Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Programming HandBook part 155 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.15 KB, 6 trang )

(9) Barnes J. G. P.: Programming in Ada 95, 2nd ed. Addison-Wesley. 1998.

(10) Burns A., Weillings A.: Concurency in Ada, 2nd ed. Cambridge University
Press. 1998.


NQL05(HVA)
Đặt mật khẩu cho trang Web ( htm )

Bạn có thể hạn chế số người truy cập trang web của bạn bằng cách tạo thêm trang
web có chứa đoạn Script dưới đây làm trang đòi hỏi mật khẩu. Khi người xem
nhập đúng mật khẩu, họ sẽ được chuyển qua trang cần xem.
PHP Code:
<SCRIPT>
function passWord()
{
var testV = 1;
var pass1 = prompt('Ban nhap mat khau roi bam nut OK hay bam Cancel de h
uy bo',' ');
while (testV < 3)
{
if (!pass1)
history.go(-1);
if (pass1.toLowerCase() == "echip")
{
alert('Mat khau duoc chap nhan');
window.open('index.html');
break;
}
testV+=1;
var pass1 =


prompt('Khong truy cap duoc vi mat khau sai. Hay thu lai lan nua.','Mat khau'
);
}
if (pass1.toLowerCase()!="password" & testV ==3)
history.go(-1);
return " ";
}
</SCRIPT>
<CENTER>
<FORM>
<input type="button" value="Bam vao day de nhap mat khau truy cap" onCli
ck="passWord()">
</FORM>
</CENTER>


Bạn đặt đoạn mã trên vào giửa thẻ <body> </body>. Thay đổi mật khẩu ở dòng if
(pass1.toLowerCase() == "matkhau") và chỉ định trang web được mở nếu nhập
đúng mật khẩu ở dòng window.open('index.html');
Chú ý: Cách đặt mật khẩu như bài này chỉ nhằm giảm bớt lượng truy cập của
người “lướt web” bình thường chứ không nhằm mục đích bảo mật vì người có kinh
nghiệm sẽ xem mã nguồn (viewsource) để biết mập khẩu.
Các bạn có thể “chế biến” thêm các đoạn Script để ngăn không cho người xem mở
menu phím phải chuột, không cho save và không cho hiển thị Toolbar của trình
duyệt để hạn chế chặt chẻ hơn. Việc này xin nhường cho các bạn đọc khác đóng
góp

Kent(HCE)
Tạo “mưa tuyết” bằng JavaScript



Bạn muốn thấy cảnh mưa tuyết rơi rơi trên trang Web của mình? Xin mời bạn “xắn
tay áo” và gõ vào máy đoạn mã JavaScript sau đây (bạn nhớ lưu thành dạng văn
bản có phần mở rộng là .html). Các bông tuyết được vẽ bằng công cụ Airbrush
trong Microsoft Paint, kích thước 10x10 pixel, lưu thành tập tin blue_snow.gif.
Chương trình có thể chạy được trên cả Internet Explorer 4.0 và Netscape Navigator
4.0 trở lên.
PHP Code:
<html>
<head> <title> Mua tuyet </title> </head>
<body> <center>
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript1.2">
<! Begin
var no = 25; var speed = 10;
var snowflake = "blue_snow.gif";
var ns4up = (document.layers) ? 1 : 0;
var ie4up = (document.all) ? 1 : 0;
var dx, xp, yp; var am, stx, sty;
var i, doc_width = 800, doc_height = 600;
if (ns4up) {
doc_width = self.innerWidth;
doc_height = self.innerHeight;
} else if (ie4up) {
doc_width = document.body.clientWidth;
doc_height = document.body.clientHeight;
}
dx = new Array(); xp = new Array();
yp = new Array(); am = new Array();
stx = new Array(); sty = new Array();
for (i = 0; i < no; ++ i) {

dx[i] = 0;
xp[i] = Math.random()*(doc_width-50);
yp[i] = Math.random()*doc_height;
am[i] = Math.random()*20;
stx[i] = 0.02 + Math.random()/10;
sty[i] = 0.7 + Math.random();
if (ns4up) {
if (i == 0) {
document.write("<layer name=\"dot"+ i +"\" left=\"15\" ");
document.write("top=\"15\" visibility=\"show\"><img src=\"");
document.write(snowflake + "\" border=\"0\"></layer>");
} else {
document.write("<layer name=\"dot"+ i +"\" left=\"15\" ");
document.write("top=\"15\" visibility=\"show\"><img src=\"");
document.write(snowflake + "\" border=\"0\"></layer>");
}
} else if (ie4up) {
if (i == 0) {
document.write("<div id=\"dot"+ i +"\" style=\"POSITION: ");
document.write("absolute; Z-INDEX: "+ i +"; VISIBILITY: ");
document.write("visible; TOP: 15px; LEFT: 15px;\"><img \"");
document.write(snowflake + "\" border=\"0\"></div>");
} else {
document.write("<div id=\"dot"+ i +"\" style=\"POSITION: ");
document.write("absolute; Z-INDEX: "+ i +"; VISIBILITY: ");
document.write("visible; TOP: 15px; LEFT: 15px;\"><img src=\"");
document.write(snowflake + "\" border=\"0\"></div>");
}
}
}

function snowNS() {
for (i = 0; i < no; ++ i) {
yp[i] += sty[i];
if (yp[i] > doc_height-50) {
xp[i] = Math.random()*(doc_width-am[i]-30);
yp[i] = 0;
stx[i] = 0.02 + Math.random()/10;
sty[i] = 0.7 + Math.random();
doc_width = self.innerWidth;
doc_height = self.innerHeight;
}
dx[i] += stx[i];
document.layers["dot"+i].top = yp[i];
document.layers["dot"+i].left = xp[i] + am[i]*Math.sin(dx[i]);
}
setTimeout("snowNS()", speed);
}
function snowIE() {
for (i = 0; i < no; ++ i) {
yp[i] += sty[i];
if (yp[i] > doc_height-50) {
xp[i] = Math.random()*(doc_width-am[i]-30);
yp[i] = 0;
stx[i] = 0.02 + Math.random()/10;
sty[i] = 0.7 + Math.random();
doc_width = document.body.clientWidth;
doc_height = document.body.clientHeight;
}
dx[i] += stx[i];
document.all["dot"+i].style.pixelTop = yp[i];

document.all["dot"+i].style.pixelLeft = xp[i] + am[i]*Math.sin(dx[i]);
}
setTimeout("snowIE()", speed);
}
if (ns4up) {
snowNS();
} else if (ie4up) {
snowIE();
}
// End >
</script> </body>
</html>


kent(HCE)

CHƯƠNG 1 : THUẬT TOÁN – THUẬT GIẢI


I. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN – THUẬT GIẢI
II. THUẬT GIẢI HEURISTIC
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM HEURISTIC
III.1. Cấu trúc chung của bài toán tìm kiếm
III.2. Tìm kiếm chiều sâu và tìm kiếm chiều rộng
III.3. Tìm kiếm leo đồi
III.4. Tìm kiếm ưu tiên tối ưu (best-first search)
III.5. Thuật giải AT
III.6. Thuật giải AKT
III.7. Thuật giải A*
III.8. Ví dụ minh họa hoạt động của thuật giải A*

III.9. Bàn luận về A*
III.10. Ứng dụng A* để giải bài toán Ta-canh
III.11. Các chiến lược tìm kiếm lai
I. TỔNG QUAN THUẬT TOÁN – THUẬT GIẢI

×