Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kinh tế tài chính - Chương 2 - Kế toán vốn bằng tiền pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.67 KB, 15 trang )

Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Chương 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Mục tiêu chung
- Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp.
- Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thu, chi tiền mặt, tăng, giảm tiền
gửi và tiền đang chuyển, gồm:
1. Tiền mặt
+ Tiền Việt Nam
+ Ngoại tệ
+ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2. Tiền gửi Ngân hàng
+ Tiền Việt Nam
+ Ngoại tệ
+ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3. Tiền đang chuyển
+ Tiền Việt Nam
+ Ngoại tệ
Vốn bằng tiền là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện
thanh toán gồm: tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển.
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt
1) Chỉ phản ánh vào TK111 số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí
thực tế nhập, xuất và tồn quĩ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào
Ngân hàng thì ghi Nợ TK 113.
2) Riêng vàng bạc, kim khí quí, đá quí trước khi nhập quĩ phải làm đầy đủ các
thủ tục về cân, đong, đo, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lương.
3) Khi tiến hành nhập xuất quĩ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi.
4) Kế toán quĩ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quĩ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi, xuất, nhập và tính ra số tồn
quĩ ở mọi thời điểm.


5) Thủ quĩ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quic tiền mặt. Phải thường
xuyên đối chiếu với sổ sách kế toán.
6) Ngoại tệ nhập quĩ tiền mặt phải qui đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch
thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng. Ngoại tệ
xuất quĩ được lấy theo tỷ giá bình quân gia quyền hoặc nhập trước - xuất trước, hoặc nhập
sau -xuất trước
2.1.2. Nội dung kế toán
Kế toán Tài chính 1
29
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
- Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tại quỹ.
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam
- Ngoại tệ vừa phải tính đổi ra đồng Việt nam, vừa phải theo dõi nguyên tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì cần sử dụng TK 515, 635, 413 để theo dõi.
- Nguyên tệ được phản ánh trên TK 007.
- Doanh nghiệp không chuyên doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì sẽ sử dụng
TK 1112, 1122 để hạch toán ngoại tệ qui đổi.
- Chứng từ kế toán : Phiếu thu , Phiếu chi
2.1.3. Tài khoản 111 – Tiền mặt
TK 1111 - Tiền Việt nam
TK 1112 - Ngoại tệ
TK 1113 - Vàng, Bạc, Kim khí quý, Đá quý
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ, nhập
kho
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất

quỹ tiền mặt
- Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê
Số dư Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt
2.1.4 – Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
1. Thu tiền mặt do bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ,
ghi, nếu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
:
Nợ TK 111- Tiền mặt,
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 111- Tiền mặt,
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
2. Thu tiền mặt từ các hoạt động tài chính, nếu Thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Kế toán Tài chính 1
30
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
3. Thu nhập hoạt động khác bằng tiền mặt, nếu Thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Thu nhập khác
Nếu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 711 - Thu nhập khác
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
5. Thu các khoản nợ bằng tiền mặt, nhập quỹ:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 136 -Phải thu nội bộ
Có TK 141- Tạm ứng
6. Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt, nhận vốn góp, vốn được giao:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
7. Các khoản thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân, hoặc nhân ký
cược ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 344- Nhận ký quỹ ký, cược dài hạ
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
9. Xuất quỹ, mua trực tiếp các TSCĐ đưa vào sử dụng, xuất quỹ để đầu tư tài chính,
để ký quỹ:
Nợ TK 211- TSCĐHH
Nợ TK 213 – TSCĐVH
Nợ TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 223- Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 222- Vốn góp liên doanh
Nợ TK 144- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn
Kế toán Tài chính 1
31
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Có TK 111 - Tiền mặt
10. Xuất quỹ, mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho:
- Theo phương pháp KKTX, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
- Theo phương pháp KKĐK, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 )
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
11. Xuất quỹ trả nợ vay, nợ phải trả
Nợ các TK 311, 315, 341, 333, 334, 336, 338
Có TK 111 - Tiền mặt

12. Xuất quỹ chi dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 111 - Tiền mặt
13. Xuất tiền mặt chi dùng trong các hoạt động được tính vào chi phí:
Nợ các TK 627, 635, 641, 642
Có TK 111 - Tiền mặt
14. Thiếu quỹ khi kiểm kê
Nợ TK 138 – Các khoản phải thu khác
Có TK 111
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1. Nguyên tắc kế toán
1) Căn cứ hạch toán trên TK112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của
Ngân hàng.
2) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu ở đơn vị kế toán với sổ
ở Ngân hàng thì phải xác minh kịp thời để phản ánh chênh lệch vào TK 1388 hoặc 3388.
3) Ở những đơn vị kế toán có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài
khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công
tác giao dịch, thanh toán.
2.2.2. Nội dung kế toán
- Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tại ngân hàng
- Chứng từ : - Giấy Báo Nợ, - Giấy Báo Có
- Bản sao kê Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi )
2.2.3. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 - Tiền Việt nam
Kế toán Tài chính 1
32
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền

