Giáo án khoa học
Khoa học
Tiết 1 : Sự sinh sản
I. Mục tiêu:
- Sau bài học này, học sinh có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"
- Hình trang 4,5 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới: GV giới thiệu tổng quát
chơng trình môn Khoa học lớp 5.
- Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ mình.
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em bé
và một ngời mẹ hoặc bố của em bé đó
( có những đặc điểm giống nhau).
GV thu các bức tranh của HS.
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho
các em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra đợc điều
gì?
HĐ2: ý nghĩa của sự sinh sản:
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ.
- Điều gì có thể sẩy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý: Nhờ có sinh sản mà các gia
đình, dòng họ đợc duy trì kế tiếp nhau.
3: Củng cố, dặn dò: (2p). GV hệ thống
bài: HS đọc mục Bạn cần biết. Dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe.
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em bé và
một ngời mẹ hoặc bố của em bé đó ( có
những đặc điểm giống nhau).
- GV phổ biến cách chơi
Mối học sinh sẽ đợc phát một phiếu, nếu ai
nhận đợc phiếu có hình em bé phái đi tìm
bố hoặc mẹ của em bé đó hoặc ngợc lại.Ai
tìm đợc trớc là thắng ai tìm đợc sau là thua.
- HS chơi nh hớng dẫn trên.
- HS trả lời,
GV chốt ý: Mọi trẻ em đều có bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
- HĐ2:- GV cho HS thảo luận tìm ra ý
nghĩa của sự sinh sản .
- HS trình bày
Khoa học
Tiết 2: Nam hay nữ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới: không phân biệt bạn nam, nữ.
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Thảo luận
* Mục tiêu: HS xác định đợc sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- GV yêu cầu nhóm trởng điều khiển nhóm
mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6
SGK.
Giáo viên kết luận: Ngoài những đặc điểm
chung giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo
và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn
nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ
rệt về ngoại hình ngoài của cơ quan sinh
dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh
dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam
và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh
học.
Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng"
(8p)
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc các đặc điểm
về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
3. Củng cố dặn dò:
Chuẩn bị cho giờ sau.
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
* Cách tiến hành:
Bớc 1: làm việc theo nhóm trả lời câu
hỏi SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Bớc 1: GV phát cho mỗi nhóm các tấm
phiếu nh gợi ý trong trang 8 SGK và h-
ớng dẫn cách chơi.
Bớc 2: Các nhóm tiến hành làm việc.
Bớc 3: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
Bớc 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên
dơng nhóm thắng cuộc.
Khoa học
Tiết 3: Nam hay nữ ? (Tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ: sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- HS nắm chắc bài, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọngcác bạn cùng giới và khác giới.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Thảo luận : một số quan niệm xã hội về
nam hay nữ.
* Mục tiêu:
HS nhận ra một số quan niệm xã hội về
nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới
và khác giới; không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu các nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:
1- Bạn có đồng ý với những câu dới dây
không? Tại sao?
a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình.
c/ Con gái nên học nữ công gia chánh,
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
HĐ2: Báo cáo kết quả .
GV kết luận:
- Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể
thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách
bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành
động ngay từ trong gia đình, trong lớp
học của mình.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài: HS đọc
mục Bạn cần biết
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
con trai nên học kĩ thuật.
2- Trong gia đình, những yêu cầu hay c
xử của cha mẹ với con trai con gái có
khác nhau không và khác nhau nh thế
nào? Nh vậy có hợp lí không?
3- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối sử giữa học sinh nam và học sinh nữ
không? Nh vậy có hợp lí không?
4- Tại sao không nên phân biệt đối sử
giữa nam và nữ/
Bớc 2: Từng nhóm báo cáo kết quả.
đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.sau đó GV chốt ý.
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị bài về nhà.
Khoa học
Tiết 4: Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết cơ thể của một con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ
và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một và giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Giáo dục HS ý thức ham hoch bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình 10, 11 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1. Giảng giải:
* MT: HS nhận biết đợc một số từ khoa
học: thụ tinh, hợp tử, phôi. bào thai.
* Cách tiến hành:
GV đặt câu hỏi cho HS làm trắc nghiệm.
Bớc 2. GV kết luận.
Hoạt động 2. Làm việc với SGK.
MT: Hình thành cho HS biểu tợng về sự
thụ tinhvà sự PT của thai nhi.
Cách tiến hành:
GV chốt ý.
3. Củng cố dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
- có nên phân biệt nam hay nữ trong
XH hay không vì sao?
- trong gia đình em đã có sự bình
đẳng nam hay nữ cha? nêu ví dụ.
- HS chý ý lắng nghe và làm bài tập
trắc nghiệm ra giấy.
- trình bày kết quả. lớp nhận xét.
1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết
định giới tính của mỗi ngời?
a. Cơ quan sinh dục.
b.Cơ quan hô hấp.
c. Cơ quan tuần hoàn.
d. Cơ quan sinh dục.
2. Cơ quan sinh dục có khả năng gì?
a. Tạo ra tinh trùng.
b. Tạo ra trứng.
2. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng
gì?
a. Tạo ra trứng.
b. Tạo ra tinh trùng.
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát hình 1b,c, đọc chú
thích, tìm chú thích phù hợp với hình
nào.
- HS trình bày, HS đọc lại phần bạn
cần biết trong SGK.
- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11
SGK tìm xem hình nào ứng với chú
thích vừa đọc.
HS đọc lại phần bạn cần biết trong
SGK.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ
khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của bố và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình 12, 13 SGK
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi:
Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế
nào?
- HS Làm việc với SGK theo cặp.
