Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Câu hỏi và đáp án hay.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.09 KB, 8 trang )

Câu 1. (2,5 điểm)
Trình bày những đặc điểm của hoa thích nghi với hình thức thụ phấn nhờ sâu bọ.
Những loại hoa này có đặc điểm gì ưu việt hơn so với hoa thụ phấn nhờ gió?
Câu 2. (3 điểm)
Trình bày đặc điểm chung cả các nhóm thực vật: tảo, rêu, hạt trần, hạt kín. Theo
em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Câu 3. (2,5 điểm)
Giải thích sự khác nhau về cấu tạo của các loại mạch máu trong cơ thể. Vì sau tim
đập liên tục trong thời gian dài mà không xảy ra hiện tượng mỏi cơ?
Câu 4. (3 điểm)
Lập bảng so sánh để thấy sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương động
vật có vú. Nguyên nhân của sự tiến hóa đó là gì?
Câu 5. (3 điểm)
Sự tiêu hóa ở dạ dày gồm những hoạt động nào? Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các
chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày còn những loại thức ăn nào cần tiêu hóa tiếp? Sự tiêu hóa
hoàn toàn các loại thức ăn này thành những chất dinh dưỡng nào?
Câu 6. (3 điểm)
Cấu tạo của chim có những đặc điểm gì thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 7. (3 điểm)
Thân nhiệt là gì? Nêu các hình thức điều hòa thân nhiệt ở người khi trời nóng,
lạnh. Hệ thần kinh có vai trò như thế nào trong điều hòa thân nhiệt.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu 1. (2,5 điểm)
Nội dung Điểm
a. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hoa có màu sắc sặc sở, có hương thơm, có tuyến mật.
- Hoa mọc đơn độc thường lớn, hoa nhỏ thì thường tập hợp thành cụm.
- Hoa cho hạt phấn.
- Hạt phấn thường lớn, có vách dày và có gai để hạt phấn dính vào cơ thể
0,25 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
côn trùng.
- Bề mặt của đầu nhụy có chất dính để thu hạt phấn.
- Hoa có cấu tạo phức tạp làm cho côn trùng dể tiếp xúc với hạt phấn hoặc
đầu nhụy.
0,25 điểm
0,25 điểm
b. Điêm ưu việt của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ tránh được các điều kiện bất lợi của môi trường
trong quá trình thụ phấn.
- Sự thụ phấn nhờ gió là một quá trình rất lãng phí vì rất ít hạt phấn có cơ
may đạt tới núm nhụy.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2. (3 điểm)
Nội dung Điểm
a. Tảo
- Cấu tạo cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống ở nước.
- Dinh dưởng tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính (tinh trùng và noản cầu)
- Chưa có rễ thân lá thật sự.
0,5 điểm
b. Rêu
- Cơ thể đa bào sống nơi ẩm ướt.
- Dinh dưỡng tự dưỡng.
- Thân là lá chưa có mạch dẫn, rễ giả.
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử.
0,5 điểm

d. Hạt trần
- Thân gỗ, bên trong có mạch dẫn
- Sinh sản bằng hạt nằm trên các lá noản hở.
0,5 điểm
e. Hạt kín
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: thân gỗ, thân cỏ, thân bụi…
- Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt.
- Ngành hạt kín được chia thành 2 lớp: lớp 1 là mầm và 2 lá mầm.
0,5 điểm
f. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:
- Ngăn chặn sự phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
- Hạn chế sự khai thác bừa bãi, cấm buôn bán các loài thực vật quí hiếm.
- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc qia.
- Tuyên truyền rộng rãi trong quần chúng để tham gia bảo vệ rừng.
1 điểm
Câu 3. (2,5 điểm)
Nội dung Điểm
a. Động mạch: lòng hẹp hơn tĩnh mạch, có thành dày nhất trong 3 loại
mạch gồn 3 lớp cơ: cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo. Có khả năng dàn hồi phù
hợp với chức năng nhận một lượng lớn máu từ tâm thất với vận tốc nhanh,
áp lực lớn.
0,5 điểm
b. Tĩnh mạch: có thành mõng hơn ít dàn hồi hơn động mạch, có lòng rộng
phù hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và vận chuyển về tim với
chậm, áp lực nhỏ, có các van ngược chiều ở những nơi máu chảy ngược
chiều trọng lực.
0,5 điểm
c. Mao mạch: có thành rất mỏng, phân nhán nhiều. Cấu tạo chỉ gồm 1 lớp
tế bào biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện
sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.