TK 1122 - Ngoại tệ
TK 1123 - Vàng, Bạc, Kim khi quý, đá quý
Bên Nợ Bên Có
Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng
Số dư Bên Nợ:
Các khoản tiền còn gửi ở Ngân hàng
2.2.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
2. Nhận được giấy Báo Có về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ qua tài khoản doanh nghiệp ở ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng
4. Thu hồi số tiền dã ký quỹ, ký cược bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 144 - Thế chấp ký quỹ, ký cước ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
5. Nhận vốn góp liên doanh do các thành viên góp vốn hoặc đầu tư XDCB, nhận
kinh phí chuyển đến qua ngân hàng cho doanh nghiệp::
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp
6. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn do kinh doanh chứng khoán, cho vay,
góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
7. Thu tiền bán hàng giao ngay, bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
8. Thu các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 - Thu nhập khác
Kế toán Tài chính 1
33
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
9. Rút tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ về nhập quỹ
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
10. Chuyển khoản để thế chấp, ký cược, ký quỹ, theo giấy Báo Nợ:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
11. Chuyển khoản mua các loại chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, góp vốn liên doanh,
cho vay dài hạn , theo giấy Báo Nợ, ghi:
Nợ các TK 121, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
12. Chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho,
theo giấy Báo Nợ:

- Theo phương pháp KKTX, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Theo phương pháp KKĐK, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 )
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
13. Mua TSCĐ, Chi phí XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ ghi:
Nợ TK 211- TSCĐHH
Nợ TK 213 -TSCĐVH
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
14. Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả bằng chuyển khoản, theo giấy Báo Nợ,
ghi:
Nợ các TK 311; 315; 341 ; 333; 335; 336; 338
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
15. Các khoản chi phí bằng chuyển khoản qua ngân hàng, theo giấy Báo Nợ, ghi:
Nợ các TK 627; 641; 642; 615; 811
Nợ TK 133– Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
16. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
16.1. Nếu phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh ,
kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh:
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

Kế toán Tài chính 1
34
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 632, 641, 642, 133
(theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch - Lỗ tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 632, 641, 642, 133
(theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu tài chính (Chênh lệch – Lãi tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
b) Khi thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
Nợ các TK 311, 315, 336, 331, 341, 342 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch - Lỗ tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
Nợ các TK 311, 315, 336, 331, 341, 342 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu tài chính (Chênh lệch – Lãi tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
c) Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711 (Theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại

d) Khi phát sinh các khoản thu bằng ngoại tệ về số nợ phải thu
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:
Nợ TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch – lỗ tỷ giá)
Có các TK 131, 136, 138 (Theo tỷ giá ghi sổ nợ kế toán)
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá:
Nợ TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
CóTK 515 – Doanh thu tài chính (Chênh lệch – lãi tỷ giá)
Có các TK 131, 136, 138 (Theo tỷ giá ghi sổ nợ kế toán)
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
16.2. Nếu phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động):
Kế toán Tài chính 1
35
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, thiết bị, khói lượng xây dựng, lắp đặt, dịch vụ
do bên nhận thầu giao:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán mua
Nợ các TK 151, 152, 153, 211, 213, 241, 623, 133 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao
dịch)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Chênh lệch - Lỗ tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán mua:
Nợ các TK 151, 152, 153, 211, 213, 241, 623, 133 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao
dịch)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Chênh lệch – Lãi tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại

b) Khi thanh toán nợ phải trả:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
Nợ các TK 311,315, 331, 336, 341, 342 (theo tỷ giá hối đoái ngày thanh toán )
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Chênh lệch - Lỗ tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
Nợ các TK 151, 152, 153, 211, 213, 241, 623, 133 (theo tỷ giá hối đoái ngày thanh
toán )
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Chênh lệch – Lãi tỷ giá)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn Bên Có TK 007 – ngoại tệ các loại
c) Hàng năm, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây
dựng cơ bản (trước hoạt động) được tập hợp trên TK 4132, được xử lý:
- Nếu chênh lệch thuần lỗ:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 (4132) Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Nếu chênh lệch thuần lãi tỷ giá:
Nợ TK 413 (4132) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và tiếp theo, khi quyết toán bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD,
nếu:
- Lỗ tỷ giá hối đoái được phân bổ dần, định ký:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 413 (4132) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Lãi tỷ giá hối đoái được kết chuyển dần định kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Kế toán Tài chính 1