+ Quan sát H1,2,3,4 trả lời câu hỏi:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Phụ nữ có thai nên và không nên làm
gì? Tại sao?
Bớc 2: HS làm việc
Bớc 3: làm việc cả lớp
GV chốt ý:
Phụ nữ có thai cần:
- Ăn uống dủ chất, đủ lợng;
- Không dùng các chất kích thích nh
thuốc lá, thuốc lào, rợu. Ma tuý;
Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải
mái;
Hoạt đông 2: Thảo luận cả lớp (10p)
GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi:
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai?
GV chốt ý.
Hoạt động 5: Đóng vai
Bớc 1: GV yêu cầu Bớc 2: HS trình
diễn trớc lớp
3: Củng cố - dặn dò.
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
gì? Tại sao?
Đại diện một số HS trình bày kết quả.
Mỗi HS chỉ nói về nội dung của một
hình.
- HS nhận xét,
HS quan sát các hình 5,6,7 và nêu nội
dung của từng hình.
- HS trả lời:
Hình 5: Ngời chồng đang gắp thức ăn
cho vợ.
Hình 6: Ngòi phụ nữ có thai làm
những công việc nhẹ nh đang cho gà
ăn; ngời chồng gánh nớc về.
Hình 7: Ngời chồng đang quạt cho vợ
và con gái đi học về khoẻ điểm 10.
- HS trả lời.
HĐ3: HS thảo luận câu hỏi trang 13
SGK và thực hành đóng vai theo chủ
đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có
thai"
- HS nhận xét và rút ra bài học về
cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
Khoa kọc
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi,
từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi ngời.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS su tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (5p)
- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của
mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em
khác đẫ su tầm đợc lên giới thiệu trớc
lớp theo yêu cầu:
Hoạt động 2: Trò chơi " ai nhanh, ai
đúng?
GV phổ biến cách chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc
các thông tin trong khung chữ và tìm
xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi
nào. Sau đó cử một bạn viết đáp án vào
bảng phụ. Nhóm nào xong mang lên
dán úp vào bảng.
- Nhóm nào xong trớc là thắng cuộc.
- Nhận xét và tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bớc 1: GV nêu yêu cầu.
Bớc 2: Gọi một số HS trả lời
- GV chốt ý:
3.Củng cố - dặn dò :
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm
gì?
- HS xem ảnh mình đem đến lớp.
Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
HS làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp.
HS trình bày kết quả.
HĐ3:
HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin
trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
ngời?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt
đối với cuộc đời của mỗi ngời, vì đây là
thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ
thể là:
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều
cao, cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,
con gái có kinh nguyệt, con trai có hiện
tợng xuất tinh.
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định tuổi học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các độ tuổi khác nhau làm nghề khác nhau.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bớc 1: GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn
- GV lu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân
và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở
lênđợc kết hôn nhng theo quy định của
tổ chức y tế thế giới , tuổi vị thành
niên là từ 10 đến 19 tuổi.
- GV phát phiếu học tập
GV chốt ý:
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời?
- HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và
thảo luận theo nhómvề đặc điểm nổi bật của
từng giai đoạn lứa tuổi.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả, mỗi nhóm chỉ
trình bày 1 giai đoạn, các nhóm khác bổ
sung.
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành
niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang
ngời lớn. ở tuổi này có sự phát triển
mạnh mẽ về cả thể chất lẫn tinh thần
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Hoạt động 2: Trò chơi: "Ai? Họ đang
ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?"
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm từ 3-4 hình.Yêu cầu các em
xác định xem những ngời trong ảnh
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và
nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
và mỗi quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trởng
thành
Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng
sự phát triển cả về mặt sinh học và xã
hội,
Tuổi già ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức
năng hoạt động của các cơ quan giảm
dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi
có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn
luyện thân thể, sông điều đọ và tham
gia các hoạt động xã hội.
- HS Làm việc theo nhóm nh hớng dẫn trên.
Các nhóm cử ngời lần lợt lên trình bày. Các
nhóm có thể hỏi hoặc nêu ý kiến về hình ảnh
mà nhóm bạn đang giới thiệu.
- HS nêu lại nội dung bài.
Khoa học
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy - học
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy
thì.
-Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Động não
Bớc 1: GV giảng và nêu vấn đề:
Vậy ở tuổi này chúng ta nên làm gì để
cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và
tránh đợc mụn trứng cá?
GV ghi nhanh lên bảng.
GV chốt ý:
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập (8p)
GV chia lớp thành các nhóm nam và
các nhón nữ riêng, phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập:
(Nội dung phiếu nh sách hớng dẫn)
- Chữa bài tập theo từng nhóm
- Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có
thể chia thành mấy giai đoạn, nêuđặc
điểm nổi bật của từng giai đoạn?
- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và
tuyến đầu ở da hoạt động mạnh.
- Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để
đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt ở các
chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu .
- Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm
cho da đặc biệt là da mặt trở nên nhờn.
Chất nhờn là môi trờng thuận lợi cho
các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn
trứng cá.
HĐ2:
Mỗi HS nêu một ý kiến ngắn gọn,
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của
những việc đẫ kể trên.
- Nam nhận phiếu" Vệ sinh cơ quan sinh
dục nam"
- Nữ nhận phiếu "Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ"
yêu cầu học sinh đọc đoạn đầu mục bạn
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Hoạt động 3: Quan sát tranh, thảo
luận .
+ Chúng ta nên làm gì và không nên
làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất
lẫn tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GV chốt :
3: Củng cố - dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Thực hiện những việc làm đã học.
cần biết SGK.
