Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Programming HandBook part 113 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.13 KB, 5 trang )

Câu lệnh điều kiện LIKE :

Lệnh LIKE dùng để tìm trong dữ liệu với những điều kiện xác định.

Cú pháp :
Trích:
SELECT column FROM table
WHERE column LIKE pattern

Kí hiệu "%" được dùng để định nghĩa một ranh giới ví dụ như đằng trước hoặc sau
một giá trị nào đó.

Cách sử dụng câu lệnh LIKE :

Muốn tìm trong cột FirstName những giá trị bắt đầu bằng chữ "O" và đằng sau là
gì không cần biết:
Trích:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE 'O%'

Tìm trong cột FirstName những giá trị mà chữ cuối cùng là "a" và trước nó là gì
không cần biết.
Trích:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%a'

Tìm trong cột FirstName những giá trị mà trong đó có chứa từ 'la'
Trích:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%la%'


Bạn hãy thử query những câu lệnh này trên Query Analyzer sẽ thấy rõ tác dụng của
nó !
dondoc (vniss)

SQL Tutorials - Phần I (bài 4)


Câu lệnh INSERT INTO :

Như đã nói ở trên câu lệnh INSERT INTO dùng để thêm bản ghi mới vào trong
table.

Cú pháp :
Trích:
INSERT INTO table_name
VALUES (value1, value2, )

Hoặc cũng có thể chỉ rõ cột mà mình muốn insert dữ liệu :
Trích:
INSERT INTO table_name (column1, column2, )
VALUES (value1, value2, )

Insert một hàng mới :

Trong bảng Persons :



Và ta sử dụng câu lệnh SQL để insert thêm giá trị vào các cột
LastName,FirstName,Address,City :

Trích:
INSERT INTO Persons
VALUES ('Hetland', 'Camilla', 'Hagabakka 24', 'Sandnes')

Kết quả :



Chỉ Insert vào những cột mình muốn :

Trong bảng Persons :



Insert như sau :
Trích:
INSERT INTO Persons (LastName, Address)
VALUES ('Rasmussen', 'Storgt 67')

Kết quả :


dondoc (vniss)

SQL Tutorials - Phần I (bài 5)


Câu lệnh UPDATE :

Dùng để thay đổi dữ liệu của bảng.


Cú pháp :
Trích:
UPDATE table_name
SET column_name = new_value
WHERE column_name = some_value

Trong bảng Persons :



Ta sẽ update thêm FirstName 'Nina' vào hàng có LastName là Rasmussen
Trích:
UPDATE Person SET FirstName = 'Nina'
WHERE LastName = 'Rasmussen'

Kết quả :




UPDATE nhiều hơn các cột trong 1 hàng :

Bây giờ ta muốn thay đổi address và thêm tên vào trong cột City :
Trích:
UPDATE Person
SET Address = 'Stien 12', City = 'Stavanger'
WHERE LastName = 'Rasmussen'

Kết quả trả về :



dondoc (vniss)

SQL Tutorials - Phần I (bài 6)


Câu lệnh DELETE :

Câu lệnh DELETE được dùng để xóa những bản ghi trong table.

Cú pháp :
Trích:
DELETE FROM table_name
WHERE column_name = some_value

Trong bảng Person :



Ta sẽ xóa người có LastName là 'Rasmussen' :
Trích:
DELETE FROM Person WHERE LastName = 'Rasmussen'

Kết quả :



Ta còn có thể thực hiện câu lệnh DELETE để xóa toàn bộ table ,và tất nhiên là tất
cả các bản ghi và thuộc tính trong table đó sẽ đi theo.

Trích:
DELETE FROM table_name

hoặc

DELETE * FROM table_name
dondoc (vniss)

SQL Tutorials - Phần I (bài 7)


Còn bây giờ với số kiến thức ở trên bạn hãy thử vận dụng nó để thực hành :

Tạo 1 bảng như sau (hoặc bất kì cái nào , có thể trong database kiếm được trên site
nào đó )


×