Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Bài thuyết trình môn Địa lí vận tải doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 46 trang )

Bài thuyết trình môn Địa lí vận
tải
Bài thuyết trình môn Địa lí vận
tải
Chủ đề: Quy hoạch cảng khu vực
Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng
I. Vùng hậu phương của cụm cảng
1. Vị trí, địa hình khu vực Trung Bộ
Phía bắc giáp đồng bằng Sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc bộ. Phía nam
giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong địa phận Nam
Bộ. Phía đông giáp Biền Đông. Phía Tây có đường biên giới giáp Campuchia và
Lào.

Gồm có 3 khu vực cơ bản là Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Miền
Trung. Gồm 14 tỉnh thành từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

Diện tích khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là 9588,6 nghìn
ha, với dân số là 18870,4 nghìn người.

Diện tích khu vực Tây Nguyên là 5464,1 nghìn ha với dân số là 5124,9 nghìn
người Miền trung chiếm khoảng 29,1% dịên tích tự nhiên và 23,3% dân số cả
nước.
Miền Trung có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên khoáng sản,
tiềm năng phát triển công nghiệp và du lịch so với các vùng khác của đất nước.

Mạng lưới giao thông đường
bộ đã được đầu tư khá hoàn
chỉnh. Hệ thống cảng biển,
trong đó có bốn cảng nước sâu,
đã hình thành. Hệ thống sân
bay từng bước được nâng cấp


phục vụ giao thông quốc tế và
trong nước đến các tiểu vùng.
Hệ thống các khu kinh tế đang
trong quá trình hình thành và
phát triển mà trung tâm là 5
tỉnh kinh tế trọng điểm có
nhiều lợi thế đặc thù về vị trí
chiến lược, nguồn nhân lực dồi
dào, 17 cảng biển, 15 khu kinh
tế, 22 khu công nghiệp, 2 khu
chế xuất, 9 sân bay, 2 xa lộ
xuyên Việt, hành lang kinh tế
Đông Tây, những dự án hàng
chục tỷ USD …

Tình hình quy hoạch một số khu công nghiệp

Khu kinh tế mở (KKTM) Chu Lai - khu kinh tế đầu tiên được Chính phủ Việt Nam
thành lập tháng 6 năm 2003 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, nơi có 2 Di sản văn hoá thế
giới : Đô thị cổ Hội An và Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn. Đây là khu kinh tế tổng hợp, có
quy mô lớn với tổng diện tích khoảng 32.400 ha.

Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, bao
gồm khu vực thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích 27.108 ha.

Khu công nghiệp Quán Ngang ở xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; cách
trung tâm thị xã tỉnh lỵ Đông Hà 7km về phía Bắc, cách cảng Cửa Việt 5km, nằm cạnh
ga Hà Thanh và Quốc lộ 1A; cách sân bây Phú Bài Huế 87km; cách sân bay quốc tế Đà
Nẵng 177km.

Ngoài phục vụ chở hàng hóa cho các khu công nghiệp trong khu vực hậu phương của
các cảng tại khu vực này còn tham gia luân chuyển hàng hóa cho khu hành lang kinh tế
Đông Tây. Sau đây là tổng quan về hành lang kinh tế Đông Tây:
Sự hình thành Hành lang Kinh tế Đông-Tây.
Từ năm 1998 trong khuôn khổ chiến lược hợp tác tiểu vùng Mêkông mở rộng
(GMS); Hành lang Kinh tế Đông - Tây (EWEC - East West Economic Corridor) do
ADB và Nhật Bản khởi xướng và được 4 nước Việt Nam, Myanmar, Lào và Thái Lan
tán thành và ủng hộ.
Hành lang Kinh tế Đông - Tây trải dài trên tuyến giao thông 1.450 km bắt đầu từ
thành phố cảng Mawlamyine của Mianmar đi qua 7 tỉnh Đông Bắc - Thái Lan, đến
Savanakhet - Lào, về Việt Nam qua cửa khẩu Lao Bảo và kết thúc tại cảng Tiên Sa -
Đà Nẵng.