HĐ3: - Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình 4,5,6,7 trả lời các câu
hỏi:
+ Chỉ và nói nội dung từng hình
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Khoa học
Thực hành: nói "Không!" đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông
tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
- Giáo dục HS ý thức phòng tránh các chất gây nghiện.
II.Đồ dùng dạy - học
- Su tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá và ma tuý.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
H. động 1. Thực hành xử lí thông tin.
MT: HS lập đợc bảng tác hại của rợu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
- GV kết luận: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý đều là những chất gây nghiện. Các
chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khoẻ ngời sử dung và những ngời xung
quanh.
Hoạt động 2 Trò chơi Bốc thăm trả
lời câu hỏi
MT: Củng cố cho HS những hiểu biết
về tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma
tuý.
Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn. Mỗi đội
một nhóm câu hỏi.
Nhóm câu hỏi về tác hại của thuốc lá.
Nhóm câu hỏi về tác hại của rợu, bia.
Nhóm câu hỏi về tác hại của ma tuý.
Bớc 2: Đại diện các nhóm bốc thăm và
trả lời câu hỏi. GV và ban giám khảo
cho điểm độc lập và cộng lấy điểm
trung bình.
Tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
3: Củng cố dặn dò.
Về nhà chuẩn bị cho giờ sau tốt hơn.
+ Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh
cơ thể ở tuổi dậy thì?
Bớc 1: HS làm việc cá nhân, hoàn thành
bảng thông tin trong SGK.
Tác hại
của thuốc
lá
Tác hại
của rợu,
bia
Tác hại
của ma
tuý
Ngời sử
dụng
Ung th
phổi,
Tim mạch,
Dạ dày,
ung th,
viêm
gan,
Gỗy mất
khả năng
lao động,
lây nhiễm
HIV
cao
Ngời
xung
quanh
hít phải
khói thuốc
sẽ gây
bệnh, trẻ
em bắt ch-
ớc sẽ
nghiện.
Dễ gây
lộn, dễ bị
tai nạn
GT,
KT gia
đình suy
sụp, tội
phạm gia
tăng,
Bớc 2: Gọi HS trình bày, mỗi HS một ý,
HS khác nhận xét.
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Khoa học
Thực hành : Nói Không đối với các chất gây nghiện (tiếp)
I.Mục tiêu:
- HS có khả năng xử lí thông tin về tác hại của bia, rợu, thuốc lá, ma tuý.
- Biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
- Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi Chiếc ghế
nguy hiểm.
MT: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc
hành vi nào đó sẽ nguy hiểm cho bản
thân hoặc ngời khác mà vẫn có ngời
làm. Từ đó có ý thức tránh xa nguy
hiểm.
Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn. GV
chuẩn bị và phổ biến luật chơi.
Bớc 2: GV nhắc nhở HS khi chơi.
Hoạt động 2. Đóng vai.
MT: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.
- GV Tổ chức và hớng dẫn.
Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu ghi
tình huống cho các nhóm.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
1/ Việc từ chối hút thuốc lá, uống, r-
ợu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng
không?
2/ Trong trờng hợp doạ dẫm, ép buộc,
chúng ta phải làm gì?
3/ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai
nếu không tự giải quyết đợc?
GV kết luận.
3. Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị
cho giờ sau.
Nêu tác hại của rợu, bia?
Bớc 3: Thảo luận cả lớp.
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua
chiéc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, phải đi
chậm để không chạm vào ghế?
- Tại sao có ngời biết chiếc ghế nguy
hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm bạn chạm
vào ghế?
- Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng
tránh để không ngã vào ghế?
Tại sao có ngời lại tự mình tự ngã vào
ghế?
HĐ2: Thảo luận
- Các nhóm đọc tình huống, các nhóm
nhận vai và thể hiện, các nhóm khác
nhận xét góp ý.
- Các nhóm trình diễn.
- HS trả lời. lớp đóng góp ý kiến nhận
xét.
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuộc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều l-
ợng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Su tầm một số vỏ đựng, bảng hớng dẫn sử dụng thuốc.
III. Hoạt động dạy - học
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng thuốc trong trờng hợp nào?
- GV giảng: Khi bị bệnh chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm trí có thể gây
chết ngời. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK (15p)
- GV chỉ định HS nêu kết quả.
Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng" (15p)
- GV giao nhiện vụ và hớng dẫn:
+ GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và
đánh giá.
- Tiến hành chơi:
Dới đây là đáp án:
Câu 1: Thứ tự u tiên cung cấp vi- ta-
min cho cơ thể là:
Câu 2: Thứ tự u tiên phòng bệnh còi x-
ơng cho trẻ em là:
- Tổng kết, đánh giá xếp loại thi đua.
3: Củng cố - dặn dò (3p):
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
+ Vì sao cần nói không đối với các chất
gây nghiện?
- HS trả lời câu hỏi.
- Gọi một số HS lên bảng hỏi và trả lời
trớc lớp.
HĐ2: HS làm việc cá nhân bài tập trang
24 SGK.
Đáp án: 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b.
HĐ3:
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một thẻ từ để
trống có cán cầm.
+ Cả lớp cử 2-3 HS làm trọng tài.
+ Cử một HS quản ttrò để đọc từng câu
hỏi.
Câu 1:
c/ Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
a/ Uống vi-ta-min.
b/ Tiêm vi-ta-min.
Câu 2:
c/ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có
chứa can-xi và vi-ta-min D.
b/ Uống vi-ta-min D và can-xi.
a/ Tiêm can-xi.
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những ngời trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để
không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
- GV chia nhóm và giao nhiện vụ cho
các nhóm, phát phiếu học tập.
