Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

môn luật lao động (edited)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.75 KB, 12 trang )

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
LUẬT LAO ĐỘNG
I. Khái niệm, nguyên tắc cơ bản, nguồn lao động
1. Khái niệm
Luật lao động là một ngành khoa học nghiên cứu về ngành lao động
Luật lao động là một môn học nghiên cứu về ngành lao động
Ngành luật lao động là tổng thể các quan hệ pháp luật điều chỉnh quan
hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng
lao động thuê mướn có trả công và quan hệ xã hội có liên quan trực tiếp
đến người lao động.
2. Đối tượng điều chỉnh:
Bao gồm 2 mối quan hệ :
+ Quan hệ lao động làm công ăn lương
+ Quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến người lao động
3. Phương pháp điều chỉnh:
- Phương pháp bình đẳng thoả thuận
- Phương pháp mệnh lệnh
- Phương pháp tác động thông qua hoạt dộng của tổ chức công đoàn
4. Nguyên tắc cơ bản của luật lao động:
a. Nguyên tắc bảo vệ người lao động
b. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao
động
- 1 -
II. Các quan hệ pháp luật lao động
1. Quan hệ pháp luật về sử dụng lao động
a. Khái niệm:
Quan hệ pháp luật về sử dụng lao động thường được gọi là quan hệ
theo nghĩa hẹp là những quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng sức
lao động của người lao động được các qui phạm pháp luật điều chỉnh.
b. Cơ cấu của quan hệ pháp luật về sử dụng lao động:
Cơ cấu của quan hệ pháp luật nói chung :


+ Chủ thể
+ Khách thể
+ Nội dung
· Chủ thể : một cá nhân được coi là người lao động cần 2 điều kiện:
- Từ 15 tuổi trở lên
- Có năng lực lao động
* Lưu ý: đối với cá nhân dưới 15 tuổi thì họ chỉ được phép làm việc
khi thoả mãn 2 điều kiện: có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ và công việc của họ làm thuộc danh mục mà Bộ lao động
cho phép.
Phân loại người lao động:
- Công dân (người mang một quốc tịch nào đó)
- Người nước ngoài (là người không mang quốc tịch nước sở tại
nhưng có quốc tịch của quốc gia khác)
- Người không quốc tịch
Người sử dụng lao động:
- Cá nhân được coi là người sử dụng lao động phải trên 18 tuổi và có
năng lực trả công.
- 2 -
- Tổ chức được coi là người sử dụng lao động khi được pháp luật thừa
nhận
· Khách thể:
· Nội dung:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động :
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động :
c. Đặc điểm của mối quan hệ pháp luật này.
- Người lao động phải hoàn thành công việc được giao.
- Người sử dụng lao động có quyền kiểm tra giám sát.
- Có sự tham gia của đại diện tập thể người lao động trong quá trình
tồn tại, thay đổi, chấm dứt các quan hệ lao động.

d. Sự kiện pháp lý:
- Khái niệm: Sự kiện pháp lý là những sự kiện đương nhiên, có tính
chất khách quan hoặc sự kiện do con người tạo ra có tính chất chủ quan
làm phát sinh, thay đổi chấm dứt các quan hệ pháp luật về luật lao động.
- Phân loại:
Có 2 loại:
+ Sự biến
+ Hành vi
Căn cứ vào hậu quả pháp lý chia sự kiện pháp lý làm 3 loại:
+ Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ lao động.
+ Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật lao động.
+ Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật lao động.
2. Nhóm quan hệ pháp luật có liên quan đến quan hệ sử dụng lao
động
- Quan hệ pháp luật về học nghề
- Quan hệ pháp luật về việc làm
- 3 -
CHƯƠNG 2: VIỆC LÀM, HỌC NGHỀ
I. Việc làm
1.Khái niệm.
Tất cả những hoạt động lao động có tạo ra thu nhập mà không bị pháp
luật cấm đều đợc coi là việc làm.
2. Quan hệ việc làm.
a. Chủ thể.
Bao gồm :
+ Người sử dụng lao động
+ Người lao động
+ Nhà nước
+ Tổ chức giới thiệu việc làm (Trung tâm giới thiệu việc làm, Doanh
nghiệp giới thiệu việc làm)