36
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
16.3. Nếu phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến đánh giá lại ngoại tệ và các khoản
có nguồn gốc ngoại tệ của :
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ các TK 1112, 1122, 113, 131, 138, 311, 315, 336, 341, 342
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có các TK 1112, 1122, 113, 131, 138, 311, 315, 331, 341, 342
- Khi xử lý, Nếu chênh lệch thuần lỗ của hoạt động đầu tư XDCB (trước hoạt động):
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 (4132) Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Khi xử lý, Nếu chênh lệch thuần lãi tỷ giá của hoạt động đầu tư XDCB (trước hoạt
động):
Nợ TK 413 (4132) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- Khi xử lý, Nếu chênh lệch thuần lỗ tỷ giá của hoạt động sản xuất, kinh doanh::
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 (4132) Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Khi xử lý, Nếu chênh lệch thuần lãi tỷ giá: của hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nợ TK 413 (4132) – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
2.3.1. Nội dung kế toán
- Tiền đang chuyển trong các trường hợp sau: Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào
ngân hàng; chuyển tiền qua Bưu điện để trả cho đơn vị khác; thu tiền bán hàng nộp thuế

ngay vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và KBNN); Thu
tiền bằng Car, Thẻ tín dụng
- Chứng từ : Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy Báo Nợ, Giấy Báo Có
2.3.2. Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản tiền (Tiền Việt nam, ngoại tệ; séc) đã
nộp vào Ngân hàng hoặc đã chuyển vào Bưu điện
để chuyển cho Ngân hàng
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ
- Số kết chuyển vào TK 112 hoặc
các TK có liên quan
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ
Số dư Bên Nợ:
Kế toán Tài chính 1
37
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Các khoản tiền còn đang chuyển
2.3.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
1.Thu tiến bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt, bằng séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) hoặc chuyển vào bưu điện để đến
với khách hàng, nhưng chưa nhận được giấy báo của khách hàng, hoặc của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng
Có TK 511, 512, 711
Có TK 3331 (nếu có thuế GTGT)
2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân
hàng, ghi:

Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 111
3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho các chủ nợ nhưng
chưa nhận được các chứng từ (GBN) của ngân hàng:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 112
4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
5. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản tiền đã vào
tài khoản của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
6.Ngân hàng đã báo số tiền đã chuyển trả cho các chủ nợ của doanh nghiệp:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển

Bài tập Chương 2
Bài tập vận dụng (1)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Qui Năm
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ Cái
STTdòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng

SỐ PHÁT
SINH
Nợ Có
4 5 6 7 8 9
Kế toán Tài chính 1
38
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Số trang trước chuyển sang 1
1. Phiếu thu số 10, ngày 12, Bán sản phẩm tại kho thành
phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 5% là 10.000; 2 111
3 511
4 333
2. Phiếu thu số 11, ngày 12, thu nợ tiền bán sản phẩm
tháng trước ở Công ty "SDC", số tiền 12.500 5 111
6 131
3. Phiếu chi số 15, ngày 12, mua nguyên liệu A nhập
kho, giá chưa thuế GTGT 5% la 8.000; 7 152
8 133
9 111
4. Phiếu chi số 16, ngày 12, trả nợ tiền mua nguyên liệu
B tháng trước cho Công ty "HKH", số tiền 9450 10 331
11 111
5. Phiếu thu số 12, ngày 12, thu hồi tiền tạm ứng của
ông PVG, số tiền 3.500 12 111
13 141
6. Phiếu chi số 17, ngày 12, chi trả lường kỳ 1 trong
tháng, số tiền 16500 14 334
15 111
7. Phiếu thu số 13, ngày 12, thu hồi tiền ký quỹ ngắn
hạn ở xí nghiệp cơ khí "PXT", số tiền 14.500 16 111

17 144
8. Phiếu chi số 18, ngày 12, chi trả tiền vận chuyển sản
phẩm đi bán, trị giá 1500 18 641
19 111
Cộng chuyển sang trang sau 20
Số lũy kế từ đầu năm chuyển sang trang sau 21
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
- Số dư tiền mặt trên TK 111 là 250.000, Ghi số tiền vào Nhật ký chung
- Lập các Chứng từ ghi sổ thích hợp
- Mở Sổ Cái TK 111 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế toán?
- Vẽ sơ đồ đối ứng TK 111
Bài tập vận dụng (2)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Kế toán Tài chính 1
39
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
Qui Năm
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
SỐ PHÁT
SINH