1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi phải
dùng thuốc và khi mua thuốc?
- HS quan sát và đọc lời thoại của các
nhân vật trong các hình 1,2 trang 26
SGK và trả lời câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
2. Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
4. Bệnh sốt rét lây truyền nh thế nào?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
GV phát phiếu học tập,
- GV yêu cầu đại diện của một số
nhóm trả lời câu hỏi thứ nhất, nếu trả
lời tốt thì có quyền chỉ định bạn khác
trả lời câu hỏi thứ hai và cứ nh vậy cho
đến hết.
1. Muối a-nô-phen thờng ẩn náu và đẻ
trứng ở những chố nào?
2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt ng-
ời?
3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trởng
thành?
4. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi
không cho muỗ sinh sản?
5. bạn có thể làm gì để ngăn chặn
không cho muỗi đốt ngời?
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau.
nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm
khác bổ sung.
HĐ2:
HS thảo luận theo những nội dung trong
phiếu.:
Gợi ý câu trả lời:
1. Muỗi a-nô-phen thờng ẩn nấp ở nơi
tối tăm, ẩm thấp, bụi rậmvà để trứng ở
những nơi nớc động, ao tù hoặc ở ngay
trong các mảnh bát, chum vại có chứa
nớc.
2. Vào buổi tối và ban đêm, muỗi thờng
bay ra đốt ngời.
3. Để diệt muỗi trởng thành ta thờng
phun thuốc diệt muỗi; tổng vệ sinh
không cho muỗi ẩn nấp.
4. Để ngăn chặn không cho muỗi sinh
sản có thể sử dụng các biện pháp sau:
Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi
có nớc đọng, lấp những vũng nớc, thả cá
để chúng ăn bọ gậy,
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
-Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Thông tin và hình trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập
trong SGK .
- GV chỉ định một số HS nêu kết quả
làm bài tập cá nhân.
- Đáp án:
1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b;
5 - b.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
* Kết luận:
- Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra.
Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn,
bệnh nặng có thể gây tử vong nhanh chóng
trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay cha có
thuốc đặc trị để cha bệnh.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
(15p)
- GV yêu cầu
- Gv yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
* Kết luận:
Cách phòng bệnh sốt xúât huyết tốt
nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng
xung quanh, diệt muỗi và diệt bọ gậy
và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày để tránh muỗi
đốt.
Củng cố - dặn dò- Hệ thống bà-Chuẩn
bị bài sau.
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét.
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn
không cho muỗi sinh sản và đốt ngời?
- HĐ1:
- Làm việc cá nhân: GV yêu cầu HS
đọc kĩ thông tin, sau đó làm các bài
tập trang 28 SGK.
- HS thảo luận câu hỏi sau đó đại diện
trả lời.
HĐ2: cả lớp quan sát các hình 2,3,4
trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh sốt xuất huyết.
+ Nêu những việc nên làm để phòng
bệnh sốt xuất huyết.
+ Gia đình bạn thờng sử dụng biện
pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?
Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không để cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng"
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc,
nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các
nhóm làm xong GV mới yêu cầu giơ
đáp án.
Dới đây là đáp án:
1 - c , 2 - d , 3 - b , 4 - a.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng
bệnh viên não?
* Kết luận:
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viên
não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch
chuồng trại gia súc và môi trờng xung
quanh; không để ao tù, nớc đọng; diệt
muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen
ngủ màn, kể cả ban ngày. Trẻ em dói
15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm
não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
3. Củng cố - dặn dò (2p):
+ Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
+ Nêu những biện pháp phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết.
- luật chơi: Mọi thành viên trong nhóm
đều đọc câu hỏi và câu trả lời trang 30
SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với
câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn
viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn
khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đẫ
làm xong.
Nhóm nào xong trớc và đúng là thắng
cuộc.
- HS làm việc theo hớng dẫn của GV.
- Làm việc cả lớp
HĐ2: cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4
trang 30, 31 SGK và thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói rõ nội dung từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối việc phòng tránh
bệnh viên não.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu Hs đọc mục Bạn cần biết
- GV , HS hệ thống bài học.
- Về nhà học bài.
Hoàng Thị Dung Trờng tiểu học Nam Mỹ
Giáo án khoa học lớp 5
Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu
- Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy - học
- Su tầm thông tin về tác nhân, đờng lây truyền và cách phòng bệnh viêm gan A.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc vói SGK (12p)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm và phát phiếu học tập:
Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1
SGK trang 32 và trả lời câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận GV
nêu yêu cầu: HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5
trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A.
- GV nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.
+ Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý điều
gì?
+ Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A?
3. Củng cố - dặn dò:
GV hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
+ Nêu tác nhân, đờng lây truyền bệnh
viêm não.
+ Nêu các biện pháp phòng bệnh viêm
não.
- HĐ1:
HS Đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 SGK trang 32 và trả lời
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo hớng dẫn của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận chủ nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
HĐ2: HS quan sát các hình 2,3,4,5 trang
33 SGK và trả lời các câu hỏi:
* Kết luận:
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín,
uống sôi; rửa sạch tay trớc khi ăn và sau
khi đi đại tiện.
- Ngời mắc bệnh viêm gan A cần lu ý: Ng-
ời bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng
chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn
mỡ, không uống rợu.
Phòng tránh HIV / AIDS
I. Mục tiêu
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đờng lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng phòng tránh HIV / AIDS.
II. Đồ dùng dạy - học
- Su tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo án khoa học lớp 5
1. Kiểm tra: 2 HS.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng?"
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có
nội dung nh SGK, Một tờ giấy khổ to và
băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xem
nhóm nào tìm đợc câu trả lời tơng ứng với
câu hỏi đúng và nhanh nhất.
GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào
ban giám khảo. Nhóm nào làm đúng,
nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc.
Hoạt động 2:
Su tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển
lãm
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày
các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ
động, các bài báo, đẫ su tầm đợc và tập
trình bày trong nhóm.
3.Củng cố - dặn dò :
Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
+ Em hãy nêu những hiểu biết của mình về
bệnh viêm gan A.
+ Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
HĐ1: - HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp
mỗi câu trả lời tơng ứng với một câu hỏi và
dán vào giấy khổ to. Nhóm nào làm xong
thì dán sản phẩm của mình lên bảng.
- Làm việc cả lớp.
-Đáp án: 1 - c , 2 - b , 3 - d , 4 -
e , 5 - a.
HĐ2:
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng điều khiển và phân công các
bạn trong nhóm mình làm việc theo hớng
dẫn trên.
- Một số bạn tập nói về những thông tin su
tầm đợc.
- Trình bày triển lãm
Sau khi các nhóm đã đi xem và nghe thuyết
minh xong, các thành viên trong nhóm cùng
trở về chỗ và chọn ra nhóm làm tốt dựa vào
các tiêu chuẩn: Su tầm đợc các thông tin
phong phú về chủng loại và trình bày đẹp.
Thái độ đối với ngời nhiễm HIV/AIDS.
I/ Mục tiêu:
- Xác định đợc các hành vi thông thờng khi tiếp xúc với ngời nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với ngời nhiễm HIV và gia đình của họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 36,37 sgk. 5 tấm bìa cho HĐ đóng vai Tôi bị nhiễm HIV.
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
HĐ1: Trò chơi HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua
H: Những HĐ tiếp xúc nào HIV không có
khả năng lây truyền. Gv ghi nhanh những
ý kiến của HS.
KL: Những HĐ tiếp xúc thông thờng
không có k/năng nhiễm HIV.
- Gv chia lớp 4 nhóm chơi TC : Yêu cầu
HS đọc lời thoại của các nhân vật H.1 và
tự phân vai diễn.gv đi các nhóm giúp đỡ
khi HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên bảng diễn.
- HS trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau phát
biểu.
Những HĐ tiếp xúc nào HIV không có khả
năng lây truyền:
-Bơi ở bể bơi công cộng
- Ôm , hôn má.Bắt tay, bị muỗi đốt.
- Ngồi học cùng bàn, khoác tay.
- Dùng chung khăn tắm.
- Nói chuyện.Uống chung ly nứơc.
Ví dụ về bản kịch diễn:
- Sơn: các anh chơi bi à, cho em chơi với?
Giáo án khoa học lớp 5
Gv nhận xét khen ngợi.
HĐ2: Không nên xa lánh phân biệt đối xử
với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
HĐ theo cặp. Yêu cầu HS quan sát h.2,3
sgk đọc lời thoại các nhân vật và trả lời:
nếu các bạn đó là ngời quen của em , em
đối xử nh thế nào? hs trình bày ý kiến,
nhận xét khen ngợi các ý kiến.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến:
GV tổ chức cho HS thảo luận:
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
HS T. luận trả lời câu hỏi: Nếu mình ở
trong tình huống đó em sẽ làm gì?
4/ Củng cố dặn dò:
-Gv nhận xét , HS về nhà học bài.
- Hùng: Em ấy là con cô Ly. Cô ấy bị nhiễm
HIV.
- Nam : thế thì em ấy cũng bị nhiễm HIV từ
mẹ.
- Hùng: Thôi! tớ sợ lắm tốt nhất là đi chơi
chỗ khác.
- Nam : cậu không nhớ HIV lây qua đờng
nào à? Hãy để em ấy chơi cho đỡ buồn. Vào
đây chơi cùng bọn anh.
HĐ2: Trao đổi theo cặp để dua ra cách ứng
xử của mình.
- 3-5 HS trình bày ý kiến.
HĐ3: Tình huống:
1/ Lớp em có 1 bạn vừa chuyển đến. Lúc
đầu ai cũng chơi nhng sau khi biết ban ấy bị
nhiễm HIV nên ai cũng xa lánh bạ ấy. Em
sẽ làm gì khi đó.
Kết luận: sgk T.37
2-4 HS đọc kết luận.
Phòng tránh khi bị xâm hại.
I/ Mục tiêu:
- Nêu 1 số tình huống có thể bị xâm hại, và những điểm có thể cần chú ý để phòng tránh.
- Rèn kuyện kĩ năng ứng phó nguy cơ xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 38,39 sgk. 1 số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1.Khởiđộng:
Trò chơi Chanh cua,cua cắp
Gv : Kết thúc trò chơi các em rút ra bài điều
gì?
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát thảo luận.
- Gv: nhóm trởng điều khiển nhóm mình cho
HS quan sát hình 1,2,3 và trao đổi về nội
dung hình . tiếp theo điều khiển cho các bạn
thảo luận câu hỏi sgk T.38.
- Gv có thể đi đến các nhóm giúp đỡ HS
-Gv nhận xét khen ngợi.
- GV cho HS trả lời và kết luận:
Ví dụ: đi một mình chỗ vắng, trong phòng
kín một mình với ngời lạ, nhận quà có giá trị
mà không rõ lí do
HĐ2: Đóng vai: ứng phó nguy cơ bị xâm
hại
- GV khen ngợi HS sau đó cho cả lớp thảo
luận. Trong trờng hợp bị xâm hại, chúng ta
sẽ làm gì
HĐ 3: vẽ bàn tay tin cậy:
- HS Hoạt động cá nhân.
