Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đồ án môn học " Mạng điện xí nghiệp " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.61 KB, 18 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Trang
CHƯƠNG II:
MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP
I. Điện áp lưới của mạng điện xí nghiệp:
2 1. Cấp điện áp:
3  là đại lượng đònh mức cho từng khu vực của hệ thống cung cấp điện
4 - Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sơ đồ cung cấp điện, chọn lựa các thiết bò điện, tổn thất công suất, tổn thất điện
năng khi vận hành.
5 - Ta có bảng sau đây cho phép chọn cấp điện áp sơ bộ:
6
Cấp điện áp
7 Loại đường dây
Công suất truyền Kw
8 Khoảng cách
9
10 220V
11 Trên không
12 cáp
13 <50
14 <100
15 <0,15 Km
16 <0,2 Km
17 380V 18 Trên không
19 cáp
20 <100
21 <175
22 <0,2 Km
23 <0,35 Km


24 6KV 25 Trên không
26 cáp
27 <2000
28 <3000
29 5 – 8 Km
30 <8 Km
31 10KV 32 Trên không
33 cáp
34 <3000
35 <5000
36 8 – 15 Km
37 <10 Km
 Chú ý :
+ Chọn cấp điện áp phù hợp với phân xưởng và có nguồn dự phòng.
+ Không sử dụng nhiều cấp điện áp
+ Chọn cấp điện áp phù hợp vói các thiết bò
 .Ưu – Nhược của từng cấp điện áp
+ Cấp 22KW: tổn thất bé, khả năng truyền tải lớn
+ Cấùp 10 KV được dùng phổ biến so với cấp 6 KV
+ Cấp 6 KV sử dụng nơi có động cơ cao áp
- Xác đònh nguồn điện
 Nhà máy phát điện: các nhà máy như thủy điện, nhiệt điện, cung cấp cho một hệ thống điện lớn.
a. Trạm biến áp khu vực:
- Các trạm này nhận điện áp 220 – 500KV hạ áp xuống còn 110 – 220Kv
b. Trạm biến áp trung gian:
- Nhận điện áp 110 – 220 KV hạ áp xuống còn 6,22KV.
I. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN CAO ÁP:
1. Sơ đồ hình tia có đường dây dự phòng chung
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN


Nguồn dự phòng dùng để đáp ứng vận hành liên tục trong nhà máy, khi gặp sự cố mất điện.
- Nguồn dự phòng có thể lấy từ các phân đoạn của trạm phân phối
Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp
1. Sơ đồ phân nhánh có đường dây dự phòng riêng cho từng loại biến áp:
6-10KV


Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Sơ đồ cung cấp điện có đường dây dự phòng riêng cho từng trạm biến áp.
- Đường dây dự phòng chung luôn đảm bảo cho sự vận hành liên tục.
 Sơ đồ dẫn sâu
 Ưu :
+ Ít trạm phân phối do đó giảm số lượng thiết bò.
+ Giảm tổn thất điện năng.
 Nhược:
+ Độ tin cậy không cao.
+ Chiếm nhiều diện tích.
35KV
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Sơ đồ dẫn sâu

III. SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN ÁP THẤP MẠNG PHÂN XƯỞNG
1. Mạng hình tia.

Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải phân tán. Sơ đồ hình tia cung cấp cho phụ tải tập trung.

 Có độ tin cậy tương đối cao, nó thường được dùng trong các phân xưởng có thiết bò phân tán trên diện rộng.
Sơ đồ mạng điện hình tia cung cấp điện cho phụ tải tập trung có công suất tương đối lớn như các trạm bơm, lò
nung, trạm khí nén.
 Độ tin cậy tương đối cao, được dùng trong phân xưởng có thiết bò phân tàn rộng và phụ tải tập trung có công
suất lớn
2 . Mạng phân nhánh .
Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải quan trọng
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Sơ đồ này thường được dùng trong các phân xưởng có phụ tải tương đối lớn và phân bố đều trên diện tích rộng.
Sơ đồ này thường để cung cấp điện cho các phụ tải phân bố rải theo chiều dài
3. Mạng chiếu sáng:
a. Mạng chiếu sáng làm việc:
38  Gồm hệ thống chiếu sáng chung và hệ thống chiếu sáng cục bộ. Đảm bảỏ cho độ rọi và chiếu sáng toàn bộ
phân xưởng.
 Mạng chiếu sáng sự cố: Là mạng cung cấp ánh sáng khi xảy ra sự cố
IV. Trạm biến áp:
 Là nơi thực hiện biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác.
39 Trạm biến áp trung gian: Biến đổi cấp điện áp từ : 110- 220KV xuống 6,10,20KV……
40 Trạm biến áp phân xưởng: Nhận điện áp từ trạm biến áp trung gian biến đổi thành
380/220V.
41 Trạm biến áp ngoài trời: Gồm MBA, dao cách ly, thanh góp, máy cắt điện.
42 V. CHỌN VỊ TRÍ - SỐ LƯNG VÀ CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁPMÁY BIẾN ÁP :
1. Vò trí – số lượng Trạm biến áp trong xí nghiệp
43  Vò trí các trạm biến áp phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
44 An toàn và liên tục cung cấp điện.
45 Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
46 Thao tác – quản lý – vận hành dễ dàng.
47 Phong nổ - cháy - bụi bặm.
48 Tiết kiệm vốn đầu tư.

