Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế mạng điện khu vực có 2 nguồn cung cấp và 9 phụ tải, chương 10 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.12 KB, 5 trang )

Chng 10:
so sánh kinh tế các ph-ơng án
Vì các ph-ơng án so sánh của mạng điện có cùng cấp điện
áp định mức, do đó để đơn giản không cần tính vốn đầu t- vào các
trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế đ-ợc sử dụng khi so sánh các ph-ơng án là
các chi phí tính toán hàng năm, đ-ợc xác định theo công thức:
Z = (a
tc
+ a
vhđ
).K
đ
+

A.c
trong đó:
a
tc
- hệ số hiệu quả của vốn đầu t- (a
tc
= 0,125).
a
vhđ
- hệ số vận hành đối với các đ-ờng dây trong mạng điện
(a
vhđ
= 0,04)
K
đ
- tổng các vốn đầu t- về đ-ờng dây



A- tổng tổn thất điện năng hàng năm.
c- giá 1 kWh điện năng tổn thất (c = 600 đ/kWh)
Đối với các đ-ờng dây trên không hai mạch đặt trên cung
một cột, tổng vốn đầu t- để xây dựng các đ-ờng dây có thể xác
định theo công thức sau:
K
đ
=

6,1
.k
0i
.

i
trong đó:
k
0i
- giá thành 1 km đ-ờng dây một mạch, đ/km

i
- chiều dài đ-ờng dây thứ i, km
Bảng tổng hợp đầu t- cho 1km đ-ờng dây:
Loại dây AC70 AC95 AC120
AC150 AC185 AC240
K
0i
.10
6

,đ/km 208 283 354 403 441 500
Tổn thất điện năng trên đ-ờng dây đ-ợc xác định theo công
thức:




.
maxi
PA
trong đó:

P
imax
- tổn thất công suất trên đ-ờng dây thứ i khi phụ
tải cực đại
- thời gian tổn thất công suất cực đại
Tổn thất công suất trên đ-ờng dây thứ i có thể đ-ợc tính nh-
sau:
i
dm
ii
i
R
U
QP
P .
2
2
max

2
max
max


trong đó:
P
imax
, Q
imax
- công suất tác dụng và phản kháng chạy trên
đ-ờng dây trong chế độ phụ tải cực đại.
R
i
- điện trở tác dụng của đ-ờng dây thứ i
U
đm
- điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể tính theo công
thức:
= (0,124 + T
max
.10
-4
)
2
.8760
trong đó T
max
= 5500 h là thời gian sử dụng phụ tải cực đại

hàng năm.
3.3.1. Ph-ơng án 1
a. Tính tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây
Tổn thất công suất tác dụng trên đ-ờng dây đ-ợc xác định
theo các số liệu ở bảng 3.2.
Tổn thất công suất tác dụng trên đ-ờng dây NĐ-1:
82,056,5.
110
40,1838
2
22
1


P MW
Tính tổn thất công suất trên các đ-ờng dây còn lại đ-ợc tiến
hành t-ơng tự.
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.17.
b. Tính vốn đầu t- xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng các đ-ờng dây trên không hai mạch đ-ợc đặt
trên cùng một cột thép (cột kim loại). Nh- vậy vốn dầu t- xây dựng
đ-ờng dây NĐ-1 đ-ợc xác định nh- sau:
K
1
= 1,6.k
01
.

1
trong đó:


1
- chiều dài đ-ờng dây,

1
= 41,2 km.
k
01
- ®-îc x¸c ®Þnh theo b¶ng 8.39 – TL1, k
01
= 354.10
6
®/km
K
1
= 1,6.354.10
6
.41,23 = 23352,67.10
6
®
KÕt qu¶ tÝnh vèn ®Çu t- x©y dùng cho c¸c ®-êng d©y ghi
trong b¶ng 3.17.
C¸c kÕt qu¶ trong b¶ng 3.2 cho thÊy r»ng, tæng tæn thÊt c«ng
suÊt t¸c dông trong m¹ng ®iÖn b»ng:

P = 9,05 MW
Tæng vèn ®Çu t- x©y dùng c¸c ®-êng d©y cã gi¸ trÞ:
K = 262956,30.10
6
®

§-êng
d©y

hiÖu
d©y
dÉn
l, km
R, Ω
P,
MW
Q,
MVAr

P,
MW
k0.10
6
®/km
K.10
6
®
N§-1 120
41,23
5,56 38,00 18,40 0,819 354 23352,67
N§-2 95
44,72
7,31 30,90 19,15 0,798 283 20249,22
2-HT 70
63,25
14,54 1,90 1,18 0,006 208 21049,60

N§-3 95
60,00
9,90 30,00 18,59 1,019 283 27168,00
N§-4 120
85,44
11,53 38,00 23,55 1,904 354 48393,22
HT-5 95
50,00
8,25 29,00 14,05 0,708 283 22640,00
N§-6 95
64,03
10,56 36,00 17,44 1,396 283 28992,78
HT-7 120
36,06
4,87 38,00 18,40 0,717 354 20424,38
HT-8 95
41,23
6,80 28,00 17,35 0,610 283 18668,94
HT-9 95
70,71
11,67 30,00 14,53 1,072 283 32017,49
Tổng
9,050 262956,30
Bảng 3.17. Tổn thất công suất và vốn đầu t- xây dựng các
đ-ờng dây trong ph-ơng án 1.

×