Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đồ án: thiết kế cung cấp điện cho nhà máy, chương 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 5 trang )

Chng 2:
Xác định phụ tải tính toán nhà máy
*) Phụ tải tính toán tác dụng của toàn nhà máy



n
i
PttiKdtPttnm
1
.
Trong đó
Kđt = 0,8 (hệ số đồng thời)
Pttnn = 0,8. 9173,578 = 7338,8(kW)
*) Phụ tải tính toán phản kháng của toàn nhà máy



n
i
QttiKdtQttnm
1
.
Qttnm = 0,8. 8730,5 = 6984,4(kVAr)
*) Phụ tải tính toán nhà máy
)(13,101314,69848,17338
22
kVASttnm
*) Hệ số công suất của toàn nhà máy
72,0
13,10131


8,7338
cos
Sttnm
Pttnm

III)Vẽ biểu đồ và xác định tâm phụ tải
1) Biểu đồ phụ tải toàn xí nghiệp
Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng có tâm
trùng với tâm phụt ải điện. Có diện tích ứng với công suất của phụ
tải theo một tỉ lệ xích tuỳ chọn. Biểu đồ đ-ợc chia làm hai phần
Phụ tải động lực (quạt đ-ợc gạch chéo)
Phụ tải chiếu sáng (phần quạt để trắng)
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải cho các phân x-ởng đ-ợc xác
định theo công thức


m
Si
Ri
Ri : Bán kính biểu đồ phụ tải thứ i
m : tỉ lệ xích tuỳ chọn
Si : phụ tải tính toán thứ i
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ đ-ợc xác định theo
công thức
Ptt
Pcs
cs
.360



Để xác định biểu đồ phụ tải ta chọn tỉ lệ xích 2,5kVA/mm
2
Từ số liệu tính toán phần tr-ớc và công thức ở trên ta có
bảng số liệu sau về R và
cs

Thứ
tự
Tên phânx-ởng Pcs(kW) Ptt(kW) Stt(kVA) Ri(mm)
cs

(độ)
1 Ban quản lý và
thiết kế
7,125 71,125 83,6 3 36
2 Phân x-ởng cơ
khí 1
8,575 1058,575 1755,26 14 2,9
3 Phân x-ởng cơ
khí số 2
7,438 967,438 1604,5 13 2,8
4 Phân x-ởng
luyện kim màu
7,92 1087,92 1356,3 12 2,6
5 Phân x-ởng
luyện kim đen
13,5 1513,5 1885,82 14 3,2
6 P/x sửa chũa cơ
khí
6,05 231,05 378,7 6,3 9,4

7 Phân x-ởng rèn 9,75 1059,75 1755,9 14 3,3
8 Phân x-ởng
nhiệt luyện
10,97 2110,97 2633,9 16,7 1,9
9 Bộ phận nén
khí
2,5 1025 1270 12 0,9
10 Kho vật liệu 6,25 48,25 57,6 2,5 47
2) Xác định tâm phụ tải
Với quy mô nhà máy mà ta đang thiết kế ta cân xác định tâm phụ
tải. Tâm phụ tải là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá
trị cực tiểu


n
i
LiPi
1
.
-> min trên đồ thi phụ tải
Trong đó
Pi và Li là công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm
Điểm tâm phụ tải chính là nơi đặt các tram biến áp hoặc trạm phân
phối trung tâm
Để xác định đ-ợc tâm phụ tải ta sử dụng ph-ơng pháp sau
trên mặt bằng nhà máy ta xác định một hệ trục toạ độ xoy. Từ đó
xác định đ-ợc tâm của các phân x-ởng là (xi,yi) =>sẽ xác định
đ-ợc toạ độ của tâm phụ tải
















n
i
n
i
i
n
i
n
i
i
n
i
n
i
i
Si
Siz

z
Si
Siy
y
Si
Six
x
1
1
.
1
1
.
1
1
.
Trong thực tế z rất ít đ-ợc quan tâm vì ta chỉ quam tâm đến ph-ơng
diện mặt bằng là chủ yếu
Theo số liệu ban đầu ta có
8
,4
6,5712709,26339,17558,37882,18853,13565,16049,17556,83
6,57.1,11270.7,99,2633.2,89,1755.1,67,378.2,682,1885.7,334,1356.5,35,1604.8,016,1755.8,06,83.5,0
4,3
7,37882,18853,13565,160416,17556,83
6,57.4,81270.8,39,2633.8,49,1755.7,07.378.2,682,1885.13,1356.7,55,1604.2,116,1755.7,56,83.5,3
1
1
.
1

1
.


















n
i
n
i
i
n
i
n
i
i

Si
Siy
x
Si
Six
y

×