Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đồ án: thiết kế lưới điện khu vực 3, chương 8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.35 KB, 5 trang )

Chng 8:
Sơ đồ nối dây trạm biến áp của các
nhà máy nhiệt điện
1. Nhà máy nhiệt điện I:
Thanh góp của nhà máy nhiệt điện phải đảm bảo cung cấp điện
liên tục và linh hoạt trong vận hành và sửa chữa.
Số mạch vào và ra trong trạm lớn , công suất truyền tải qua
trạm lớn và xét đến khả năng phát triển của phụ tải trong t-ơng lai,
vì vậy với trạm NĐI ta dùng hệ thống hai thanh góp.
Số lộ vào ra trong trạm NĐI:
- Một lộ đến phụ tải 1
- Hai lộ đến phụ tải 2
- Hai lộ đến phụ tải 3
- Hai lộ đến phụ tải 4
- Bốn lộ từ nhà máy đến thanh góp cung cấp điện.
Error! No topic specified.
2.Nhà máy nhiệt điện II:
T-ơng tự nhà máy nhiệt điện I, số mạch vào và ra trong trạm lớn,
công suất truyền tải trong trạm lớn và xét đến khả năng phát triển
của phụ tải nên trạm NĐII ta cũng dùng hệ thống hai thanh góp.
Số lộ vào ra trong trạm NĐII:
- Một lộ đến phụ tải 8
- Hai lộ đến phụ tải 7
- Hai lộ đến phụ tải 6
- Hai lộ đến phụ tải 5
- Hai lộ từ nhà máy đến thanh góp cung cấp điện.
Error! No topic specified.V. Sơ đồ nối dây các trạm phân phối
và truyền tải:
Cơ sở chọn sơ đồ thanh góp trong các trạm phân phối và truyền tải:
- Căn cứ vào nhu cầu cung cấp điện của phụ tải.
- Căn cứ vào ph-ơng án nối dây của các trạm trong mạng


điện.
- Căn cứ vào số lộ ra và vào trạm, số l-ợng MBA trong trạm.
Ta chọn sơ đồ nối dây trong trạm phải đảm bảo tính cung cấp điện
liên tục, phải linh hoạt trong tổ chức vận hành và sửa chữa trạm, bố
trí đơn giản tốn ít thiết bị đảm bảo an toàn và kinh tế.
1. Các trạm cuối:
Đối với các phụ tải loại I ta sửa dụng sơ đồ cầu có máy cắt. Có 2
loại sơ đồ cầu là sơ đồ cầu trong và sơ đồ cầu ngoài. Việc chọn sơ
đồ cầu trong hay sơ đồ cầu ngoài phụ thuộc vào khoảng cách
truyền tải và sự thay đổi của công suất phụ tải so với công suất giới
hạn:
Khoảng cách truyền tải l > 70km, chọn sơ đồ cầu trong; l <
70km chọn sơ đồ cầu ngoài.
Công suất giới hạn: S
gh
= S
đmB
N
0
P
P
2.
Nếu S
pt min
< S
gh
để vận hành kinh tế ta dùng sơ đồ cầu
ngoài
Nếu S
pt min

> S
gh
để vận hành kinh tế ta dùng sơ đồ cầu
trong
Bảng số liệu về khoảng cách và tính công suất giới hạn:
Phụ
tải
l (km)
S
đmB
(MVA)
P
0
(MW)
P
N
(MW)
S
pt min
(MVA)
S
gh
(MVA)
2 45 32 35 145 14,7 22,234
3 56,6 32 35 145 15,6 22,234
4 51 40 42 175 20 27,713
6 51 32 35 145 15,6 22,234
7 45 32 35 145 16,5 22,234
Các trạm cuối đều có S
pt min

< S
gh
và khoảng cách truyền tải l <
70km nên ta chọn sơ đồ các trạm này là sơ đồ cầu ngoài:
Đối với các phụ tải loại III (phụ tải 1và 8) ta sửa dụng sơ đồ
máy cắt và dao cách ly.
2. Trạm trung gian : (phụ tải 5)
Đây là trạm rất quan trọng vì ngoài nhiệm vụ cung cấp cho
phụ tải địa ph-ơng , nó còn làm nhiệm vụ liên lạc giữa hai nhà
máy. Ta chọn sơ đồ nối dây của trạm là sơ đồ hai thanh góp .
Tõ nhµ m¸y N§I tíi
Tõ nhµ m¸y N§II tíi

×