- HS đứng thành vòng tròn.1 tay xòe, 1 tay
ngửa.
- HS trả lời có/ không?
- GV Giới thiệu bài qua tranh.
- Hs thảo luận theo nhóm
- Gọi các nhóm lên bảng diễn.
1/ nêu 1 số tình huống có thể bị dẫn đến
nguy cơ bị xâm hại?
2/Bạn có thể làm gì để phòng tránh nhuy cơ
bị xâm hại?
- Hs thảo luận theo nhóm
Nhóm 1: Phải làm gì khi có ngời lạ tặng
quà cho mình?
Nhóm 2: Phải làm gì khi có ngời lạ muốn
vào nhà?
Nhóm 3: Phải làm gì khi có ngời lạ muốn
trêu ghẹo hoặc có hành động muốn xâm hại
đến thân thể?
-Từng nhóm trình bày ý kiến, nhận xét khen
ngợi các ý kiến. HS rút ra kết luận.(ví dụ:
tìm cách xa lánh, đứng dậy đi chỗ khác,
kể với ngời tin cậy để nhận sự giúp đỡ,
nhìn thẳng vào mặt ngời đó)
-HĐ 3: làm việc cá nhân.
Mỗi em vẽ một bàn tay trên tờ giấy a4 trên
mỗi ngón tay ghi tên 1 ngời mình tin cậy, có
Giáo án khoa học lớp 5
4/ Củng cố dặn dò:
H: Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần
làm gì?
-Gv nhận xét , HS về nhà học bài. Su tầm
tranh ảnh thông tin về một số vụ tai nạn
thông tin đờng bộ.
thể nói với họ điều thầm kín
- HS làm việc theo cặp: trao đổi về hình vẽ
Bàn tay tin cậy của mình với bạn bên
cạnh
- Gv gọi 1 số HS nói về bàn tay tin cậy của
mình trớc lớp. Sau đó cho HS kết luận nh
sgk T.39
Phòng tránh tai nạn giao thông đờng bộ.
I/ Mục tiêu:
- Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đờng bộ và hiểu đợc hậu quả của nó
nếu vi phạm giao thông.
- Luôn ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV và HS su tầm tranh ảnh thông tin về một số vụ tai nạn thông tin đờng bộ
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. Kiểm tra: hs lên bảng trả lời câu
hỏi , cho điểm
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ HĐ1: Nguyên nhân gây tai nạn
giao thông.
- Gv giao việc:
- Gv có thể đi đến các bàn giúp đỡ
HS
-Gv nhận xét khen ngợi.
- GV cho HS trả lời và kết luận:
Một trong những nguyên nhân gây
tai nạn giao thông đờng bộ là nỗi
do ngời tham gia giao thông không
chấp hành đúng luật.VD: vỉa hè lấn
chiếm, ngời đi bộ không đi đúng
phần đờng quy định, đi xe đạp hàng
3
HĐ2: Quan sát thảo luận.
- HS thảo luận theo nhóm HS quan
sát hình minh họa trang 41 và phát
hiện những việc cần làm đối với ng-
ời tham gia thông đợc thể hiện qua
hình
- GV khen ngợi HS .
HĐ 3: Hoạt động kết thúc:
- HS Hoạt động cá nhân.
3 HS lên bảng làm giám khảo để
quan sát, gv kê bàn thành lối đi, có
vỉa hè, có phần kẻ sọc trắng để sang
đờng. Có đèn xanh , đèn đỏ, HS
thực hành theo nhóm và đa ra các
tình huống xử lý.
- 1/ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh khi bị xâm
hại.
- 2/ Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì?
- GV giới thiệu bài qua tranh
- Hs Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát hình1,2,3,4 cùng chỉ ra những việc làm sai
của ngời tham gia giao thông đồng thời tự đặt câu
hỏi để nêu hậu quả có thể xẩy ra của sai phạm đó.
Hình1:
1/ Hãy chỉ ra việc làm vi phạm của ngời tham gia
giao thông.
2/ Tại sao có những việc làm vi phạm đó.
Hình 2:
1/ Điều gì có thể xẩy ra nếu cố ý vợt đèn đỏ?
Hình 3:
1/ Điều gì có thể xẩy ra đối với những ngời đi hàng
3?
-Hình 5: Thể hiện việc HS đợc học luật lề giao
thông.
Hình 6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề bên phải, có đội
mũ bảo hiểm.
-Hình 7: Những ngời đi xe máy đúng phần đờng quy
định.
- Gv gọi 1 số HS trình bày ý kiến nhóm mình của
mình trớc lớp. Sau đó cho HS kết luận nh sgk T.39
HĐ3: Em đang đi trên phần đờng không có vỉa hè.
Em sẽ đi nh thế nào?
- Đờng nhỏ , phía trớc lại có 2 xe đi tới . em sẽ làm
nh thế nào?
- em đang đi thì gặp đèn đỏ , em sẽ làm nh thế nào?
- GV dặn HS luôn có ý thức chấp hành giao thông đ-
ờng bộ.
Ôn tập: Con ngời và sức khỏe.
I/ Mục tiêu:
Giáo án khoa học lớp 5
- Xác định tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển con ngời từ lúc mới sinh.
- Viết sơ đồ phòng tránh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A , nhiễm HIV.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV Hình minh họa trang 42,43 sgk. Giấy khổ to dùng cho các nhóm.
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. Kiểm tra: hs lên bảng trả lời câu
hỏi , cho điểm
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ HĐ1: Nguyên nhân gây tai nạn
giao thông.
