Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đồ án: thiết kế lưới điện khu vực 3, chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.77 KB, 7 trang )

ch-ơng 6
so sánh các ph-ơng án về mặt kinh
tế
Trong thực tế mạng điện, việc quyết định bất kỳ một ph-ơng
án nào cũng đều dựa trên cơ sở so sánh về mặt kỹ thuật và kinh tế.
Điều quan trọng nhất là dựa trên nguyên tắc đảm bảo cung cấp điện
và kinh tế để quyết định sơ đồ nối dây của mạng điện.
Tiêu chuẩn để so sánh các ph-ơng án về mặt kinh tế là phí
tổn tính toán hàng năm bé nhất.
Phí tổn tính toán hàng năm đ-ợc tính theo biểu thức:
Z = (a
vh
+ a
tc
).K + A.C
Trong đó:
a
vh
: là hệ số phí tổn vận hành kể đến khấu hao vận hành và
sửa chữa đ-ờng dây. Với cột bê tông ta có : a
vh
= 0,04
a
tc
: là hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu t- phụ
a
tc
= 1/T
tc
= 1/8 = 0,125
K: là vốn đầu t- của mạng điện(chỉ tính thành phần chính là


đ-ờng dây) với lộ kép thì giá tiền tăng 1,6 lần so với lộ đơn.
K =
ii
lK .

K
i
: giá tiền của 1 km đ-ờng dây thứ i
l
i
: chiều dài đ-ờng dây đó
C: là giá tiền 1KWh = 500đ
A : là tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện, A =
A
i
A
i
: là tổn thất điện năng trên tuyến thứ i đ-ợc xác định qua
biểu thức:



i
2
dm
2
i
2
i
i

R
U
QP
PA
P
i
, Q
i
: là công suất tác dụng và phản kháng truyền tải trên
đ-ờng dây (MW, MVAr)
U
dm
= 110 KV
R
i
: Tổng trở tuyến thứ i

: thời gian tổn thất công suất tác dụng lớn nhất trong năm
phụ thuộc vào T
max
theo biểu thức:
8760.)
10
T
124,0(
2
4
max

Với T

max
= 5000 h

= 3410
Ph-ơng án 1
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta đ-ợc kết quả
thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
P
i
(MW)
Q
i
(MVAr)
R
i
() P
i
(MW)
A
i
(MWh)
NI-1 26 12,6 15,74 1,034 3525,9
NI-2 28 9,2 10,35 0,740 2533,0
NI-3 28 13,6 13,02 1,040 3554,0
NI-4 34 21,1 8,42 1,110 3797,2
NI-5 12 7,56 13,61 0,230 790,3
NII-5 34,7 14,5 7,43 0,867 2959,5
NII-6 28 13,6 11,73 0,939 3203,1
NII-7 28 17,4 10,35 0,929 3169,8

NII-8 28 13,6 13,44 1,076 3670,0
Tổng cộng 7,962 27202,8
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu t- có bảng kết quả
sau:
Đoạ
a Loại dây L(km)
Đơn
K (10
6
đ)
n giá(10
6
đ/km)
NI-1 1 AC-150 58,3 336 19588,8
NI-2 1,6 AC-70 45 168 12096,0
NI-3 1,6 AC-70 56,6 168 15214,1
NI-4 1,6 AC-95 51 224 18278,4
NI-5 1,6 AC-95 82,5 224 29568,0
NII-
5
1,6
AC-95
45
224 16128,0
NII-
6
1,6
AC-70
51
168 13708,8

NII-
7
1,6
AC-70
47
168 12633,6
NII-
8
1 AC-150
64
336 34406,4
Tổng cộng 171622,1
Phí tổn tính toán:
Z =(a
vh
+ a
tc
).K + A.C = (0,04 + 0,125).171622,1.10
6
+
27202,8.500.10
3
Z = 41919,047.10
6
đ
Ph-ơng án 2
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta đ-ợc kết quả
thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
P

i
(MW)
Q
i
(MVAr)
R
i
() P
i
(MW)
A
i
(MWh)
2-1 26 12,6 8,532 0,588 2007,2
NI-2 54 26,2 6,075 1,808 6167,5
NI-3 28 13,6 13,02 1,040 3554,0
NI-4 34 21,1 8,42 1,110 3797,2
NI-5 12 7,56 13,61 0,230 790,3
NII-5 34,7 14,5 7,43 0,867 2959,5
NII-6 28 13,6 11,73 0,939 3203,1
NII-7 56 31 4,725 1,599 5455,5
7-8 28 13,6 6,3 0,504 1720,3
Tổng cộng 8,685 29654,6
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu t- có bảng kết quả
sau:
Đoạ
n
a
Loại dây
L(km)