Tầm quan trọng của tuyến Hành lang Kinh tế Đông-Tây.
Sau khi cầu Hữu nghị 2 bắc qua sông Mêkông nối Mục Đa Hán và Savannakhet được
khánh thành (ngày 19/12/2006); Hành lang Kinh tế Đông - Tây đã đóng một vai trò vô
cùng quan trọng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị; mở ra các
cơ hội đầu tư, mở rộng thị trường hàng hoá, dịch vụ ra nước ngoài, phát huy tối đa các
nguồn lực bên trong và khai thác các nguồn lực bên ngoài, cải cách thủ tục hành chính,
khai thác các tiềm năng về du lịch, thu hút khách du lịch, đặc biệt là khách quốc tế.
II. Các cảng hiện hữu tại Quảng Trị, Huế, Đà
Nẵng
1. Cảng Cửa Việt
a. Vị trí địa lí

Vị trí Cảng: 16°54'15"0N - 107°10'58"8E

Điểm đón trả hoa tiêu: 16°54'24"6N - 107°12'18"7E

Địa chỉ: Thị trấn Cửa Việt - Gio Linh - Quảng Trị

b.Luồng vào cảng

Chiều dài: 2,6 km

Chiều rộng: 6m

Độ sâu: -3,5m

Chế độ thủy triều: Bán nhật triều


Chênh lệch bình quân: 0,8m

Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 2,9m
Tên/Số hiệu Chiều dài Độ sâu Loại tàu/hàng
Cầu số 1 63,7m -5,0m Tổng hợp
Cầu số 2 63,7m -5,0m Tổng hợp
c. Cầu bến
Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng/ Tải / Công
suất
Cẩu Kamaz 02 20MT/xe
Xe xúc 01 2,3m
3
Trạm cân điện tử 01 30MT
d. Kho bãi
Tổng diện tích mặt bằng: 60000m
2
Trong đó: Kho: 1621m
2
, Bãi: 26200m

2
e. Các thiết bị chính
2008 2009
Total 30,341MT 84,474MT
Import 12,761MT 43,512MT
Export 10,398MT 18,094MT
Domestic 7,182MT 18,094MT
Ship calls 95 172
f. Hàng hóa thông quan trong 2 năm gần
nhất
g. Các dịch vụ chính

Bốc xếp hàng hóa, kho hàng, vận tải
h. Hệ thống máy tính
04 máy, ứng dụng trong quản lý văn phòng.
i.Các dự án đầu tư phát triển của cảng
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin có dự án 3000 tỷ
đồng để xây dựng Cửa Việt thành một cảng biển lớn trong khu vực miền
Trung.
Trong đó: 600 tỷ đồng đầu tư đến năm 2010 cho cầu cảng Cửa Việt
để đón tàu 10 nghìn tấn, 1.600 tỷ đồng để xây dựng nhà máy đóng tàu 70
nghìn DWT (công suất 10 tàu/năm), số tiền còn lại sẽ đầu tư vào khu du
lịch Cửa Việt
2. Cảng Chân Mây
a). Vị trí địa lí
Vị trí cảng : 16°20'00"N - 108°00'00"E

Điểm đón trả hoa tiêu: 16°21'17"N -
108°00'00"E


Địa chỉ: Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế

b). Luồng tàu
Trong phạm vi đáy luồng chạy tàu rộng 150 m, độ sâu đạt: -12,0 m .
Vũng quay tàu:
- Trong phạm vi vũng quay tàu thiết kế bán kính 200 m
- Độ sâu đạt: -10,7 (âm mười mét bảy