49 Vò trí của máy biến áp trung gian nên đặt gần tâm phụ tải. Song cần chú ý rằng đường dây dẫn đến trạm
thường có cấp điện áp từ 110 – 220KV.
50 Vò trí của máy biến áp phân xưởng có thể ở bên ngoài, liền kề hoạc bên trong phân xưởng.
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
51 Số lượng trạm biến áp trong một xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ tập trung hay phân tán của phụ tảitrong xí
nghiệp. Phụ thuộc vào tính chất quan trọng của phụ tải về mặt liên tục trong cung cấp điện.
2. Xác đònh dung lượng trạm biến áp:
52  Dung lượng của máy biến áp trong một xí nghiệp nên được đồng nhất.
53 Sơ đồ nối dây của một trạm biến áp nên đơn giản, đồng nhất và có chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau
này.
54 Trạm biến áp cung cấp điện cho hộ tiêu thụ loại I nên dùng hai máy.
3.Một số phương pháp chọn máy biến áp:
a. Xác đònh dung lượng máy biến áp phân xưởng, theo mật độ phụ tải(KVA/m
2
).

Ta có:
ϕ
σ
FCOS
p
=
Trong đó:
dnc
K
Ρ×=Ρ

F : diện tích khu vực phụ tải tập trung, m
2



Ρ
d
: Tổng công suất đặt.
K
nc
: Hệ số nhu cầu.

ϕ
COS
: Hệ số công suất trên thanh cái của trạm.
 Bảng xác đònh dung lượng cực đại theo
σ

Mật độ phụ tải- KVA/m
2
Công suất trạm một
MBA- KVA
Mật độ phụ tải-KVA/m
2
Công suất trạm hai
MBA KVA
0,004 180 0,004 2x100
0,010 240 0,022 2x180
0,023 310 0,052 2x240
0,061 420 0,125 2x320
0,121 560 0,282 2x420
0,292 780 0,670 2x560
0,695 1000 1,610 2x750

b. Xác đònh dung MBA phân xưởng theo mật độ phụ tải và chi phí vận hành hàng năm.
 Bảng xác đònh dung lượng máy biến áp.
Phí tổn di năng trong một năm của 1 KW thiết bò (1KW – năm)
400 600 800 1000
Mật độ phụ tải (KVA/m
2
)
Công suất của
máy biến áp-KVA
- 0,006 0,009 0,013 180
- 0,012 0,012 0,032 240
0,018 0,036 0,051 0,075 320
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
0,036 0,068 0,118 0,170 420
0,083 0,162 0,276 0,400 560
0,205 0,390 0,670 0,970 750
Hai phương pháp trên đượv dùng tronh tính toán sơ bộ.
Khi cần tính toán chính xác cần phải chọn MBA theo phương pháp khả năng quá tải cho phép.
c. Xác đònh dung lượng máy biến áp theo khả năng cho phép:
 Sau khi xác đònh được phụ tải tính toán phía trên phần điện áp thấp của MBA phân xưởng có chú ý đến sự phát
triển phụ tải sau này và tính chất đồng thời của phụ tải là ta có đủ tư liệu để tính chọn dung lượng MBA.
Nhưng vì MBA vận hành với điều kiện khác với điều kiện tiêu chuẩn đã chọn khi thiết kế chế tạo. Vì vậy phải tính
lại dung lượng MBA đã chọn.
Máy biến áp được thiết kế, chế tạo tuổi thọ từ 17 đến 20 năm, vận hành trong điều kiện lớp dầu phía trên không
quá 90
0
C. Khi nhiệt độ tăng lên 8
0+
C thì tuổi thọ máy giảm đi 80%.

