The_lighthouse(REA)
06.10 Visual Basic Programs
=================
Các phương pháp so sánh serial
Trong Visual Basic có 8 cách thường được các programmer sử dụng để kiểm tra
fake/real serial. Và mỗi cách lại có 1 điểm mạnh/ yếu khác nhau. Em sẽ post lần
lượt từng cách lên để các bác thấy rõ hơn nhé ;)
Trước hết em xin đưa ra 3 cách tiêu biểu nhất là :
1. So sánh String
Trong phương pháp này, real code sẽ được so sánh với fake serial mà các bác nhập
vào.
Quote:
String data type consists of a sequence of contiguous characters that represent the
characters themselves rather than their numeric values. A String can include
letters, numbers, spaces, and punctuation. The String data type can store fixed-
length strings ranging in length from 0 to approximately 63K characters and
dynamic strings ranging in length from 0 to approximately 2 billion characters.
Và trong Visual Basic phép so sánh này được code như sau :
Code:
If “real serial” = “fake serial” Then | So sánh fake và real serial
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End if
Về cơ bản, đoạn code trên đây có thể được coi là ví dụ đơn giản nhất dùng để so
sánh serial. Và vì vậy break nó trong SoftICE không phải là khó.
Các breakpoint để crack phương pháp này :
__vbastrcomp hoặc __vbastrcmp ( string compare )
*** Nếu các bác sử dụng các breakpoint em nói trong bài này để crack 1 chương
trình VB thì các bác phải thêm “msvbvm60!” vào trước các breakpoint đó (ví dụ :
bpx msvbvm60!__vbastrcomp hoặc bpx msvbvm60!__vbastarcmp …)
2. So sánh Variant
Trong phương pháp này, 2 biến số của Variant Data được dùng so sánh với nhau.
Quote:
Variant data type is a special data type that can contain numeric, string, or date
data as well as user-defined types and the special values Empty and Null. The
Variant data type has a numeric storage size of 16 bytes and can contain data up
to the range of a Decimal, or a character storage size of 22 bytes (plus string
length), and can store any character text.
Em xin đưa ra 1 đoạn code đơn giản về phương pháp này :
Code:
Dim real As Variant, fake As Variant | Định nghĩa “real” và “fake” là Variant
real = Correct Password | Đặt “real” là “ Correct Pasword”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là serial chúng ta nhập vào
If correct = entered Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Nếu như chúng ta sử dụng các breakpoint ở phương pháp trên áp dụng vào đây sẽ
hoàn toàn thất bại bởi chương trình không sử dụng __vbastrcomp …
Các breakpoint để crack phương pháp này :
__vbavartsteq ( variant test equal )
3. So sánh Long
Đây là phương pháp rất thường được dùng. 2 biến số của Long Data được dùng để
so sánh với 1 số khác.
Quote:
Long data type is a 4-byte integer ranging in value from -2,147,483,648 to
2,147,483,647.
Do đó, sự hạn chế duy nhất của phương pháp này là giá trị được so sánh chỉ được
bao gồm số.
Đây là đoạn code của phương pháp này :
Code:
Dim real As Long, fake As Long | Định nghĩa “real” và “fake” là Long
real = 12345 | Đặt “real” là correct serial
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là số chúng ta nhập vào
If fake = real Then | So sánh sử dụng phương pháp Long
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Ở phương pháp này chúng ta không có breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh
của phương pháp Long nằm chính trong chương trình ( chứ không nằm trong file
dll như 2 phương pháp trên ).
Okey, em đã nói xong 3 phương pháp kiểm tra fake/real serial thường được các
programmer dùng nhất. Và tiếp theo đây sẽ là 5 phương pháp cũng góp phần
không nhỏ vào việc làm “điên đầu” các cracker ( em xin nói trước nếu có bác nào
không hiểu hoặc cảm thấy quá khó > hãy tạm chấp nhận nhưng các bác nên biết
rằng những cách bảo vệ của các chương trình code bằng Visual Basic không hề
giới hạn ở 3 cách trên đâu ) :
4. So sánh Single
Phương pháp này sử dụng 2 biến số của Single Data để so sánh với 1 số khác.
Quote:
Single Data is a data type that stores single-precision floating-point variables as
32-bit (4-byte) floating-point numbers, ranging in value from -3.402823E38 to -
1.401298E-45 for negative values, and 1.401298E-45 to 3.402823E38 for positive
values.