Tên / Số hiệu Dài Sâu Loại tàu / Hàng
Bến số 1 Chân
Mây
300m -12,5m Tàu hàng, tàu
du lịch
Bến kéo dài 120m -12,5m Tàu
30.000DWT
Cầu Cảng tạm -12,5m Tàu
30.000DWT
c). Cầu bến:
ST
T, Loại kho/bãi Diện tích
1 Kho hàng Warehouse 1980m
2
2
Bãi hàng tổng hợp Open storage for
general cargo 6485m
2
3
Bãi hàng Container Open storage for

container stacking 4365m
2
d. Hệ thống kho bãi
Hệ thống kho bãi Cảng Chân Mây với tổng diện tích 12830m
2
được
xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, được chia theo từng khu vực
chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng
loại hàng hoá.
e). Các thiết bị chính
Cẩu bánh xích IHI
Cẩu bờ di động Gottwald
Cầu bánh lốp IHI Tàu lai dắt
Xe đầu kéo rơmooc
Xe nâng
Xe Reach Stack Komatsu
2008 2009
Total 800.000MT 1.003.000MT
Import 18.000MT 18.000MT
Export 400.000MT 590.000MT
Domestic 382.000MT 395.000MT
Ship calls 251 233
f). Sản lượng thông qua
Năng lực tiếp nhận
Với cơ sở vật chất và thiết bị hiện tại Cảng Chân Mây có thể tiếp nhận
tàu có trọng tải lớn nhất là 30.000DWT và có chiều dài tối đa là 300m.
Dự án
Tổng kinh
phí
Kế hoạch thời gian-

hiện trạng thực hiện
-
Xây dựng bến số 2 và bến số 3
dài 440m, đón tàu
30.000DWT, độ sâu 12,5m
-
Bến chuyên dụng cho tàu
khách
-
Đê chắn sóng 500m
-
Khu du lịch cơ khí hang hải
2.500 tỷ
đồng
2010
g). Kế hoạch phát triển:
h). Các dịch vụ chính:

Xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa, giao nhận, bảo quản hàng hóa. Cho thuê
kho hàng, bến bãi. Lai dắt tàu biển. Dịch vụ cung ứng tàu biển. Đại lý,
môi giới hàng hải. Sửa chữa cơ khí. Xuất nhập khẩu hàng hóa. Cung cấp
các dịch vụ hàng hải, xuất nhập khẩu .
i). Hệ thống máy tính:
31 máy tính nối mạng, ứng dụng trong quản lý và điều hành hoạt động
cảng.
3. Cảng Thuận An
a). Vị trí địa lí
Vị trí Cảng: 16°33'24"N - 107°38'38"E
Điểm đón trả hoa tiêu: 16°35'21"N - 107°37'23"E
Địa chỉ: thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế

b). Luồng tàu
Chiều dài: 5,0km
Chiều rộng: 60.0m
Độ sâu: - 4.2m
Chế độ thủy triều: bán nhật triều. Chênh lệch bình quân: 0.4
m.
Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 4.5 m.
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 2,000 DWT
Tên cầu cảng Chiều dài Chiều rộng Chiều cao
Cầu Thượng
Lưu ( Cầu 1)
92m 15m 6,5m
Cầu Hạ lưu
( Cầu 2)
93m 10,5m 8,4m
Bến nghiêng
c). Cầu bến
- Cầu Thượng Lưu (Cầu 1): đón nhận tàu có trọng tải đến 400DWT.
- Cầu Hạ Lưu (Cầu 2): đón nhận tàu có trọng tải đến 2000DWT.
- Bến nghiêng: đón nhận tàu du lịch, tàu công sự, tàu quân sự.
d). Kho bãi
Tổng diện tích mặt bằng: 85,000 m
2
Diện tích kho lớn: 2000m
2
Diện tích Bãi hàng: 50,000 m
2

e). Các thiết bị chính


f). Hàng hóa thông quan
g). Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Xếp dỡ hàng hóa, vận tải biển, vận tải hàng hóa bằng ô-tô, sửa chữa
tàu thuyền, dịch vụ cung ứng tàu biển, kinh doanh xăng dầu
h). Hệ thống máy tính:
15 máy tính, ứng dụng trong quản lý văn phòng và khai thác.

4. Cảng Đà Nẵng
a). Vị trí địa lí
Vị trí Cảng: 16°07'02"N - 108°12'08"E
Điểm lấy hoa tiêu: 16°10'N - 108°11'E

Địa chỉ: 26 Bạch Đằng - Đà Nẵng

×