- Gv giao việc:
- Gv có thể đi đến các bàn giúp đỡ
HS
-Gv nhận xét khen ngợi.
- GV cho HS trả lời và kết luận:
Một trong những nguyên nhân gây
tai nạn giao thông đờng bộ là nỗi
do ngời tham gia giao thông không
chấp hành đúng luật.VD: vỉa hè lấn
chiếm, ngời đi bộ không đi đúng
phần đờng quy định, đi xe đạp hàng
3
HĐ2: Quan sát thảo luận.
- HS thảo luận theo nhóm HS quan
sát hình minh họa trang 41 và phát
hiện những việc cần làm đối với ng-
ời tham gia thông đợc thể hiện qua
hình
- GV khen ngợi HS .
HĐ 3: Hoạt động kết thúc:
- HS Hoạt động cá nhân.
3 HS lên bảng làm giám khảo Có
đèn xanh, đèn đỏ, HS thực hành
theo nhóm và đa ra các tình huống
xử lý
- 1/ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh khi bị xâm
hại.
- 2/ Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì?
- GV giới thiệu bài qua tranh
- Hs Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát hình1,2,3,4 cùng chỉ ra những việc làm sai
của ngời tham gia giao thông đồng thời tự đặt câu
hỏi để nêu hậu quả có thể xẩy ra của sai phạm đó.
Hình1:
1/ Hãy chỉ ra việc làm vi phạm của ngời tham gia
giao thông.
2/ Tại sao có những việc làm vi phạm đó.
Hình 2:
1/ Điều gì có thể xẩy ra nếu cố ý vợt đèn đỏ?
Hình 3:
1/ Điều gì có thể xẩy ra đối với những ngời đi hàng
3?
-Hình 5: Thể hiện việc HS đợc học luật lề giao
thông.
- Gv gọi 1 số HS trình bày ý kiến nhóm mình của
mình trớc lớp. Sau đó cho HS kết luận nh sgk T.39
HĐ3: Em đang đi trên phần đờng không có vỉa hè.
Em sẽ đi nh thế nào?
- Đờng nhỏ , phía trớc lại có 2 xe đi tới . em sẽ làm
nh thế nào?
- Em đang đi thì gặp đèn đỏ , em sẽ làm nh thế
nào?
- GV dặn HS luôn có ý thức chấp hành giao thông đ-
ờng bộ.
Khoa học
Đ22:Tre, mây, song.
I/ Mục tiêu:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre nứa, mây, song .
- Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng trre, nứa, mây, song. Và nêu cách bảo
quản.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Cây mây, tre, song, phiếu học tập. kẻ sẵn bảng so sánh
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. kiểm tra: 1HS
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài:
HĐ1: Đặc điểm và công dụng của
mây, tre, song.
1. Chủ đề của phần 2 CT khoa học có tên là gì?
- HS Hoạt động cá nhân.
H: Đây là cây gì? hãy nói những điều em biết về cây
Giáo án khoa học lớp 5
GV đa ra vật thật cho HS quan sát
và trả lời. Gv phát phiếu cho HS. Y/
cầu HS chỉ cần ghi vắn tắt về đặc
điểm từng loại.
H: Theo em cây tre, mây, song có
đặc điểm chung gì?
HĐ2: Một số đồ dùng làm bằng
tre nứa.
GV sử dụng tranh minh họa trang
47, yêu cầu: quan sát tranh minh
họa cho biết: Đó là đồ dùng nào?
đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
Gọi HS trình bày ý kiến.
Em còn biết những đồ dùng nào
làm từ tre, mây, song?
H: Theo em ngoài ứng dụng làm
nhà , nông cụ em còn biết cây tre đ-
ợc làm vào việc gì khác?
HĐ3: Cách bảo quản đồ dùng làm
bằng mây, tre, song.
H: Nhà em có đồ dùng làm bằng
vật liệu này không? hãy kể tên và
nêu cách bảo quản chúng?
- GV động viên khen ngợi, khuyến
khích HS.
HĐ4 : Hoạt động kết thúc:
Gv yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của
tre? mây, song.
đó?
Nhóm 4: 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu sau đó trao
đổi và cùng thảo luận. Đại diện các nhóm lên phát
biểu, nhóm khác bổ sung
Tre Mây
Đặc
điểm
- Mọc đứng thành bụi
cao, có nhiều đốt
thẳng ống.
- cây leo mọc
thành bụi, thân
gỗ dài, không
phân nhánh.
ứng
dụng
- Làm nhà , nông cụ,
dụng cụ đánh cá, đồ
dùng ,gia đình
- làm lạt, đan
lát, làm bàn, đồ
mĩ nghệ
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày. HS khác bổ sung.
Hình 4: đòn gánh,ống đựng nớc,
Hình 5: Bộ bàn ghế Sa lông làm từ mây,
Hình 6: Các loại rổ làm từ mây tre song.
- HS lắng nghe và trả lời, nhận xét.
Ví dụ: rổ dùng xong phơi lên cao, đòn gáng, ống n-
ớc dùng xong phải để chỗ khô ráo, lồng chim mua
về phải sơn cho đẹp.
- Bàn ghế tiếp khách bằng mây thỉnh thoảng bố em
lại sơn dầu cho đẹp.
- Giỏ hoa bằng mây không đợc để nơi ẩm mốc, có n-
ớc.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS hăng hái phát
biểu.về nhà tìm hiểu đồ dúng làm từ sắt, gang, thép
Khoa học
Đ23: Sắt, Gang, Thép.