Đơn
giá(10
6
đ/km)
K (10
6
đ)
2-1 1 AC-120 31,6 280 8848,0
NI-2 1,6 AC-120 45 280 20160,0
NI-3 1,6 AC-70 56,6 168 15214,1
NI-4 1,6 AC-95 51 224 18278,4
NI-5 1,6 AC-95 82,5 224 29568,0
NII-
5
1,6
AC-95
45
224 16128,0
NII-
6
1,6
AC-70
51
168 13708,8
NII-
7
1,6
AC-150
47
336 25267,2

7-8 1 AC-150 30 336 10080,0
Tổng cộng 157252,5
Phí tổn tính toán:
Z = (a
vh
+ a
tc
).K + A.C = (0,04 + 0,125).157252,5.10
6
+
29654,6.500.10
3
Z = 40773,962.10
6
đ
Ph-ơng án 5
Thay số vào công thức tính tổn thất điện năng ta đ-ợc kết quả
thể hiện ở bảng sau:
Đoạn
P
i
(MW)
Q
i
(MVAr)
R
i
() P
i
(MW)

A
i
(MWh)
NI-1 26 12,6 15,24 1,051 3585,2
NI-2 28 9,2 10,35 0,743 2533,6
NI-3 28 13,6 13,01 1,041 3552,6
NI-4 34 21,1 8,415 1,113 3797,27
NĐI-
NĐII
9,816 6,086 27,6 0,304
1037,56
NII-5 34 14,5 7,42 0,837 2856,9
NII-6 28 13,6 11,73 0,939 3203,1
NII-7 28 17,4 10,35 0,929 3169,88
NII-8 28 13,6 13,44 1,076 3670
Tổng cộng 8,037 27406,4
Thay số vào biểu thức tính tính vốn đầu t- có bảng kết quả
sau:
Đoạn
a
Loại dây
L(km)
Đơn
giá(10
6
đ/km)
K (10
6
đ)
NI-1 1 AC-150 58,3 336 19588,8

NI-2
1,
6
AC-70
45
168 12096
NI-3
1,
6
AC-70
56,6
168 15214,08
NI-4
1,
6
AC-95
51
224 18278,4
NI-
NII
1,
6
AC-70
120
168 32256
NII-5
1,
6
AC-95
45

224 16128
NII-6
1,
6
AC-70
51
168 13708,8
NII-7
1,
6
AC-70
45
168 12096
7-8 1 AC-150 64 336 21504
Tổng cộng 160870,08
Phí tổn tính toán:
Z = (a
vh
+ a
tc
).K + A.C = (0,04 + 0,125).160870,08.10
6
+
27406,4.500.10
3
Z = 40246,763.10
6
đ
Từ các số liệu tính toán ta có bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật của 4 ph-ơng án 1; 2; 3; 4 nh- sau:

Ph-ơng
án1
ph-ơng án
2
ph-ơng án
5
6,06 7,9 6,06
Tổn thất điện áp lớn nhất
U
bt max
%
U
sc max
%
9,18 12,33 16,42
Tổn thất điện năng(MWh) 27202,8 29654,6 27406,4
Tổng vốn đầu t- (10
6
đ) 171622,1 157252,5 160870,08
Phí tổn vận hành hàng
năm(10
6
đ)
41919,047
40773,962 40246,763
Qua bảng tổng hợp số liệu các ph-ơng án, ta thấy cả 3 ph-ơng
án có tổng vốn đầu t- và phí tổn vận hành hàng năm lệch nhau
không nhiều, nên có thể coi các ph-ơng án đó t-ơng đ-ơng về mặt
kinh tế. Do vậy ta chọn ph-ơng án 1 là ph-ơng án tối -u, vì về mặt
kỹ thuật ph-ơng án này có tổn thất điện áp và tổn thất điện năng

nhỏ nhất.

×