Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

thiết kế mạng điện khu vực có 2 nguồn cung cấp và 9 phụ tải, chương 15 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.23 KB, 6 trang )

Chng 15:
Cân bằng chính xác công suất trong
hệ thống
Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính đ-ợc tổng công suất yêu cầu trên
thanh góp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng:
S
yc
= 307,008 + j166,677 MVA
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống,
các nguồn điện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy
tổng công suất tác dụng do nhà máy và hệ thống cung cấp bằng:
P
cc
= 307,008 MW
Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất
phản kháng của hệ thống và nhà máy điện có thể phát ra bằng:
Q
cc
= 307,008

0,620 = 190,266 MVAr
Nh- vậy:
S
cc
= 307,008 + j190,266 MVA
Từ các kết quả trên nhận thấy rằng công suất phản kháng do
nguồn cấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu(296MVA) nên
không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
5.2. ChÕ ®é phô t¶i cùc tiÓu
C«ng suÊt cña c¸c phô t¶i trong chÕ ®é phô t¶i cùc tiÓu cho
trong b¶ng 5.4



tiªu thô
S
min
,
MVA

tiªu thô
S
min
,
MVA
1 16+j7,75 6 16+j7,75
2 13+j6,29 7 15+j7,26
3 15+j7,26 8 17+j7,24
4 17+j10,54 9 15+j6,39
5 15+j6,39
B¶ng 5.4. C«ng suÊt cña c¸c phô t¶i trong chÕ ®é phô t¶i cùc
tiÓu
Khi phụ tải cực tiểu sẽ cho một máy phát của nhà máy điện
ngừng làm việc để bảo d-ỡng, đồng thời ba máy phát còn lại sẽ
phát 85% công suất định mức. Nh- vậy tổng công suất do nhà máy
nhiệt điện phát ra bằng:
P
F
= 3

85%

60 = 153 MW

Q
F
= 153.0,62 = 94,86 MVAr
S
F
= 153 + j 94,86 MVA
Tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy bằng:
P
td
= 10%P
Fđm
= 10%

3

60 = 18 MW
Q
td
= 18

0,88 = 15,84 MVAr
S
td
= 18 +j15,84 MVA
Công suất chạy vào cuộn dây hạ áp của trạm tăng áp của
nhà máy điện:
S
h
= S
F

-S
td
= 153+j94,86 -(18+j15,84) = 135 +j79,02 MVA
Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy điện:
MVA 69,1367,0
801003
36,1675,10
48,03)
80
36,167
(
3
315,0
07,03
2
2
j
jS
b




















Công suất phát vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
S
c
= S
h
-

S
b
= 135 + j79,02 -(0,67 + j13,69) = 134,33 +
j65,33 MVA
Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực
tiểu.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp
trong các trạm, song cần phải thỏa mãn điều kiện sau:
n
dmghpt
P
Pmm
SSS




0
).1(
.
Đối với trạm có hai máy biến áp thì:
n
dmgh
P
P
SS



0
2
.
Kết quả tính giá trị công suất phụ tải S
pt
và công suất giới
hạn S
gh
cho trong bảng 5.5.
Phụ tải 1 2 3
4 5 6 7 8 9
S
gh
,MVA 22,23 17,38 - 22,23 17,38 22,23 - 22,23 17,38
S
pt
, MVA 17,78 14,44 - 20 16,3 16,66 - 18,48 16,30

Bảng 5.5. Giá trị S
pt
và S
gh
của các trạm hạ áp
Các kết quả tính ở trên cho thấy rằng trong chế độ phụ tải
cực tiểu thì tất cả các trạm có 2 máy biến áp đều vận hành với 1
máy biến áp.
Tính chế độ của mạng điện khi phụ tải cực tiểu đ-ợc tiến
hành t-ơng tự nh- chế độ cực đại. Các kết quả tính toán cho trong
bảng 5.6.
ΔS
b
,
MVA
0,035+j0,8
01
0,031+j0,6
72
0,031+j0,6
72
0,024+j0,5
60
0,039+j0,8
98
0,027+j0,6
00
0,031+j0,7
19
0,035+j0,8

01
0,026+j0,6
14
0,029+j1,6
72
S
b
,
MVA
19,035+j10,0
01
14,531+j9,66
2
14,531+j9,66
2
15,024+j9,85
5
19,039+j12,6
37
14,527+j7,62
5
18,031+j9,43
9
19,035+j10,0
01
14,026+j9,28
9
15,029+j8,93
7
Q

c
,
MVA
r
1,34
1,42
1,19
1,92
2,87
1,61
2,07
1,17
1,32
2,26
S”,
MVA
19,105+j9,1
41
58,531+j33,
55
-43,933-
j23,488
15,09+j8,41
5
19,109+j10,
247
14,585+j6,4
15
18,101+j7,8
49

19,105+j9,3
11
14,084+j8,3
69
15,087+j7,0
77
ΔS
d
,
MVA
0,206+j0,321
3,156+j4,110
2,982+j2,851
0,244+j0,318
0,448+j0,697
0,173+j0,226
0,340+j0,443
0,182+j0,283
0,151+j0,197
0,268+j0,349
S’,
MVA
19,311+j9,4
62
61,687+j37,
66
-40,951-
j20,637
15,334+j8,7
33

19,557+j10,
803
14,758+j6,6
41
18,441+j8,2
92
19,287
+j9,5
94
14,235+j8,5
66
15,355+j7,4
26
B¶ng 5.6. C¸c dßng c«ng suÊt vµ tæn thÊt c«ng suÊt trong tæng trë MBA vµ trªn
®-êng d©y
khi phô t¶i cùc
tiÓu
S
Ni
,
MVA
19,311+j8,12
2
61,687+j36,2
4
-40,951-
j21,827
15,334+j6,81
3
19,557+j7,93

3
14,758+j5,03
1
18,441+j6,22
2
19,287+j8,42
4
14,235+7,246
15,355+j5,16
6
§-êng
d©y
N§-1
N§-2
HT-2
N§-3
N§-4
HT-5
N§-6
HT-7
HT-8
HT-9

×