Nhiệt độ trung bình khi máy biến áp vận hành la từ 70-80, vànhiệt độ máy phát cục bộ cho phép trung bình là
15
0
c. Nếu máy biến áp làm việc thương xuyên ở nơi lớn hơn 5
0
c . Được tính theo công thức:








−=
100
5
1
'
tb
dm
SS
θ
 Trong đó:

tb
θ
: Nhiệt độ trung bình hàng năm của môi trường đặt máy,
0
C

S

: Dung lượng đã hiệu đính theo nhiệt độ môi trường KVA
S
đm:
Dung lượng đònh mức trên MBA.

tb
θ
: nhiệt độ cực đại của môi trường đặt máy,
0
c : Dung lượng đònh mức trên máy:
Qua hai lần hiệu đính theo nhiệt độ dung lượng của MBA giảm đi khá lớn. Nhưng vì phụ tải mùa đông và mùa hè
khác nhau khá xa, MBA lại có khả năng quá tải nhẩt đònh nên người ta đưa ra quy tắc quá tai 3% .
Quy tắc quá tải 3%.
Biểu thức xác đònh mức quá tải cho phép:
100
10
100
3
0
0
k
m

=
(%)
Trong đó :
K : hệ số kín phụ tải:


Ι
Η

cd
24
c. Xác đònh dung lượng máy biến áp với phụ tải không cân bằng.
 Chọn máy biến áp theo phụ tải nhỏ:
Bội số:
















Ι
Ι
+









Ι
Ι
++
=
Ι
Ι
=
ΑΑ
Β
22
145,01
525,1
c
dm
m
 Trong đó :
I
A
: Dòng điện pha A là pha lớn nhất
I
B
, Ic : Dòng điện pha B,C.
I
đm
: Dòng điện đònh mức máy biến áp.

Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
- Chọn dung lượng máy biến áp,các trạm còn phụ thuộc vào công suất phụ tải , mức độ tập trung hay phân tán của
phụ tải, loại hộ dùng điện, khả năng phát triển của phụ tải và các yêu cầu đặc biệt khác.
 Vì vậy phải xem xét các yếu tố một cách toàn diện và lựa chọn phương án dựa trên cơ sở tính toán, so sánh
kinh tế – kó thuật.
Quy tắc quá tải 1%:
Trong các tháng 6,7,8 của mùa hè mà phụ tải trung bình cực đại hàng năm mà nhỏ hơn công suất đònh mức thì khi
cần thiết có thể cho quá tải theo tỉ lệ tương ứng.
Nhưng không vượt quá 15%
Kết hợp cả hai phương pháp quá tải ngoài trời không được quá tải lớn hơn 30%.
d. Xác đònh dung lượng tối ưu của máy biến áp phân xưởng.
Điều kiện chọn máy biến áp : S
B
> S
pt

55 Khi xét thêm điều kiện vận hành kinh tế thi ta phải đảm bảo tổn thất điện năng là nhỏ nhất
56
tp
SS


Min
→∆ Α
Β
r
S
S
dm

pt
N
2
''
0








∆ Ρ+∆ Ρ=∆ Α
Β
 trong đó:
: tổn thất cônh suấy tác dụng không tải. KW
: tổn thất công suất tác dụng ngắn mạch KW
4. Chọn dây dẫn
Tính chọn dây dẫn cho nhóm thiết bò và từng thiết bò theo điều kiện phát nóng:

321
max
kkk
Lv
cp
Ι

K
1

: hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ môi trường chon K
1
=1
K
2
: hệ số đặt ngầm,chọn K
2
=0,95
K
3
:hệ số đặt nhiều dây, chọn K
3
=0,95
I
lvmax
=K
1
×I
dm
và K
1
=0,95
Nhóm
I
Kí hiệu Số
lượng
I
dm
(A) I
lvmax

(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A)
Kí hiệu Thiết
diện
// 1 1 4 3,8 4,2 10 CVV
3×1,5
// 2a,b,c 3
4,5×3 4,3×3 4,8×3
10 CVV
3×1,5
// 3a,b 2
13,5×
3
12,8×2 14,8×2
20 CVV
3×2
// 4a,b 2
5×2 4,75×2 5,3×2
10 CVV
3×1,5
// 5 1 2,2 2,09 2,3 10 CVV
3×1,5

