Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xưởng chế tạo máy bay, chương 8 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.25 KB, 5 trang )

Chng 8:
Xác định phụ tải tính toán của
nhà máy
* Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy:
P
ttnm
= k
đt
.


10
1
i
tti
P
Trong đó:
k
đt
- hệ số đồng thời lấy bằng 0,8.
P
ttnm
= 0,8.7240,2=5792,16 kW
* Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy:
Q
ttnm
= k
đt
.



10
1
i
tti
Q
Q
ttnm
= 0,8. 5742,74 = 4594,2 kVAr
* Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:
S
ttnm
=
22
2,45945792,16 = 7392,96 kVA
* Hệ số công suất của toàn nhà máy:
cos

nm
= 78,0
96,7392
16,5792

ttnm
ttnm
S
P
I.1. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ
phụ tải:
I.1.1. Tâm phụ tải điện:
Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mô men phụ tải

đạt giá trị cực tiểu

n
ii
lP
1
min
Trong đó:
P
i
và l
i
- công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm
phụ tải.
Để xác định toạ độ của tâm phụ tải có thể sử dụng các biểu
thức sau:
x
0
=


n
i
n
ii
S
xS
1
1
; y

0
=


n
i
n
ii
S
yS
1
1
; z
0
=


n
i
n
ii
S
zS
1
1
Trong đó:
x
0
; y
0

; z
0
- toạ độ của tâm phụ tải điện.
x
i
; y
i
; z
i
- toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục toạ độ
XYZ tuỳ chọn.
S
i
- công suất của phụ tải thứ i.
Trong thực tế th-ờng ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải
điện là vị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ
phân phối, tủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho
dây dẫn và giảm tổn thất trên l-ới điện.
I.1.2. Biểu đồ phụ tải điện:
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có
tâm trùng với tâm của phụ tải điện, có diện tích t-ơng ứng với công
suất của phụ tải theo tỉ lệ xích nào đó tuỳ chọn. Biểu đồ phụ tải cho
phép ng-ời thiết kế hình dung đ-ợc sự phân bố phụ tải trong phạm
vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các ph-ơng án cung
cấp điện. Biểu đồ phụ tải đ-ợc chia thành 2 phần: phần phụ tải
động lực ( phần hình quạt gạch chéo ) và phần phụ tải chiếu sáng (
phần hình quạt để trắng ).
Để vẽ đ-ợc biểu đồ phụ tải cho các phân x-ởng, ta coi phụ tải
của các phân x-ởng phân bố đều theo diện tích phân x-ởng nên
tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình học của phân x-ởng trên

mặt bằng.
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i đ-ợc xác
định qua biểu thức


.m
S
R
i
i
.
Trong đó
m là tỉ lệ xích, ở đây chọn m = 3
kVA/mm
2
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ đ-ợc xác định
theo công thức sau:
tt
cs
cs
P
P
.360


KÕt qu¶ tÝnh to¸n R
i
vµ 
csi
cña biÓu ®å phô t¶i c¸c ph©n x-ëng

®-îc ghi trong b¶ng 2.10.
Bảng 2.10 - Kết quả xác định R
i


csi
cho các phân x-ởng
Tâm phụ
tải
T
T
Tên phân x-ởng
P
cs
(kW)
P
tt
(kW)
S
tt
(kVA)
x
(mm
)
Y
(mm
)
R
(mm
)

cos

1 P/x Đúc kim loại
đen
75 1575 1935,
5
4,5 26,2 14,3 17,1
4
2 P/x Đúc kim loại
màu
84,3 1404,
3
1718,
2
17 26,2 11,9 24,8
1
3 P/x gia công thân
động cơ
88,1 820,1 1109,
04
4,5 20 10,8
5
38,6
7
4 P/x gia công các
chi tiết của đ/c
101,
5
671,5 888,2 17 20 9,71 54,4
2

5 P/x lắp ráp và thử
nghiệm đ/c
81,3 521,3 783,7 4 14 9,12 56,1
4
6 P/x dập khuôn vỏ
máy bay
93,7
5
593,7
5
891,4
9
17,5 14 9,73 56,8
4
7 P/x bọc thân máy
bay
206,
25
506,2
5
644,5
8
12 9 8,27 146,
67
8 P/x Sửa chữa cơ
khí
37,8 208,9 255,9
3
28 14 5,21 65,1
4

9 P/x lắp ráp khung
máy bay
179,
5
339,5 400,6 11,5 3,8 6,52 190,
34
1
0
P/x lắp ráp máy
bay
359,
6
599,6 679,2 27 24 8,49 215,
9

×