Nợ Có
4 5 6 7 8 9
Số trang trước chuyển sang
1
1.GBC số 110, ngày 20, Bán sản phẩm tại kho
thành phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 5% là
120.000; 2 112
3 511
4 333
2. GBC số 111, ngày 20, thu nợ tiền bán sản phẩm
tháng trước ở Công ty "NKD", số tiền 26.000 5 112
6 131
3. GBN số 150, ngày 20, mua nguyên liệu A nhập
kho, giá chưa thuế GTGT 5% la 32000 7 152
8 133
9 112
4. GBN số 151, ngày 20, trả nợ tiền mua nguyên
liệu B tháng trước cho Công ty "MHV", số tiền
19.400 10 331
11 112
5. GBC số 112, ngày 20, thu hồi vốn liên doanh ở
công ty "LGA", số tiền 154.000 12 112
13 222
6. GBN số 152, ngày 20, rút tiền gửi nhập quỹ, số
tiền 20.000 14 111
15 112
7. GBC số 113, ngày 20, thu hồi tiền ký quỹ ngắn
hạn ở xí nghiệp cơ khí "PXT", số tiền 23.000 16 112
17 144
8. GBN số 153, ngày 20, chi trả tiền mua TSCĐHH

"MTZ" dùng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp,
theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn XDCB, trị giá
thanh toán gồm cả thuế GTGT 5% là 21.000 18 211
19 133
20 112
21 441
Kế toán Tài chính 1
40
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
22 411
Cộng chuyển sang trang sau 23
Số lũy kế từ đầu năm chuyển sang trang sau 24

- Số dư tiền gửi ngân hàng trên TK 112 là 850.000,
- Ghi các nghiệp vụ phát sinh vào các Chứng từ ghi sổ,
hãy mở Sổ Cái TK 112 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế toán?
- Vẽ sơ đồ đối ứng TK 112
Bài tập vận dụng (3)
Công ty K có tình hình Vốn bằng tiền như sau
I Đầu kỳ
* TK 1111: 120.000.000; TK 1112: 25.000USDx 16.200đ/USD
* TK 1121: 1.800.000.000; TK 1122: 70.000USDx 16.200đ/USD
* TK 007: 95.000USD
II Trong kỳ
1 Ngày 05, nhập khẩu lô hàng E, trị giá 20.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho bên bán, đã nộp thuế bằng tiền
mặt USD, theo tỷ giá giao dịch thực tế là 16.210đ/USD
2 Ngày 10, xuất toàn bộ lô hàng hóa E bán cho công ty X, theo giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 37.000USD. Công ty X đã thanh toán tiền mặt 10.000USD và tiền
gửi 20.000USSD với tỷ giá thực tế 16.220đ/USD

3 Ngày 20, mua lô hàng G, trị giá 15.500USD, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp
thanh toán cho bên bán bằng tiền mặt USD, theo tỷ giá giao dịch thực tế là
16.210đ/USD. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền tạm ứng
12.000.000đ
4 Ngày 25, Doanh nghiệp thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu hàng hóa (nghiệp vụ
1), bằng tiền gửi USD
5 Ngày 26, Nhận vốn góp của Công ty Y bằng ngoại tệ: tiền mặt 25.000USD, tiền
gửi 35.000USD theo tỷ giá thực tế 16.217 đ/USD
6 Ngày 27, Doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng cho Công ty V: 2.000USD tiền
mặt.
7 Ngày 28, Doanh nghiệp mua một TSCĐHH với giá chưa thuế TTĐB 25%, thuế
GTGT 10% là 32.000USD, theo tỷ giá thực tế 16.218đ/USD. Chưa thanh toán tiền,
chưa nộp thuế. Tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao 40%, bằng quỹ đầu tư
phát triển 60%.
8 Ngày 28, Doanh nghiệp thanh toán tiền nợ cho nhà cung cấp ô tô bằng tiền gửi
USD
9 Cuối kỳ, kế toán điều chỉnh số dư các khoản có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá
thực tế cuối kỳ là 16.218 đ/USD
Yêu cầu
1, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, theo phương pháp tính Thuế GTGTKT và
phương pháp KKTX HTK, giá xuất ngoại tệ theo phương pháp NT-XT
Kế toán Tài chính 1
41
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
2, Mở sổ cái TK 111 và TK 112 để phản ánh tình hình trên
Bài tập vận dụng (4)
Công ty K có tình hình Vốn bằng tiền như sau
1 Ngày 02, chi tiền mặt mua ngoại tệ nhập quỹ: số lượng 15.000USD, theo tỷ giá
thực tế 16.200đ/USD
2 Ngày 05, khách hàng mua S trả nợ bằng ngoại tệ gửi vào ngân hàng: số lượng

