LUYỆN TẬP 3
A/ Mục tiêu:
- Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, lập luận.
B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình 110.
C/ Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 43/125 SGK:
GV cho HS đọc đề, ghi GT, KL?
B
x
A
1
2
O E
1
a) Để chứng minh AD = BC ta làm thế
nào?
b) Chứng minh EAB = ECD ta làm
thế nào?
2
C
D
y
xOy
A,B Ox; OA <OB
GT C, D Oy; OC <OD
OA = OC; OB = OB
a, AD = BC
KL b, EAD = ECD
c, OE là tia phân giác của
xÔy.
Chứng minh:
a, OAD = OCB (c-g-c)
AD = BC.
b, Xét AEB và CED ta có:
B
D
ˆˆ
(OAD = ACB)
ta lại có:OA + OB = OB
AB = OB - OA
c, Chứng minh: OAE = ABE ta làm
thế nào?
Bài 44/125 SGK:
- Để chứng minh ADE = ADC ta
làm thế nào?
- ADB = ADC, còn có các cặp cạnh
nào bằng nhau nữa?
- Số đo của góc D
1
, D
2
.
OC + OD = CD
CD = OD - OC
Mà : OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
Nên: AB = CD
Mặt khác : Â
1
kề bù với Â
2
1
ˆ
C
kề bù với
2
ˆ
C
Mà 11
ˆ
ˆ
CA
(OAD = OCB)
Â
2
= 2
ˆ
C
Do đó AEB = CED (g-c-g)
c, OAE = OBE (c-c-c)
Ô
1
= Ô
2
OE là tia phân giác góc xOy.
A
ABC: B = C
GT Â
1
= Â
2
KL a, ADB = ACD
b, AB = AC
B D
C
a, ABD = ACD (g-c-g)
b, AB = AC
Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 45/125 SGK.
59, 61, 62, 63, 64/SBT.