Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

thiết kế mạng điện khu vực có 2 nguồn cung cấp và 9 phụ tải, chương 12 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.92 KB, 7 trang )

Ch-ơng 12
Chọn máy biến áp trong các trạm
và sơ đồ nối điện chính
4.1. Chọn số l-ợng, công suất các máy biến áp trong các
trạm tăng áp của nhà máy điện
Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110
kV (trừ công suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ
khối máy phát điện -máy biến áp. Trong tr-ờng hợp này công suất
của mỗi máy biến áp đ-ợc xác định theo công thức:
S

S
đm

85,0
60
= 70,59 MVA
trong đó S
đm
là công suất định mức của các máy phát điện.
Chọn máy biến áp TDH-80000/110 có các thông số cho
trong bảng 4.1:
Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính
U
đm
, kV
S
đm
MV
A
Ca


o
Hạ
U
n
,
%

P
n
,k
W

P
0
,k
W
I
0
,
%
R,

X,


Q
0
,
kVAr
8

0
12
1
10,
5
10,5
315 70 0,6
0,6
5
17,
3
480
Bảng 4.1. Các thông số của máy biến áp tăng áp
4.2. chọn số l-ợng và công suất các máy biến áp trong
trạm hạ áp
Máy biến áp là thiết bị quan trọng trong hệ thống điện. Sử
dụng máy biến áp để tối -u hoá chế độ làm việc của hệ thống điện
và mạng điện. Điện năng sảm xuất ra ở nhà máy điện truyền tải đến
hộ tiêu thụ th-ờng qua nhiều lần biến đổi bằng các máy biến áp
tăng áp và giảm áp. Vị trí, số l-ợng và ph-ơng thức vận hành có
ảnh h-ởng rất lớn đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ph-ơng án
cung cấp điện.
4.1.1 Số l-ợng các máy biến áp
Đối với phụ tải loại I, do yêu cầu cung cấp điện liên tục nên
dùng 2 máy biến áp làm việc song song và công suất của máy biến
áp đ-ợc chọn sao cho khi sự cố một máy biến áp thì máy biến áp
còn lại phải đảm bảo toàn bộ công suất yêu cầu. Việc đảm bảo
công suất yêu cầu không chỉ do sử dụng công suất danh định của
máy biến áp mà phải kể đến khả năng quá tải của nó(với mục đích
giảm công suất đặt của máy biến áp)

4.1.2. Chọn công suất các máy biên áp
Mỗi máy biến áp trong trạm cần phải chịu đ-ợc quá tải bằng
40% trong thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến
áp trong trạm có n máy đ-ợc xác định theo công thức:
S

)1n(k
S
max

Trong đó:
S
max
- phụ tải cực đại của trạm.
k=1,4- Hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố.
n- số máy biến áp trong trạm (n=2).
* Tính công suất của các máy biến áp trong trạm 1:
S
max
= 42,22 MVA
vì S
1
=
)12(4,1
22,42

=30,16 MVA
nên chọn máy TPDH-32000/110
* Tính công suất của máy biến áp trong trạm 3
Trạm 3 có 1 máy biến áp nên:

S

)1(
max3
nk
S
=
)12(4,1
29,35

=25,21 MVA
Do đó chọn máy TPDH-32000/110
Kết quả tính toán cho cho các trạm còn lại hoàn toàn t-ơng
tự, kết quả ghi trong bảng 4.2.
Trạm
Số máy
S
max
,MVA S,MVA S
đmBA
,MVA
1
2
42,22 30,16 TPDH-32000/110
2
2
34,12 24,37 TPDH-25000/110
3
2
35,29 25,21 TPDH-32000/110

4
2
44,70 31,93 TPDH-32000/110
5
2
32,22 23,01 TPDH-25000/110
6
2
40,00 28,57
tpdh-32000/110
7
2
42,22 30,16 TPDH-32000/110
8
2
32,94 23,53 TPDH-25000/110
9
2
33,33 23,81
tpdh-25000/110
Bảng 4.2. Kết quả tính chọn máy biến áp trong các trạm
Thông số của các loại máy này cho trong bảng 4.3.
Các số liệu kỹ thuật Các số liệu tính toán
U
đm
,MVA
S
đm
MVA
Cao Hạ

U
N
%
P
n
kW P
0-
kW
I
0
%
R X Q
0
kVAr
25 115 24,2 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
32 115 24,2 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240
Bảng 4.3. Thông số của máy biến áp hạ áp
Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện
4.3.1. Sơ đồ nối cho các trạm tăng áp
Nhà máy gồm 4 tổ máy công suất 4

60 MW = 240 MW. Ta
sử dụng hệ thống thanh góp phía 110 kV là sơ đồ hệ thống hai
thanh góp có máy cắt phân đoạn.
Hình 4.1. Sơ đồ nối dây trạm tăng áp
4.3.2. S¬ ®å nèi cho c¸c tr¹m h¹ ¸p
Dùng sơ đồ 1 thanh cái có phân đoạn.
* Nếu l ≥70km thì do là đường dây dài nên thường xuyên
x
ảy ra sự cố vì vậy phải thường xuyên đóng cắt đường dây, người

ta thường dùng sơ đồ h
ình cầu có máy cắt đặt ở phía đường
dây.(Hình 4.2)
* N
ếu l ≤ 70km khi đó máy cắt điện được đặt ở phía MBA
để thay đổi chế độ l
àm việc của MBA.(Hình 4.3)
Hình 4.2 Hình
4.3
4.3.3. S¬ ®å hÖ thèng ®iÖn thiÕt kÕ

×