Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.92 KB, 6 trang )

Giáo án Tin học 12
Bài 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• Về kiến thức: Nắm được các chức năng và phương thức hoạt động của
một hệ QTCSDL.
• Về kĩ năng: Chưa đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
• Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp
• Phương tiện: Máy tính,máy chiếu, phông chữ hoặc bảng.
III. NỘI DUNG
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Ổn định lớp:
+ Chào thầy cô.
+ Cán bộ lớp báo cáo sỉ số
+ Chỉnh đốn trang phục
Vì HS trong chương trình lớp 11 đã
được học vế ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã
dùng ngôn ngữ lập trình Pascal để minh
họa do đó trong phần này ta có thể sử dụng
ngôn ngữ này để minh họa.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là
1.Các chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu,
người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc
dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các
ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong
CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ
kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong
chương trình em làm như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi.


Var i, j: integer;
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu
dữ liệu.
GV: Trong Pascal để khai báo cấu trúc
bản ghi học sinh có các trường như:
hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, đvan,
đtoan, đly, đhoa, … ta phải thực hiện như
thế nào?
HS: Type hocsinh = record
Hoten: string;
Ngaysinh: string;
Gioitinh: boolean;
Doanvien: boolean;
đvan, đtoan, đly, đhoa: real;
liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để
mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và
CSDL vật lý.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai
thác
Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật
hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi
là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;
Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa
và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn
ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của
một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn

ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng
phổ biến hiện nay là SQL (Structured
Query Language)
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
End;
GV: Từ cấu trúc dữ liệu trên người ta
dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai
báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao
tác dữ liệu tác động trên các mẫu tin (bản
ghi) bao gồm:
+ Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
+ Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Và bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho
phép xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ
liệu.
GV: Bộ xử lí truy vấn có nhiệm vụ tiếp
nhận các truy vấn trực tiếp của người dùng
và tổ chức thực hiện các chương trình ứng
dụng.
khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng
này thông các bộ chương trình đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập
không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở
phần cứng hay phần mềm;

- Quản lí các mô tả dữ liệu.
2.Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính :
+ Bộ xử lý truy vấn.
+ Bộ quản lí dữ liệu.
- Hoạt động của hệ QTCSDL: khi có yêu
cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi
yêu cầu đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm
vụ thực hiện và thông qua Bộ quản lí dữ
liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp
chứa thông tin cần thiết thông qua Bộ quản
lí tệp. Các thông tin tìm thấy được trả lại
thông qua Bộ quản lí dữ liệu và chuyển
GV: Hệ QTCSDL không quản lí và làm
việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí
cấu trúc của các bảng trong CSDL. Cách
tổ chức này đảm bảo :
+ Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ.
+ Độc lập giữa hệ QTCSDL với dữ liệu.
+ Độc lập giữa lưu trữ với xử lí.
GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò cầu nối
giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng
và các chương trình ứng dụng của hệ
QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của hệ
điều hành.
GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị,
còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ
của hệ điều hành.
(cần phân biệt giữa lưu trữ và xử lí)

đến Bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho
người dùng.
- Sơ đồ hoạt động của hệ QTCSDL :
3.Vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL
a.Người quản trị CSDL
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu
là một người, hay một nhóm người được
trao quyền điều hành CSDL.
+ Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL
và các phần mềm có liên quan.
+ Cấp phát các quyền truy cập CSDL.
GV: Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh
yêu cầu hệ QTCSDL thực hiện một số
thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ
thể đặt ra.
Họ tương tác với các hệ thống thông
qua việc sử dụng một chương trình ứng
dụng đã được viết trước.
Người dùng thường được phân thành
từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền
hạn nhất định để truy cập và khai thác
CSDL.
+ Duy trì các hoạt động hệ thống
b. Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các
chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu
khai thác của các nhóm người dùng. Đây
chính là công việc của người lập trình ứng
dụng

c. Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng
đầu cuối) chính là người có nhu cầu khai
thác thông tin từ CSDL.
4.Các bước cần tiến hành để xây dựng
CSDL quản lí.
Bước 1. Khảo sát hệ thống.
- Tìm hiểu các yêu cầu của công tác
quản lí.
- Xác định và phân tích mối liên hệ
các dữ liệu cần lưu trữ.
- Phân tích các chức năng cần có của
hệ thống.
Bước 2. Thiết kế hệ thống.
- Thiết kế CSDL
- Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai
- Xây dựng hệ thống chương trình
ứng dụng
Bước 3. Kiểm thử hệ thống.
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
- Chạy thử
IV.CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- Nhắc lại một số khái niệm trọng tâm;
- Cho bài tập về nhà

×