40.000USD, theo tỷ giá thực tế 16.205đ/USD; tỷ giá khi ghi nợ là 16.195đ/USD
3 Ngày 02, chuyển khoản ngoại tệ trả nợ cho người bán: số lượng 5.000USD, theo
tỷ giá thực tế 16.202đ/USD; tỷ giá khi ghi nợ là 16.197đ/USD
4 Ngày 15, Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng mua, giá chưa thuế
GTGT 10% là 25.000USD, với tỷ giá thực tế 16.205đ/USD; đã nhận 50% tiền mặt
và 50% tiền gửi ngân hàng. Giá xuất kho là 324.500.000đ
5 Ngày 20, xuất ngoại tệ tiền mặt, số lượng 12.000USD chưa thuế TTĐB 25% và
Thuế GTGT 10% để mua một TSCĐHH, theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn khấu
hao 50% và quỹ đầu tư phát triển 50%.
6 Ngày 25, nhập khẩu vật liệu, trị giá 20.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế
GTGT10%. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho bên bán và đã nộp thuế bằng tiền
mặt USD, theo tỷ giá giao dịch thực tế là 16.210đ/USD. Chi phí vận chuyển bốc dỡ
bằng tiền mặt (VND) là 2.000.000đ
7 Bán cho ngân hàng 10.000USD để nhập quỹ tiền mặt, theo tỷ giá thực tế là
16.210đ/USD
8 Xuất 3.000USD tiền mặt chi trả lương chuyên gia tư vấn quản lý doanh nghiệp,
theo tỷ giá thực tế là 16.208đ/USD
9 Cuối kỳ, kế toán điều chỉnh số dư các khoản có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá
thực tế cuối kỳ là 16.218 đ/USD
Yêu cầu
1, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, theo phương pháp tính Thuế GTGTKT và
phương pháp KKTX HTK, giá xuất ngoại tệ theo phương pháp NT-XT
2, Mở sổ cái TK 111 và TK 112 để phản ánh tình hình trên
Bài tập vận dụng (5)
Công ty K có tình hình Vốn bằng tiền như sau
I Đầu kỳ
* TK 1111: 120.000.000; TK 1112: 25.000USDx 16.500đ/USD
* TK 1121: 1.800.000.000; TK 1122: 70.000USDx 16.500đ/USD
* TK 007: 95.000USD
II Trong kỳ

1 Ngày 05, nhập khẩu lô hàng E, trị giá 20.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho bên bán, đã nộp thuế bằng tiền
mặt USD, theo tỷ giá giao dịch thực tế là 16.520đ/USD
Kế toán Tài chính 1
42
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền
2 Ngày 10, xuất toàn bộ lô hàng hóa E bán cho công ty X, theo giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 37.000USD. Công ty X đã thanh toán tiền mặt 10.000USD và tiền
gửi 20.000USSD với tỷ giá thực tế 16.530đ/USD
3 Ngày 20, mua lô hàng G, trị giá 15.500USD, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp
thanh toán cho bên bán bằng tiền mặt USD, theo tỷ giá giao dịch thực tế là
16.532đ/USD. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền tạm ứng
12.000.000đ
4 Ngày 25, Doanh nghiệp thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu hàng hóa (nghiệp vụ 1),
bằng tiền gửi USD
5 Ngày 26, Nhận vốn góp của Công ty Y bằng ngoại tệ: tiền mặt 25.000USD, tiền
gửi 35.000USD theo tỷ giá thực tế 16.540 đ/USD
6 Ngày 27, Doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng cho Công ty V: 2.000USD tiền
mặt.
7 Ngày 28, Doanh nghiệp mua một TSCĐHH với giá chưa thuế TTĐB 25%, thuế
GTGT 10% là 32.000USD, theo tỷ giá thực tế 16.545đ/USD. Chưa thanh toán tiền,
chưa nộp thuế. Tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao 40%, bằng quỹ đầu
tư phát triển 60%.
8 Ngày 28, Doanh nghiệp thanh toán tiền nợ cho nhà cung cấp ô tô bằng tiền gửi
USD
9 Cuối kỳ, kế toán điều chỉnh số dư các khoản có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực
tế
cuối kỳ là 16.550 đ/USD
Yêu cầu
1, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, theo phương pháp tính Thuế GTGTKT và

phương pháp KKTX HTK, giá xuất ngoại tệ theo phương pháp NT-XT
2, Mở sổ cái TK 111 và TK 112 để phản ánh tình hình trên
Kế toán Tài chính 1
43

×