0,5 điểm
d. Hoạt động của tim: Trong một chu kỳ của tim (0,8 giây)
- Tâm nhỉ co 0,1 giây, dãn 0,7 giây.
- Tâm thất co 0,3 giây, dãn 0,5 giây.
Như vậy trong một chu kỳ tim thời gian hoạt động của tâm thất và tâm nhỉ
ngắn hơn thời gian nghỉ ngơi nên không có hiện tượng mỏi cơ tim.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4. (3 điểm)
Nội dung Điểm
Đặc điểm so
sánh
Bộ xương người Bộ xương động vật có vú
Tỉ lệ xương hộp
sọ / xương mặt
Sọ não lớn hơn mặt Sọ não nhỏ hơn mặt 0,25 điểm
Lồi cằm Có lồi cầm Không có lồi cằm 0,25 điểm
Cột sống Có 4 chổ cong hình chữ S Hình cung 0,25 điểm
Lồng ngực Mở rộng hướng trái phải,
hẹp hướng trước sau
Hẹp bề ngang, rộng theo
hướng trước sau
0,25 điểm
Khớp xương bàn
tay
Linh hoạt Không linh hoạt 0,25 điểm
Đặc điểm ngón
cái
Đối diện với 4 ngón còn
lại

Không đối diện với các
ngón
0,25 điểm
Xưng chậu Mở rộng Hẹp 0,25 điểm
Xương đùi Lớn, khỏe. Nhỏ hơn 0,25 điểm
Xương bàn chân Hình vòm, xương ngón
ngắn
Không có cấu trúc vòm 0,25 điểm
Xương gót chân Phát triển nở về phía sau Không phát triến. 0,25 điểm
b. Nguyên nhân của sự tiến hóa bộ xương người là do dáng đứng thẳng và
do quá trình lao động có mục đích của con người.
0,5 điểm
Câu 5 (3 điểm)
Nội dung Điểm
a. Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày:
- Tiết dịch vị: thức ăn chạm vào lưỡi và chạm vào dạ dày kích thích tiết
dịch vị làm hòa loãng thức ăn.
- Biến đổi lí học: sự phối hợp của các cơ dạ dày giúp cho thức ăn được
đảo trộn và thấm đều với dịch vị.
- Sự biến đổi hóa học:
+ Một phần nhỏ tiếp tục được phân giải bởi emzim thành đường mantô ở
giai đoạn đầu khi thức ăn chưa được trộn đều với dịch vị.
+ Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin phân cắt thành các
protein chuỗi ngắn.
- Sự đẩy thức ăn từ dạ dày vào ruột: thức ăn sau khi được tiêu hóa ở dạ
dày được đẩy xuống ruột non để tiêu hóa tiếp tục.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
b. Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày vẫn
còn những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là gluxit,
protein, lipit.
0,25 điểm
c. Các chất dinh dưỡng sau khi được tiêu hóa hoàn toàn:
- Tinh hột được enzim biến đổi thành gluco.
- Protein được enzim phân cắt thành các axit anim.
- Lipit được nhủ tương rồi biến đổi thành glixerin và axit béo.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 6. (3 điểm)
Nội dung Điểm
a.Cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay lượn:
- Thân hình thoi có lông vũ bao phủ, cuối mình có đuôi dài.
- Đầu tròn, cổ dài linh hoạt.
- Mỏ cấu tạo bằng chất sừng, hàm không răng.
- Chi trước biến thành cánh, chi sau cấu trúc 3 ngón trước một ngón sau.
- Da khô, mỏng, không có tuyến nhờn. chỉ có tuyến phau câu làm lông
không thấm nước.
- Xương đai vai và xương lưỡi hái phát triển.
- Cơ ngực và cơ đùi phát triển, cơ đuôi và cơ lưng không phát triển.
- Bộ xương nhẹ, xốp, cứng chắc.
- Cơ quan hô hấp có thêm hệ thống túi khí.
- Hệ sinh dục chim mái có buồn trứng và ống dẫn trứng bên phải tiêu
biến.
- Ruột ngắn, thải phân nhanh.
- Nước tiểu đặc được thải chung với phân
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 7. (3 điểm)
Nội dung Điểm
a.Thân nhiệt
- Ở người thân nhiệt luôn ổn định ở 37
0
C gọi là cơ thể hằng nhiệt.
- Khi nhiệt độ cơ thể cao hây thấp hơn nhiệt độ chuẩn cơ thẻ sẽ điều hòa
thân nhiệt để nhiệt dộ luôn ổn định.
- Khi cơ thể không điều hòa được làm cho thân nhiệt cao hây thấp hơn
37
0
C là biểu hiện của bệnh lý.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b. Các hình thức điều hòa thân nhiệt
- Lúc trời nóng:
+ Nếu nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ cơ thể thì hệ mạch dưới da
giãn ra, giúp cơ thể tỏa nhiệt.

