Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

PT Trạng thái khí lí tưởng.Định luật Gay Luy-xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.01 KB, 6 trang )

GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
SỞ GD & ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

GIÁO ÁN
GVHD : Đoàn Thị Quỳnh Nga
SVTH : Trần Thị Hải
Lớp thực tập : 10/5
Ngày dạy : 24/03/2010
Tiết 65: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG.
ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết cách tổng hợp định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ôt và định luật Sac-lơ để tìm ra phương
trình thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau của ba đại lượng: p,V,T của một lượng khí xác
định.
- Biết cách suy ra quy luật của sự phụ thuộc thể tích một lượng khí có áp suất không
đổi vào nhiệt độ của nó, dựa vào phương trình trạng thái.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng suy ra các qúa trình đó là các định
luật.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Phiếu học tập
Phần 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và định luật Sac-lơ.
Câu 2: Trong các quá trình đẳng nhiệt dưới đây, quá trình nào không giống với 2 quá
trình còn lại?
Câu 3: Đồ thị nào không diễn tả quá trình đẳng tích của khối khí lí tưởng từ trạng thái
1 sang 2?


SVTH: Trần Thị Hải Trang 1
B).
P
T
O
1
2
V
T
O
C).
1
2
P
V
O
A).
1
2
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
Phần 2: Câu hỏi chuẩn bị xây dựng bài mới
- Lượng khí được chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2’) bằng quá trình nào?
Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p và V?
- Lượng khí được chuyển từ trạng thái (2’) sang trạng thái (2) bằng quá trình nào?
Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p và T?
- Từ hai biểu thức liên hệ trên ta rút ra được biểu thức nào?
- Quá trình đẳng áp là quá trình như thế nào?
- Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ trong quá trình đẳng áp?
- Phát biểu định luật Gay Luy-xác?
Phần 3: Câu hỏi trắc nghiệm cũng cố kiến thức

Câu 1: Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp?
A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng
B. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.
C. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
Câu 2: Trong hệ tọa độ (V,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp ?
A. Đường thẳng song song với trục hoành.
B. Đường thẳng song song với trục tung.
C. Đường hypebol.
D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Câu 3: Nhìn vào đồ thị hãy so sánh p
1
và p
2
?
A. p
1
> p
2
B. p
1
< p
2
C. p
1
= p
2
D. Không kết luận được
- Bài giảng điện tử có hình ảnh minh hoạ.
- Nội dung ghi bảng:

SVTH: Trần Thị Hải Trang 2
P
T
O
A).
2
1
P
V
O
B).
2
1
V
p
O
1
2
C).
V
T
O
p
1
p
2
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
Bài 47: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG.
ĐỊNH LUẬT GAY-LUY-XÁC
1. Phương trình trạng thái

Xét khối khí xác định:
Ở trạng thái 1 (p
1
, V
1
, T
1
) sang trạng thái
2 (p
2
, V
2,
T
2
) theo hai quá trình:
Quá trình đẳng nhiệt (1)→(2’):
p
1
.V
1
= p’
2
.V
2
(1).
Quá trình đẳng tích (2’)→(2):
=
(2).
Thay (2) vào (1).
= hằng số.

2. Định luật Gay Luy-xác
a. Quá trình đẳng áp
b. Định luật Gay Luy-xác
Nội dung: SGK
Biểu thức: = hằng số.
3. Bài tập vận dụng
Tóm tắt:
V
1
= 200l; t
1
= 27
0
C; p
1
.
t
2
= 5
0
C; p
2
= 0,6p
1
.
V
2
= ?
Bài giải: SGK
2. Học sinh

- Xem trước bài học các nội dung trong phiếu học tập.
- Ôn lại kiến thức về hai định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ôt và định luật Sac-lơ.
3. Về thái độ
Học sinh chú ý lắng nghe, phát biểu xây dựng bài…
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung.
Ổn định lớp, yêu cầu lớp trưởng báo cáo
sĩ số.
Trình chiếu câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Nhận xét câu trả lời của Hs.
Trình chiếu đáp án.
Hoạt động 2: Thiết lập phương trình trạng thái
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hs lắng nghe và ghi nhận vấn đề của bài
học.
Ở trạng thái cân bằng, một lượng khí xác
định thì có áp suất p, nhiệt độ T và thể
tích V có giá trị xác định. Khi chất khí
biến đổi chuyển từ trạng thái cân bằng
này sang trạng thái cân bằng khác thì cả
SVTH: Trần Thị Hải Trang 3
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
Hs đọc phần 1.
Hs lắng nghe và quan sát.
Hs quan sát, ghi bài.
Dự kiến Hs trả lời các nội dung:

- Áp dụng định luật Bôi-Lơ-Ma-ri-ôt cho
quá trình đẳng nhiệt (1) → (2’) ta có:
p
1
.V
1
= p’
2
.V
2.
- Áp dụng đinh luật Sac-lơ cho quá trình
đảng tích từ (2’)→ (2) ta được:
Rút p’
2
thay vào trên ta được:
Từ kết quả trên ta suy ra :
Hs lắng nghe, ghi bài.
ba đại lượng có thể biến đổi.
Ta đã đi nghiên cứu nhiệt độ và thể tích
không đổi và xét sự phụ thuộc lẫn nhau
của hai đại lượng còn lại. Bây giờ ta sẽ
tổng hợp lại để tìm ra sự phụ thuộc của ba
đại lượng ấy.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phần 1 SGK.
Kí hiệu p
1
, V
1
, T
1

là áp suất, thể tích và
nhiệt độ của lượng khí mà ta xét ở trạng
thái 1.
Thực hiện quá trình bất kì chuyển sang
trạng thái 2 có áp suất p
2
, thể tích V
2

nhiệt độ T
2
.
Tìm mối liên hệ giữa các giá trị đó?
- Gv trình chiếu nội dung vừa nêu.
Gợi ý:
- Muốn tìm mối liên hệ đó, ta sẽ vận dụng
2 định luật đã học vào bài coi như đó là
hai quá trình trung gian.
- Áp dụng định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ôt biến
đổi đẳng nhiệt từ (1) → (2’), ta có công
thức nào?
Gv trình chiếu Slide nội dung trên.
- Áp dụng định luật Sac-lơ cho quá trình
đẳng tích biến đổi từ (2’) → (2), ta có
công thức nào?
Gv trình chiếu Slide nội dung trên
Tổng hợp hai quá trình trên ta rút ra nhận
xét gì?
Gv trình chiếu Slide nội dung công thức
rút ra được.

Chọn trạng thái (1) và (2) bất kì thì ta có
biểu thức trên.
Phương trình ta vừa xây dựng chính là
phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Hằng số bên phải phụ thuộc vào lượng
khí mà ta xét.
Gv trình chiếu nội dung vừa nêu.
Hoạt động 3: Định luật Gay luy-xac
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Đọc phần 2 SGK.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hướng dẫn Hs đọc phần 2 SGK.
Trong các bài học trước chúng ta đã đi
nghiên cứu với một khối khí xác định, xét
sự phụ thuộc p vào V khi nhiệt độ không
SVTH: Trần Thị Hải Trang 4
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
Hs lắng nghe, ghi bài.

Hs cần trả lời được:
Từ phương trình trạng thái trên, khi p
không đổi thì ta có:
= hằng số.
Phát biểu: Thể tích V của một lượng khí
có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ
tuyệt đối của khí.
Hs lắng nghe và ghi bài.
đổi, sự phụ thuộc p vào T khi thể tích
không đổi.
Khi khối khí chuyển từ trạng thái này

sang trạng thái khác mà áp suất không đổi
gọi là quá trình đẳng áp.
Gv trình chiếu nội dung vừa nêu.
- Bây giờ hãy sử dụng phương trình trạng
thái ta đã thiết lập ở trên hãy cho biết nếu
p không đổi thì V phụ thuộc vào T như
thế nào?
- Biểu thức sự phụ thuộc ấy chính là nội
dung của định luật Gay luy-xac. Định luật
này được nhà bác học Gay luy-xac tìm ra
bằng thực nghiệm năm 1802.
- Một em hãy phát biểu định luật bằng
lời?
Gv nhận xét và phát biểu lại.
Trong 2 bài học trước chúng ta đã làm
quen với đồ thị quá trình đẳng nhiệt và
đẳng tích. Bây giờ chúng ta làm quen với
đồ thị quá trình đẳng áp.
Gv trình chiếu đồ thị đường đẳng áp và
giải thích cho học sinh về p
1
và p
2
đại
lượng nào lớn hơn.
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Đọc nội dung bài tập và tóm tắt.
Cùng Gv tóm tắt lại.
Áp dụng phương trình trạng thái ta có:


Thay số ta đuợc: V
2
≈ 309 (l).
Yêu cầu một Hs đọc to nội dung bài tập
và tóm tắt đề bài.
Cùng Hs tóm tắt lại.
Gv trình chiếu nội dung tóm tắt.
Gv gợi ý: Áp dụng phương trình trạng
thái khí lí tưởng cho khối khí trong quả
bóng ở trạng thái mặt đất và khi bay lên.
Gv nhận xét và trình chiếu nội dung bài
giải.
Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hs lắng nghe và ghi nhận nội dung bài
học.
Hs quan sát và trả lời câu hỏi, giải thích.
Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung.
Gv củng cố lại nội dung bài học, Hs cần
nắm được phương trình trạng thái của khí
lí tưởng, nội dung định luật Gay Luy-xac.
Gv trình chiếu tóm tắt nội dung bài học.
Gv trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm cũng
cố bài học.
SVTH: Trần Thị Hải Trang 5
GVHD: Đoàn Thị Quỳnh Nga Giáo án
Hs lắng nghe và quan sát.
Nhận xét câu trả lời của Hs, trình chiếu
đáp án.

Hoạt động 6: Dặn dò về nhà
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hs ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
Nhớ nhiệm vụ chuẩn bị cho bài học sau.
Về nhà làm các bài tập trong SGK và
sách bài tập.
Yêu cầu đọc trước bài học hôm sau.
Ôn lại kiến thức về phương trình trạng
thái.
IV. Tổng kết, rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


BCĐTTSP GVHD SVTT
(kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên) (kí rõ họ tên)
SVTH: Trần Thị Hải Trang 6

×