Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GA bài 32 Nội năng và sự biến thiên nội năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.05 KB, 2 trang )

Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nội năng; trình bày được 2 cách làm biến đổi nội năng. Phân biệt
được thực hiện công và truyền nhiệt. Tìm được ví dụ trong thực tế về 2 cách làm biến đổi nội
năng
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng. Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị
của các địa lượng có trong công thức.
b. Về kĩ năng:
- Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để làm các bài tập trong sgk và các bài tương tự.
c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
a. Giáo viên: Dụng cụ để làm TN hình 32.1 a; phóng to các hình còn lại.
b. Học sinh: đọc sgk
III. Nội dung và tiến trình dạy học:
1. Chuẩn bị-vào bài:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Vào bài:
2. Tiến trình dạy học:
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
2’
15’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập.
Dạng năng lượng nào thường
được con người sử dụng?
Nhưng phần lớn năng lượng con
người đang sử dụng lại được khai
thác chính từ nội năng. Vậy nội năng
là gì?


Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
nội năng và độ biến thiên nội năng.
Nhắc lại định nghĩa về động
năng và thế năng?
Khi nào vật có thế năng trọng
trường? Thế năng này phụ thuộc yếu
tố nào?
Các phân tử có tương tác với
nhau không?
Giữa các phân tử có khoảng cách
hay không?
Vậy các phân tử có động năng, thế
năng hay không? Vì sao? (trao đổi
nhóm)
Nhận xét ý kiến trình bày của hs:
tóm tắt định nghĩa nội năng:
= +
ñpt tpt
U W W
Nhưng trong NĐLH người ta
thường quan tâm đến phần nội năng
tăng lên hay giảm xuống của 1 quá
trình và gọi đây là độ biến thiên nội
năng
Yêu cầu đọc, thảo luận, trả lời
C1; Phân tích ý kiến trả lời của hs để
đi đến kết luận U của 1 vật phụ thuộc
vào nhiệt độ của vật (vận tốc của các
pt) và thể tích của vật (kc giữa các
pt)

đó là điện năng, cơ năng, nhiệt
năng, (làm việc cá nhân )
Nhắc lại các định nghĩa
Tương tác giữa vật và trái đất.
Phụ thuộc khối lượng và vị trí vật
Có tương tác
Có khoảng cách
Trao đổi với nhau để trả lời câu
hỏi của gv (Có động năng, thế năng
vì giữa các phân tử có tương tác và
có khoảng cách)
Thảo luận C1, cử đại diện trả lời:
(Động năng pt phụ thuộc vào nhiệt
độ, còn thế năng phân tử phụ thuộc
thể tích nên U (v, T)
I. Nội năng.
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người
ta gọi tổng động năng và thế năng
của các phân tử cấu tạo nên vật là
nội năng của vật.
Kí hiệu: U; đơn vị jun (J).
= +
ñpt tpt
U W W
ñpt
W
: động năng phân tử (J)
tpt
W

: thế năng phân tử (J)
2. Độ biến thiên nội năng (

U
).
Là phần nội năng tăng thêm lên
hay giảm bớt đi trong một quá
trình.
?
?
?
?
?
?
?
?
17’
Các em đọc và trả lời C2; Nhận
xét câu trả lời của hs. Nhấn mạnh: ở
đây chúng ta chủ yếu khảo sát sự
biến thiên nội năng của khí lý tưởng
nên chỉ chú ý sự phụ thuộc của nội
năng vào nhiệt độ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hai cách
làm biến thiên nội năng và khái
niệm nhiệt lượng.
Đây là vấn đề các em đã được
nghiên cứu ở lớp 8, do đó các em có
thể tự nghiên cứu SGK.
Thảo luận các câu hỏi sau:

Làm thế nào để biết nội năng của
vật thay đổi?
+ Làm thế nào để thay đổi nội năng
của một vật?
1. Thực hiện công
- Yêu cầu hs xem TN hình 32.1a và
b; có thể cho 1 vài hs thực hiện TN
32.1a để kiểm chứng
2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt;
Yêu cầu hs trình bày TN hình
32.2a và b; thực hiện TN hình 32.2a
để minh họa. Nhận xét và bổ sung
nếu cần.
- Tổng kết về 2 cách thực hiện công
trình bày trong SGK.
b. Nhiệt lượng;
- Cho HS đọc SGK;
- Số đo độ biến thiên nội năng trong
quá trình truyền nhiệt là gì?
- Hãy nhắc lại công thức tính nhiệt
lượng của một lượng chất nhận vào
hay tỏa ra khi nhiệt độ thay đổi?
Các em hãy đọc và trả lời C3,C 4
+ Chú ý chỉ phân biệt như SGK,
không đi vào cơ chế của thực hiện
công và truyền nhiệt.
Thảo luận cử đại diện trả lời (Vì
bỏ qua tương tác giữa các phân tử
nên các phân tử khí lý tưởng không

có thế năng mà chỉ có động năng. Vì
vậy, nội năng của khí lý tưởng chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ)
Nghiên cứu SGK
Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ:
 nhiệt độ thay đổi  nội năng
thay đổi
- Có 2 cách: thực hiện công &
truyền nhiệt
Trình bày TN hình 32.1; (hoặc
thực hiện thí nghiệm a để minh
họa).
- Trình bày TN hình 32.2; theo dõi
và kiểm chứng thí nghiệm 32.2a.
Nhiệt lượng (
∆ =U Q
)
∆U
: Độ biến thiên nội năng của
vật trong quá trình truyền nhiệt.
Q
: Nhiệt lượng vật nhận được từ
vật khác hay tỏa nhiệt ra cho vật
khác.

= ∆Q mc t
Trong đó:
Q
: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra
(J)

m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
∆t
: độ biến thiên nhiệt độ. (
0
C hoaëc K
)
II. Các cách làm thay đổi nội
năng.
1. Thực hiện công
Trong quá trình thực hiện công
có sự chuyển hóa từ một dạng năng
lượng khác (VD trên là cơ năng)
sang nội năng.
∆ = =
.U A F s
A: công thực hiện (J)
F: lực tác dụng (N)
s: quãng đường dịch chuyển (m)
2. Truyền nhiệt
a. Quá trình truyền nhiệt
Quá trình làm thay đổi nội năng
không có sự thực hiện công như
trên gọi là quá trình truyền nhiệt.
b. Nhiệt lượng
Số đo độ biến thiên của nội
năng trong quá trình truyền nhiệt là
nhiệt lượng.
∆ =U Q
∆U

: Độ biến thiên nội năng của
vật trong quá trình truyền nhiệt.
Q
: Nhiệt lượng vật nhận được từ
vật khác hay tỏa nhiệt ra cho vật
khác.
= ∆Q mc t
Trong đó:
Q
: Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra
(J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
∆t
: độ biến thiên nhiệt độ. (
0
C hoaëc K
)
3’ Hoạt động :Củng cố, dặn dò.
- Các em hãy trả lời các câu hỏi phía sau bài học.
- Về nhà học bài, làm BT chuẩn bị bài tiếp theo.

?
?
?
?
?
?
?

×