// 6 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV
3×1,5
// 7a,b 2
3,2×2 3,04×2 3,4×2
10 CVV
3×1,5
// 8a,b 2
1,6×2 1,5×2 1,7×2
10 CVV
3×1,5
Trang
Ν
∆ Ρ
∆ Ρ
0
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
// 9a,b 2
12,8×
2
12,1×2 13,4×2
20 CVV
3×1,5
// 10 1 5,9 5,6 6,2 10 CVV
3×2
// 11 1 2,3 2,1 2,3 10 CVV
3×1,5
// 12a,b 2
8,7×2 8,3×2 9,2×2
10 CVV
3×1,5

// 13a,b.c 3
8×3 7,6×3 8,4×3
10 CVV
3×1,5
// 14 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
Nhóm
II
Kí hiệu Số lượng I
đm
(A) I
lvmax
(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A) Kí hiệu Thiết diện
// 15 1 4 3,8 4,2 10 CVV
3×1,5
// 16 1 4 3,8 4,2 10 CVV
3×1,5
// 17 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV
3×1,5
// 18a,b 2
8,7×2 8,3×2 9,2×2

10 CVV
3×1,5
// 19 1 4,3 4,3 4,8 10 CVV
3×1,5
// 20 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
// 21 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
// 22 1 0,8 0,8 0,89 10 CVV
3×1,5
// 23a,b 2
0,8×2 0,8×2
0,89 10 CVV
3×1,5
// 24 1 1,5 1,5 1,7 10 CVV
3×1,5
// 25 1 - - - - - -
// 26 1 2,3 2,5 2,5 10 CVV
3×1,5
// 27 1 1,14 1,3 1,3 10 CVV
3×1,5
// 28 1 1,7 1,9 1,9 10 CVV
3×1,5
// 29a,b,c
,d, e,f
7 - - - - - -


Nhóm
III

Kí hiệu Số
lượng
I
dm
(A) I
dm
(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A)
Kí hiệu Thiết diện
// 30 1 25 24 27 30 CVV
3×4
// 31 1 21,2 20,1 22,3 30 CVV
3×4
// 32 1 25,4 24,1 26,7 30 CVV
3×4
// 33 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 34 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 35 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 36 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV

3×1,5
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
// 37a,b 2 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 38 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 39 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 40 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
// 41 1 9,05 8,6 9,5 10 CVV
3×1,5
Nhóm
IV
Kí hiệu Số lượng I
dm
(A) I
lvmax
(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A)
Kí hiệu Thiết diện

// 42a,b 2
9,7×2×
2
9,2×2 10,1×
2
20 CVV
3×2
// 43 1 6,3 6 6,7 10 CVV
3×1,5
// 44 1 4 3,8 4,2 10 CVV
3×1,5
// 45 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
// 46 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
// 47 1 2,3 2,2 2,4 10 CVV
3×1,5
// 48 1 2,3 2,2
6,2×2
10 CVV
3×1,5
// 49a,b 2
5,9×2 5,6×2 6,2×2
10 CVV
3×1,5
// 50 1
5,9×2 5,6×2
1,9 10 CVV
3×1,5
// 51 1 1,8 1,71 7,8 10 CVV

3×1,5
// 52 1 7,4 7,03 10 CVV
3×1,5
Nhóm
V
Kí hiệu Số
lượng
I
dm
(A) I
lvmax
(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A)
Kí hiệu Thiết diện
// 54 1 2,8 2,66 3 10 CVV
3×1,5
// 55 1 - - - - CVV -
// 56 1 - - - - CVV -
// 57 1 46 43,7 48,4 50 CVV
3×1,5
// 58 1 2,8 2,66 2,9 10 CVV
3×1,5

// 59 1 1,51 1,43 1,6 10 CVV
3×1,5
// 60 1 1,8 1,71 1,9 10 CVV
3×1,5
// 61 1 - - - - - -
// 62 1 - - - - - -
// 63 1 - - - - - -
// 64a,b,c,d,e 5 - - - - - -
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Nhóm
VI
Kí hiệu Số
lượng
I
dm
(A) I
lvma
(A)
321
max
kkk
LV
Ι
(A)
I
cp
(A)
Kí hiệu Thiết diện
// 65a,b,c 3

0,5×3 3×0,4
7
0,52 10 CVV
3×1,5
// 66 1 0,5 0,47 0,52 10 CVV
3×1,5
// 67 1 14,5 13,8 15,3 20 CVV
3×1,5
// 68 1 3,6 3,42 3,8 10 CVV
3×1,5
// 69 1 0,8 0,76 0,84 10 CVV
3×1,5
// 70 1 0,6 0,57 0,63 10 CVV
3×1,5
2. Tính chọn dây dẫn cho từng nhóm:

=

n
i
iLvLvn
I
1
maxhom
321
maxhom
kkk
I
Lvn


Tra tính được bảng số liệu sau:
Nhóm I
lvmax
(A) I
cpnhóm
(A) Kí hiệu F (mm
2
)
I 138,18 153,1 160 AVV 50
II 43,65 47,48 130 AVV 38
III 76,8 85,5 100 AVV 30
IV 68,14 75,2 120 AVV 35
V 52,16 57,8 90 AVV 25
VI 20,43 22,65 70 AVV 16
3. Chọn dây dẫn cho nguồn chính :
csdtlvnguonLVnguon
k
Ι+×Ι=Ι


( )
A
U
cs
cs
09,1110
3803
3,7
3
3

=×=
Ρ

chọn k
dt
=0,85
cscsdtLvnguonLVnguon
k
Ι+×=Ι+×Ι=Ι⇒

85,036,399

( )
A
kkk
I
Lvnguon
csnguon
4,388
321
==Ι
chọn dây cáp điệ lực có danh đònh CV 300mm
2
I. Chọn CB:
 p -tô mát là thiết bò đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
- Dự đònh chọn aptômat vì aptômat có nhiều ưu điểm hơn hẳn cầu chì như:
+ Khả năng làm việc chắc chắn , tin cậy an toàn
+ Đóng cắt đồng thời 3 pha và co khả năng tự động hoá rất cao
57 Chọn aptomát phải thoả mãn yêu cầu sau:
Trang

ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
+ Chế độ làm việc đònh mức là chế dộ làm việc lâu dài.
+ Aptomat phải ngắt được trò số dòng điện lớn
+ Thời gian cắt ngắn
-Aptomat được chọn theo yêu cầu sau:
U
dm
≥U
đm mang

và I
đm
≥ I
đm nhóm
58 Chọn aptomat do hãng LG chế tạo với U
đm
=60V.
Nhóm I
ttnhóm
(A) I
đmA
(A) Loại Kiểu
I 18,67 30 100AF ABH 103a
II 12,55 20 100AF ABH 103a
III 40,71 60 100AF ABH 103a
IV 21,42 30 100AF ABH 103a
V 40,46 60 100AF ABH 103a
VI 19,1 30 100AF ABH 103a
3.BẢNG TÓM TẮT LỰA CHỌN APTOMAT
Nhóm I Kí hiệu

Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng
// 1 4 15 100AF ABH130a 1
// 2a,b,c
4,5×3
15 100AF ABH130a 3
// 3a,b
13,5×3
20 100AF ABH130a 2
// 4a,b
5×2
15 100AF ABH133a 2
// 5a,b 2,2 10 100AF ABH130a 1
// 6 1,8 10 100AF ABH130a 1
// 7a,b
3,2×2
15 10AF ABH130a 2
// 8a,b
1,6×2
10 100AF ABH130a 2
// 9a,b
12,8×2
20 100AF ABH130a 2
// 10 5,9 15 100AF ABH130a 1
// 11 2,3 10 100AF ABH130a 1

// 12a,b
8,7×2
20 100AF ABH130a 2
// 13a,b,c
8×3
20 100AF ABH130a 3
// 14 2,3 10 100AF ABH130a 1
NhómII Kí hiệu
Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng
// 15 4 15 100AF ABH130a 1
// 16 4 10 100AF ABH130a 1
// 17 1,8 20 100AF ABH130a 1
// 18 8,7 15 100AF ABH130a 2
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
// 19 4,5 10 100AF ABH130a 1
// 20 2,3 10 100AF ABH130a 1
// 21 2,3 10 100AF ABH130a 1
// 22 0,8 10 100AF ABH130a 1
// 23 0,8 10 100AF ABH130a 2
// 24 1,6 10 100AF ABH130a 1
// 25 - - - - -
// 26 2,4 10 100AF ABH130a 1
// 27 1,2 10 100AF ABH130a 1

// 28 1,8 10 100AF ABH130a 1
// 29 - - - - -
NhómIII Kí hiệu
Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng
// 30 25 40 100AF ABH130a 1
// 31 21,2 40 100AF ABH130a 1
// 32 25,4 40 100AF ABH130a 1
// 33 9,05 20 100AF ABH130a 1
// 34 - - - - -
// 35 - - - -
// 36 - - - - -
// 37 - - - - -
// 38 - - - -
// 39 - - - - -
// 40 - - - - -
// 41 - - - - -
NhómIV Kí hiệu
Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng

// 42 9,7x2 20 100AF ABH130a 2
// 43 6,3 20 100AF ABH130a 1
// 44 4 15 100AF ABH130a 1
// 45 2,3 15 100AF ABH130a 1
// 46 2,3 15 100AF ABH130a 1
// 47 2,3 15 100AF ABH130a 1
// 48 2,3 15 100AF ABH130a 1
// 49 5,9x2 20 100AF ABH130a 2
// 50 5,9x2 20 100AF ABH130a 1
// 51 2,3 10 100AF ABH130a 1
// 52 2,3 20 100AF ABH130a 1
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
NhómV Kí hiệu
Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng
// 53 2,8 10 100AF ABH130a 1
// 54 - - - - -
// 55 - - - - -
// 56 46 60 100AF ABH130a 1
// 57 2,8 10 100AF ABH130a 1
// 58 1,51 10 100AF ABH130a 1
// 59 1,8 10 100AF ABH130a 1
// 60 - - - - -
// 61 - - - - -

// 62 - - - - -
// 63 - - - - -
NhómVI Kí hiệu
Mặt bằng
I
đm
(A) AP TO MAT
I
đm
(A) Loại Kiểu Số lượng
// 64a,b,c 0,5x3 10 100AF ABH130a 3
// 65 0,5 10 100AF ABH130a 1
// 66 14,5 30 100AF ABH130a 1
// 67 3,6 15 100AF ABH130a 1
// 68 0,8 10 100AF ABH130a 1
// 69 0,6 10 100AF ABH130a 1
I. Kiểm tra độ sụt áp trên các nhóm phụ tải:
 Vì trong dây dẫn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực có điện trở và điện kháng cho nên sẽ gây ra sự sụt áp
tại các tủ động lực của mỗi nhóm phụ tải.
 Độ sụt áp tính theo công thức:
dm
U
QXPR
U
+
=∆
Để tiện tính toán người ta thường sử dụng công thức sau:
2
10
%

dm
U
QXPR
U
+
=∆

Nhóm P
tt
(KW)
Q
tt
(KVAR)
Loại dây
(đặt hở)
Chiều
dài(Km)
( )
km
R
/
0

( )
km/

Χ
∆ Ρ
%U


I 8,48 6,9 AVV(1x50) 0,01 0.6 0,35 0,19 0,09
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
II 5,62 3,2 AVV(1x38) 0,02 1.2 0,39 0,4 0,21
III 21,19 16,5 AVV(1x30) 0,01 0.4 0,25 0,33 0,1
IV 7,9 4,53 AVV(1x35) 0,02 0,9 0,78 1,05 0,8
V 22,9 13,5 AVV(1x25) 0,01 0,1 0,7 0,62 0,38
VI 11,06 5,97 AVV(1x16) 0,01 0,03 0,11 0,04 0,01
76
Chọncầu dao tổng và CB tổng.
Cầu dao là khí cụ đóng cắt mạch hạ áp
Cầu dao được chọn theo 2 điều kiện sau:
dmMdmCD
UU

ttdmCD
Ι≥Ι
Bảng lựa chọn cầu dao
Loại U
đm
(A) I
đm
(A) Số lần cắt I
n max
(A) Số lượng
3CI
14
10 450 20 50 1
CB tổng được chọn như sau:
dmMdmCb

UU

ttdm
Ι≥Ι

Loại Kiểu Số lượng U
đm
(V)
1200AF ABS1203 1 600

 Chọn tủ phân phối hạ áp cho phân xưởng.
Chọn tủ phân phối chính do hãng SiemMens chế tạo :
59 chiều dài : 1,5m
60 chiều rộng : 1m
61 chiều sâu : 0,6m
62 chọn tủ phân phối cho các tủ động lực do nước Nga chế tạo:
T động lực Kiểu Dài (cm) Rộng (cm)
Tủ động lực 1
Π
C
62I/I 380 500
Tủ động lực 2
Π
C
62I/I 380 500
Tủ động lực 3
Π
C
62I/I 380 500
Tủ động lực 4

Π
C
62I/I 380 500
Tủ động lực 5
Π
C
62I/I 380 500
Tủ dộng lực 6
Π
C
62I/I 380 500
Tủ chiếu sáng
Π
C
62I/I 380 500
Trang
ĐỒ ÁN MÔN HỌC_ CUNG CẤP ĐIỆN
Trang

×