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc nguồn gốc và tính chất của gang, sắt, thép. Kể tên đợc một số ứng dụng của
chúng.Biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang,sắt, thép.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Hình minh họa, kéo, đoạn dây thép, miếng gang.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. Kiểm tra: 2HS
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài:
HĐ1: Nguồn gốc và tính chất của
sắt gang thép?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, sau
đó phát phiếu cho HS.
GV đa ra vật thật cho HS quan sát
và trả lời.
H: Theo em Gang, thép đợc làm từ
đâu?có đặc điểm chung gì?
- Chúng khác nhau ở điểm chung
nào?
HĐ2: ứng dụng của gang thép
trong đời sống?
- HS hoạt động thep cặp
1. Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? mây, song
- Gián tiếp: Bằng vật mẫu.
- HS Hoạt động cá nhân.
H: Đây là cây gì? hãy nói những điều em biết về cây
đó?
Nhóm 4: 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu sau đó trao
đổi và cùng thảo luận. Đại diện các nhóm lên phát
biểu, nhóm khác bổ sung
Sắt gang Thép
Nguồn
gốc
- Có trong
thiên thạch và
quặng.
Hợp kim
sắt, các
bon
Hợp kim
sắt, các
bon
Tính
chất
- Dợo, dễ uốn,
dễ kéo
- Cứng
giòn,
Cứng,bền,
dẻo
Giáo án khoa học lớp 5
GV sử dụng tranh minh họa trang
47, yêu cầu: quan sát tranh minh
họa cho biết: Tên sản phẩm là gì?
chúng làm từ vật liệu nào?
Em còn biết những đồ dùng nào
làm từ gang, sắt , thép?
HĐ3: Cách bảo quản đồ dùng làm
bằng Gang, sắt, thép?
H: Nhà em có đồ dùng làm bằng
vật liệu này không? hãy kể tên và
nêu cách bảo quản chúng?
- GV động viên khen ngợi, khuyến
khích HS.
HĐ4 : Hoạt động kết thúc:
Gv yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của
gang, sắt, thép?
-
HS nối tiếp nhau trình bày. HS khác bổ sung.
Hình 1: đờng dây xe lửa làm từ thép, hoặc hợp kim
Hình 2: Ngôi nhà lan can làm bằng thép.
Hình 3: cầu sử dụng thép để xây dựng.
Hình 4: Nồi làm bằng gang.
Gọi HS trình bày ý kiến.
Ví dụ:
- dao : làm bằng hợp kim, dùng xong phải rửa sạch,
phơi khô
- cày cuốc bừa: làm từ sắtdễ bị gỉ nên dùng xong
phải rửa sạch, để nơi khô.
- hàng rào sắt: sơn chống gỉ
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS hăng hái phát
biểu.về nhà tìm hiểu đồ dúng làm từ sắt, gang, thép
Khoa học
Đ24: Đồng và hợp kim của đồng
I/ Mục tiêu:
- Nêu đợc một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng, kể đợc một số dựng cụ máy
móc, đồ dùng đợc làm bằng đồng vàhợp kim của đồng.
- Biết đợc cách bảo quản đồ dùng bằng đồng trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Hình minh họa, kéo, đoạn dây đồng, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1. Kiểm tra: 2HS
2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài:
HĐ1: Tính chất của đồng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4:
Gọi các nhóm lên phát biểu.
HĐ2: Nguồn gốc, so sánh tính chất
của đồng và hợp kim của đồng:
- Thảo luận nhóm qua bảng nhóm.
Y/ cầu HS chỉ cần ghi vắn tắt.
các nhóm lên trình bày sau đó dán
phiếu lên bảng.
H: Theo em đồng có nguồn gốc từ
đâu?
KL: đồng là một kim loại đợc con đ-
ờng sử dụng sớm nhất, ngời ta đã tìm
thấy đồng trong tự nhiên.
HĐ3: ứng dụng của đồng trong đời
sống?
- HS hoạt động thep cặp.
GV sử dụng tranh minh họa .
Gọi HS trình bày ý kiến.
Em còn biết những đồ dùng nào làm
từ đồng và hợp kim của đồng?
HĐ3: Cách bảo quản đồ dùng làm
1. Nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
2. Hợp kim của sắt là gì? chúng có những tính
chất nào?
- Gián tiếp: Bằng vật mẫu.
- HS Hoạt động cá nhân.
H: Màu sắc của sợi dây? Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung
và đi đến thống nhất: Sợi dây đồng màu đỏ, có
ánh kim, màu sáng, dẻo, có thể uốn thành hình
dạng khác nhau.
- Hs thảo luận và trình bày nguồn gốc của đồng
Tính
chất
Đồng Hợp kim đồng
- Có màu nâu đỏ,
có ánh kim. Rất
bền dễ rát mỏng,
có thể uốn bất kì
hình dạng nào
- có màu nâu đỏ,
có ánh kim, cứng
hơn đồng
- HS quan sát hình minh họa cho biết.
H: tên đồ dùng đó là gì?
- HS trả lời, bổ sung.
Giáo án khoa học lớp 5
bằng đồng, hợp kim đồng?
H: Nhà em có đồ dùng làm bằng
đồng không? hãy kể tên và nêu cách
bảo quản chúng?
- GV động viên khen ngợi.
HĐ4 : Hoạt động kết thúc:
Gv yêu cầu trả lời nhanh câu hỏi?
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của
gang, sắt, thép?
-L hơng đồng, mâm đồng, tuợng đồng, dùng
khăn sạch lau, dùng thuốc đánh đồng cho đồ vật
sáng lại.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS hăng hái
phát biểu.về nhà tìm hiểu đồ dùng làm từ sắt,
gang, thép.
- Nêu đặc điểm và ứng dụng của đồng?