Giới hạn của phương pháp này là giá trị được so sánh chỉ được bao gồm số.
Trong Visual Basic phương pháp này được code như sau :
Code:
Dim real As Single, fake As Single | Định nghĩa “real” và “fake” là Single
real = Correct Password | Đặt “real” là “Correct Password”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là số chúng ta nhập vào
If real = fake Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Cũng giống như phương pháp 3, phương pháp so sánh Single này không có
breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh của phương pháp Single nằm chính
trong chương trình ( chứ không nằm trong file dll như phương pháp 1 và 2 ).
5. So sánh Double
Phương pháp này sử dụng 2 biến số của Double Data để so sánh với 1 số khác.
Quote:
Double Data is a data type that holds double-precision floating-point numbers as
64-bit numbers in the range -1.79769313486232E308 to -4.94065645841247E-324
for negative values; 4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308 for
positive values.
Như các bác thấy, Double khá giống với Single. Do đó hạn chế của phương pháp
này cũng là số được so sánh phải bao gồm số mà thôi.
Trong Visual Basic đoạn code của phương pháp này như sau :
Code:
Dim real As Double, fake As Double | Định nghĩa “real” và “fake” là Double
real = Correct Password | Đặt “real” là “Correct Password”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là serial chúng ta nhập vào
If real = fake Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Cũng giống như phương pháp 3, phương pháp so sánh Double này không có
breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh của phương pháp Double nằm chính
trong chương trình ( chứ không nằm trong file dll như phương pháp 1 và 2 ).
6. So sánh Interger
Phương pháp này sử dụng 2 biến số của Interger Data để so sánh với 1 số khác
Quote:
Interger Data is a data type that holds integer variables stored as 2-byte whole
numbers in the range -32,768 to 32,767. The Integer data type is also used to
represent enumerated values.
Hạn chế của phương pháp này là giá trị được so sánh chỉ bao gồm số mà thôi.
Đoạn code của phương pháp này :
Code:
Dim real As Interger, fake As Interger | Định nghĩa “real” và “fake” là Interger
real = Correct Password | Đặt “real” là “Correct Password”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là serial mà chúng ta nhập vào
If real = fake Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Cũng giống như phương pháp 3, phương pháp so sánh Interger này không có
breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh của phương pháp Interger nằm chính
trong chương trình ( chứ không nằm trong file dll như phương pháp 1 và 2 ).
7. So sánh Byte
Phương pháp này sử dụng 2 biến số của Byte Data để so sánh với 1 số khác
Quote:
Byte Data is a data type used to hold positive integer numbers ranging from 0-255.
Byte variables are stored as single, unsigned 8-bit (1-byte) numbers.
Hạn chế của phương pháp này là giá trị được so sánh chỉ bao gồm số mà thôi và
giới hạn đến 255.
Đoạn code của phương pháp này :
Code:
Dim real As Byte, fake As Byte | Định nghĩa “real” và “fake” là Byte
real = Correct Password | Đặt “real” là “Correct Password”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là serial mà chúng ta nhập vào
If real = fake Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Cũng giống như phương pháp 3, phương pháp so sánh Real này không có
breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh của phương pháp Real nằm chính trong
chương trình ( chứ không nằm trong file dll như phương pháp 1 và 2 ).
8. So sánh Currency
Phương pháp này sử dụng 2 biến số của Currency Data để so sánh với 1 số khác
Quote:
Currency Data is a data type with a range of -922,337,203,685,477.5808 to
922,337,203,685,477.5807. Use this data type for calculations involving money
and for fixed-point calculations where accuracy is particularly important.
Hạn chế của phương pháp này là giá trị được so sánh chỉ bao gồm số mà thôi.
Đoạn code của phương pháp này :
Code:
Dim real As Currency, fake As Currency | Định nghĩa “real” và “fake” là
Currency
real = Correct Password | Đặt “real” là “Correct Password”
fake = Text1.Text | Đặt “fake” là serial mà chúng ta nhập vào
If real = fake Then | So sánh sử dụng phương pháp Variant
GoTo Correct Message
Else
GoTo Wrong Message
End If
Cũng giống như phương pháp 3, phương pháp so sánh Currency này không có
breakpoint thích hợp vì đoạn code so sánh của phương pháp Currency nằm chính
trong chương trình ( chứ không nằm trong file