+ Nếu nhiệt độ không khí cao hơn nhiệt độ cơ thể thì cơ thể tỏa nhiệt
bằng cách tiết mồ hôi để tỏa nhiệt.
+ Nếu nhiệt độ quá nóng, không khí không thoáng cơ thể khkhoong tỏa
được nhiệt ta dễ bị bệnh
- Lúc trời lạnh:
+ Cơ thể giảm thoát nhiệt bằng cách co hệ mạch dưới da.
+ Khi trời lạnh có sự co cơ gây phản xạ run để tỏa nhiệt.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
c. Vai trũ ca h thn kinh trong iu hũa thõn nhit
- Cm giỏc núng, lnh ngoi da c lun thn kinh dn v trung ng
t ú phỏt ra lun thn kinh n da, c, h mch gõy phn x thớch
hp.
- H thn kinh iu hũa quỏ trỡnh trao i cht lm tng hay gim quỏ
trỡnh sinh nhit bng cỏch tng hay gim quỏ trỡnh oxi húa trong t bo.
- C th cũn to ra cỏc phn x cú iu kin hoc khụng iu kin giỳp
c th thớch nghi vi s thay i nhit ca mụi trng.
Ngoi ra con ngi cũn cú th chng núng, chng lnh bng cỏc tin
nghi trong sinh hot
0,25 im
0,25 im
0,25 im
0,25 im
Lu ý: Hc sinh cú cỏch trỡnh by khỏc nhng ỳng vn cho trn s im ca ý
(Ht)
Đ


Câu 1(4 điểm)
Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ
thể ?
Câu 2(2 điểm)
Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể ngời có hiện tợng run run hoặc
đi tiểu tiện có hiện tợng rùng mình ? Lấy các ví dụ tơng tự ?
Câu 3 (7 điểm)
a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng
tuần hoàn lớn?
c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4 (4 điểm)
Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(3 điểm)
Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đờng đi của xung thần kinh trong phản
xạ đó?

Hết
Hớng dẫn chấm đề thi HSG môn sinh học 8
Câu Nội dung Điểm
1 (4 điểm)
- Tế bào đợc xem là đơn vị cấu tạo:
Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều đợc cấu tạo từ
tế bào .
0.5đ
- Tế bào đợc xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống đều
đợc diễn ra ở đó.
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất.
+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống nh:
- Ti thể là trạm tạo năng lợng.

- Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
- Lới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất
- Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
- Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào.
+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
- axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
0.5đ
1,5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
2 (2 điểm)
* Khi trời lạnh có hiện tợng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện t-
ợng rùng mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 37
0
C. Đây là nhiệt độ
thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể.
Vì vậy khi nhiệt độ môi trờng quá lạnh, cơ thể xảy ra một số
hiện tợng sinh lý để chống lạnh;
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lợng nhiệt
mất đi do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tợng đi tiểu tiện rùng mình vì lợng nhiệt bị mất đi do nớc
hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng mình (co
cơ) để sinh nhiệt bù lại lợng nhiệt đã mất.
+ Ví dụ tơng tự: Nổi da gà
0,5đ
0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ
3 7 điểm
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm
hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O
2
từ phổi đến các mô
và CO
2
từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thớc khác nhau, chia
làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lợng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tơng
0.5đ
0.5đ
0.5đ

ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon đợc sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm
nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn
chế TB ung th.

3. Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thớc nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân,
không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra
chất tham gia vào quá trình đông máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tơng:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi
mặn, 90% là nớc, 10% là vật chất khô, chứa các hu cơ và vô cơ
ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin
- Chức năng sinh lý:
+ Là môi trờng diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
0.5đ

0.5đ
0,5đ
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và
vòng tuần hoàn lớn:
- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O
2
và thải CO
2
ra ngoài
- Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào
máu vận chuyển O
2
đến cung cấp cho mô tế bào


đồng thời nhận
CO
2
thải ra ngoài ở phổi.
0.5 đ
0.5 đ
c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc Tim đập và thời gian nghỉ ngơi là bằng
nhau:
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất
co (0,3s)

4 (4 điểm)
* Quá trình tiêu hoá ở ruột non:
Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.
+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động co
thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của
ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa: Các tác động cơ
học
- Co thắt từng phần của ruột non
- Cử động qủa lắc của ruột non
- Cử động nhu động của ruột non
- Cử động nhu động ngợc của ruột non
1 đ
0,5đ
+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:
- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy
và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức

ăn thành các phân tử chất dinh dỡng cơ thể có thể hấp thu đợc.
Tinh bột, đờng đôi
enzim

Đờng đôi
enzim

Đờng đơn
Prôtêin
enzim

Peptít
enzim

Axit amin
Lipít các giọt lipít nhỏ
enzim

Axit béo và Glixêrin

0.5đ
0.5đ
0.5đ
5 (3 điểm)
- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của
môi trờng thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
0.5đ
- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng vào
mắt thì đồng tử(con ngơi) co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến n-
ớc bọt tiết nớc bọt


- Phân tích đờng đi của phản xạ:
+ Da tay tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dây h-
ớng tâm về trung ơng thần kinh(nằm ở tủy sống)
+ Từ trung ơng thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm tới
cơ quan phản ứng(cơ tay)
+ Kết quả rụt tay lại(co cơ tay)
Các VD còn lại phân tích tơng tự
HS vẽ sơ đồ minh họa nh hình 6.2 trang 21 SGK vẫn cho điểm
tối đa.
1,5

Dịch mật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×