BT 5: CẠNH TRANH HOÀN HẢO
1. Sử dụng các số liệu ở dưới, đại diện cho 1 DN trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo, hãy hoàn chỉnh các câu sau đây:
(a) Nếu giá là $7, DN nên sản xuất đơn vị.
(b) Chi phí trung bình của sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là $
Tổng chi phí $
(c) Do đó DN sẽ đạt được tổng lợi nhuận là $
(d) Sau đó, giá giảm còn $3. Tương ứng DN sẽ sản xuất đơn vị.
(e) Chi phí trung bình của sản lượng này là $ , tổng doanh thu thấp hơn
tổng chi phí là $
(f) Chi phí biến đổi là $ , doanh thu của DN bù đắp chi phí biến đổi, còn
lại $ tương ứng với chi phí cố định.
(g) Nếu giá giảm còn $2, DN sản xuất đơn vị. Tại sao?
2. Một người trồng hoa quả quy mô nhỏ cung cấp cà chua cho các cửa hàng tại địa
phương. Chi phí cố định mà họ đối mặt là $100 và số liệu chi phí biến đổi được cho
như sau:
Sản lượng (Q) Tổng chi phí biến đổi (TVC)
50 100
60 110
70 130
80 160
90 200
100 250
110 310
120 380
(a) Với sản lượng và chi phí được đưa ra ở trên, tính chi phí biến đổi trung bình
(AVC) và chi phí biên (MC).
(b) Giả định người trồng hoa quả hoạt động trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo
và giá cả anh ta nhận được hiện tại là $6/kg. Quyết định mức sản lượng để tối
đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận ở mỗi mức sản lượng này là bao nhiêu?
(c) Nếu có thêm sự cạnh tranh mới, giá cà chua giảm xuống $3/kg, giải thích để
người trồng hoa quả có nên tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn hay
không?
3. Sử dụng hoạt động của DN cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn để vẽ biểu đồ, chỉ
ra và giải thích các mức giá với điểm hòa vốn và điểm đóng cửa. Giải thích phạm
vi sản lượng giới hạn vượt quá mức DN sản xuất để tạo lợi nhuận kinh tế đạt giá
trị dương và tối thiểu hóa tổn thất kinh tế.
4. DN cạnh tranh hoàn hảo có các số liệu chi phí như sau:
Q (đơn vị/ngày) Tổng chi phí (TC)
0 90
1 110
2 126
3 139
4 150
5 163
6 178
7 196
8 219
9 249
10 289
(a) Với sản lượng và chi phí được cho ở trên, tính chi phí trung bình (ATC), chi
phí biến đổi trung bình (AVC) và chi phí biên (MC).
(b) Tại mỗi mức giá chọn sản lượng tối đa hóa LN của DN (hay tối thiểu hóa tổn
thất) của ngày sx, trong ngắn hạn, tính mức lời lỗ hàng ngày.
(i) $13.20
(ii) $16.50
(iii) $39.00
(c) Vẽ đường cung ngắn hạn của DN, chỉ ra giá trị thích hợp về giá và sản lượng.
(d) Giả định chi phí của DN giống các DN khác trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo. Hãy chỉ ra và giải thích ngắn gọn mức giá nguy hiểm mà DN sẽ rời khỏi
thị trường trong dài hạn và mức giá mà DN sẽ gia nhập thị trường trong dài
hạn.
5. Một DN cạnh tranh hoàn hảo sản xuất X có số liệu chi phí hàng tháng như sau:
Q (đơn vị) MC ($)
1 40
2 37
3 32
4 28
5 30
6 32
7 35
8 40
9 46
10 56
(a) Mỗi mức giá hãy quyết định mức sản lượng tối ưu/tháng trong ngắn hạn. Chỉ
cách tính.
(i) $30.50
(ii) $32.40
(iii) $42.00
(b) Giả sử giá thị trường X là $49.00. Tính tổng chi phí cố định làm cho LN kinh
tế của DN = 0. Chỉ ra cách tính.
(c) Giả sử trong thị trường sp X cạnh tranh hoàn hảo có 400 DN, mỗi DN có cùng
số liệu vì chi phí hàng tháng như trên. Vẽ đường cung ngắn hạn của thị trường
này, cho biết mức giá và sản lượng tốt nhất theo giả định rằng số liệu về chi
phí không bị tác động khi tổng hợp sản lượng của các DN.
(d) Giả sử giá thị trường của X là $60 và tổng chi phí cố định của DN nói trên là
$140/tháng.
(i) DN sẽ phản ứng tình huống này trong dài hạn như thế nào? Giải thích dựa
vào cách tính toán.
(ii) Dựa vào đồ thị cho thấy các doanh nghiệp trong thị trường (vẽ phát họa -
không cần chính xác theo số liệu), giải thích thị trường sẽ điều chỉnh cân bằng dài
hạn như thế nào.
6. Cân bằng trong dài hạn, P = AC = MC. Sự tương đương của MC và AC có ý
nghĩa cho việc thay thế các nguồn lực như thế nào? Sự tương đương của P và MC có ý
nghĩa cho việc thay thế các nguồn lực như thế nào?