b. Nội dung quan hệ việc làm
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
3. Trợ cấp mất việc làm.
a. Điều kiện được hưởng
- Đối tượng được hưởng:
+ Người lao động làm việc thường xuyên, liên tục trong doanh nghiệp
từ 12 tháng trở lên bị mất việc làm do Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu công
nghệ:
. Doanh nghiệp đó thay đổi máy móc, trang thiết bị, qui trình công
nghệ.
. Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu sản phẩm
- 4 -
. Doanh ngiệp thay đổi cơ cấu tổ chức của đơn vị
. Tổ chức lại doanh nghiệp
b. Mức trợ cấp
Hưởng 1 tháng lương trong 1 năm làm việc, tối thiểu là 2 tháng lương.
* Chú ý: Trường hợp thời gian làm việc của người lao động có lẻ
được qui đổi như sau:
+ Dưới 1 tháng được cộng 0 tháng lương
+ Từ 1 tháng đến dưới 6 tháng được cộng 0.5 tháng lương
+ Từ 6 tháng trở lên được cộng 1 tháng lương
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương theo
hợp đồng lao động đợc tính bằng bình quân của 6 tháng liền kề trớc khi
sự việc xảy ra, bao gồm: lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực và phụ
cấp chức vụ nếu có.
c. Cách trả
Trả 1 lần trực tiếp tại nơi làm việc hoặc nơi có lợi nhất cho ngời lao
động.
d. Thời hạn trả

Tối đa 7 ngày kể từ ngày mất việc làm.
e. Nguồn chi trả.
Lấy từ quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp.
II. Học nghề
1. Khái niệm.
Là 1 chế định của pháp luật bao gồm tổng hợp những quan hệ pháp
luật do Nhà nước ban hành, qui định về quyền học nghề và dạy nghề,
điều kiện của người học nghề, dạy nghề, hợp đồng học nghề.
- 5 -
2. Quan hệ học nghề.
a. Chủ thể:
- Người học nghề
- Cơ sở dạy nghề
b. Nội dung:
- Quyền và nghĩa vụ của người học nghề
- Quyền và nghĩa vụ của cơ sở dạy nghề
3. Hợp đồng học nghề
a. Khái niệm
Là sự thoả thuận về cơ sở dạy nghề và người học nghề về đào tạo, bồi
dưỡng, bổ túc nghề cho người học nghề và trách nhiệm của mỗi bên trong
quá trình dạy nghề và học nghề
b. Hình thức và nội dung trong HĐHN
- Hình thức:
+ Dùng văn bản
+ Dùng lời nói
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu
+ Các nội dung khác
c. Thời hạn chấm dứt HĐHN.
- Trờng hợp người lao động đơn phơng chấm dứt HĐHN: Người học

nghề không đợc trả lại học phí trừ những trường hợp sau:
+ Do đi làm nghĩa vụ quân sự
+ Do gia đình khó khăn, ốm đau, tai nạn không đủ sức khoẻ
+ Có thai hoặc việc học tập ảnh hởng xấu đến thai nhi
- 6 -
- Trường hợp cơ sở dạy nghề đơn phơng chấm dứt HĐHN: phải trả lại
học phí và báo trước cho người học nghề ít nhất 3 ngày trừ trường hợp
bất khả kháng.
- Trường hợp người học nghề không làm việc theo cam kết thì phài
bồi thường chi phí dạy nghề.
- 7 -
CHƯƠNG 3: THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
I. Khái niệm, phân loại thoả ước lao động tập thể
1. Khái niệm
Là văn bản thoả thuận giữa tập thể người lao động và người sử dụng
lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, về quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a. Đối tượng và phạm vi không áp dụng
b. Đối tượng và phạm vi áp dụng
3. Phân loại
- Theo thời gian:
+ Thoả ước lao động tập thể có thời hạn dưới 1 năm
+ Thoả ước lao động tập thể có thời hạn từ 1- 3 năm
- Theo phạm vi chủ thể tham gia kí kết:
+ Thoả ước lao động tập thể Nhà nước
+ Thoả ước lao động tập thể Vùng
+ Thoả ước lao động tập thể Ngành
+ Thoả ước lao động tập thể
- Theo tính hợp pháp:

+ Thoả ước lao động tập thể có nội dung hợp pháp
+ Thoả ước lao động tập thể có nội dung không hợp pháp
- 8 -
II. Ký kết và đăng kí thoả ớc lao động tập thể
1. Ký kết
a. Nguyên tắc ký kết
- Tự nguyện
- Bình đẳng
- Công khai
b. Đại diện thơng lợng ký kết
- Bên người lao động
- Bên người sử dụng lao động
c. Trình tự thơng lợng ký kết.
2. Đăng kí thoả ước lao động tập thể:
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kí kết thoả ước lao động, ngời lao
động cần gửi bản thoả ước cho người sử dụng lao động. Đối với doanh
nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp cao thì đăng kí tại khu chế
xúât, khu công nghiệp cao đó, theo sự uỷ quyền của sở lao động nơi có
trụ sở chính của ban quản lý đó.
III. Nội dung của thoả ước lao động tập thể.
1. Khái niệm:
Là toàn bộ những điều khoản có ghi nhận về quyền, nghĩa vụ của các
bên tham gia kí kết.
2. Nội dung thoả ước:
- Nội dung bắt buộc: Nội dung việc làm, bảo đảm việc làm, tiền lơng,
thởng,thời gian làm việc, nghỉ ngơi. BHXH, BHLĐ và định mức lao
động.
- Nội dung khác ( có hoặc không):giải quyết tranh chấp, tiền ăn giữa
ca, phơng tiện, nhà ở.
- 9 -

IV. Thực hiện thay đổi, chấm dứt hiệu lực của thoả ước
1. Hiệu lực thoả ước
2. Thực hiện thoả ước.
3. Thay đổi thoả ước.
4. Chấm dứt hiệu lực của thoả ước.
- 10 -
CHƯƠNG 4: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.
I. Khái niêm, đối tượng, phạm vi, phân loại.
a. Khái niệm:
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
b. Đặc điểm của hợp đồng lao động.
- Việc làm là đối tợng của hợp đồng lao động.
- Sự giao kết hợp đồng lao động có tính đích danh.
- Hợp đồng lao động phải đợc thực hiện liên tục trong khoảng thời
gian nhất định.
- Hợp đồng lao động đợc xác lập một cách bình đẳng, song phơng.
c. Đối tượng và phạm vi áp dụng hợp đồng lao động.
- Đối tượng: Tất cả mọi người lao động thuộc các ngành, thành phần
kinh tế
- Phạm vi:
d. Phân loại hợp đồng lao động:
- Dựa vào hình thức của hợp đồng: Phải lập thành văn bản( Hợp đồng
không xác định thời hạn, có thời hạn >= 3 tháng ) Có thể lập ở dạng
miệng. ( Có thời hạn < 3 tháng, hợp đồng giúp việc gia đình).
- Dựa vào thời hạn hợp đồng: Chia làm 3 loại: Hợp đồng xác định thời
hạn và hợp đồng không xác định thời hạn.
- Dựa vào tính hợp pháp chia thành 2 loại : Hợp đồng hợp pháp và
hợp đồng bất hợp pháp.

- 11 -
- Dựa vào tính kế tiếp của trình tự giao kết chia thành 2 loại: Hợp
đồng thử việc và hợp đồng chính thức.
II. Giao kết hợp đồng lao động:
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: Tự do, tự nguyện. bình
đẳng, không trái pháp luật và thoả ớc lao động tập thể.
- Các bên tham gia hợp đồng lao động: Người lao động và ngời sử
sụng lao động.
- Qúa trình tạo lập hợp đồng lao động: Đề nghị hợp đồng, đàm phán
và hoàn thiện hợp đồng.
III. Nội dung của hợp đồng lao động:
- Khái niệm:
- Các loại điều khoản:
+ Căn cứ vào tính chất chia làm 2 loại: Điều khoản bắt buộc và điều
khoản không bắt buộc.
+ Căn cứ mức độ cần thiết chia làm 2 loại: Điều khoản cần thiết và
điều khoản bổ sung.
IV. Một số vấn đề liên quan đến hiệu lực pháp lý của hợp đồng lao
động.
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Thay đổi hợp đồng lao động
- Tạm hoãn hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động: Chấm dứt hợp pháp và bất hợp pháp.
- 12 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×