Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bai tap de.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.33 KB, 45 trang )

Nguyễn Minh Tuấn
Một số bài tập hoá học
Bài 1: Nung hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II A và B
đợc 13,6 gam hỗn hợp oxit.
1) Xác định khối lợng các muối các muối thu đợc khi cho khí sinh ra hấp thụ vào 500 ml
dung dịch NaOH 1M hoặc 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,125M.
2) Xác định A, B biết tỷ lệ khối lợng nguyên tử của A, B là 3:5 và số mol của ACO
3

BCO
3
là 2: 1.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam than có chứa tạp chất trơ đợc hỗn hợp khí A gồm CO,
CO
2
. Cho A từ từ qua ống sứ chứa CuO nung đỏ, sau phản ứng có 18 gam chất rắn còn lại
trong ống. Cho lợng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl d thấy khối lợng tan bằng
12,5% khối lợng không tan. Khí bay ra đợc hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lit dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thu đợc 59,1 gam kết tủa. Đun sôi dung dịch nớc lọc lại có kết tủa.
1) Tính khối lợng chất rắn không tan.
2) Tính % thể tích các khí trong A.
3) Tính khối lợng kết tủa thu đợc sau khiđun dung dịch nớc lọc.
4) Tính % C trong than đó.
Bài 3: Thêm 16,8 gam NaOH vào dung dịch chứa 8 gam Fe
2
(SO
4
)


3
và 13,68 gam Al
2
(SO
4
)
3
.
Thêm nớc vào để đợc 250 ml. Xác định nồng độ các muối trong dung dịch thu đợc.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH thu đợc kết tủa
A . Lọc bỏ kết tủa thu đợc dung dịch B, thêm dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch B lại xuất
hiện kết tủa A. Để thu đợc kết tủa lớn nhất cần 40 ml dung dịch axit nói trên. Lọc bỏ kết tủa
vừa thu đợc sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
d đợc 13,98 gam kết tủa. Tính nồng độ
mol/l của Al
2
(SO
4
)
3
và NaOH ban đầu.
Bài 5: Dung dịch X chứa FeSO
4

và Al
2
(SO
4
)
3
, dung dịch A chứa NaOH.
- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NH
3
d đợc kết tủa. Lọc lấy kết tủa
đem nung đến khối lơng không đổi đợc 4,22 gam chất rắn.
- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với 300 g dung dịch A đợc kết tủa. Lọc lấy kết tủa
đem nung đến khối lợng không đổi đợc 3,71 gam chất rắn. Cho lợng chất rắn này vào
ống sứ, nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi qua đến phản ứng hoàn toàn thu đợc hỗn
hợp khí B. Dẫn B qua một dung dịch Ca(OH)
2
đợc 2 gam kết tủa. Lọc lấy phần nớc lọc
đem nung lên lại thu đợc 2 gam kết tủa nữa. Xác định C
M
các chất trong dung dịch X và
C% của dung dịch A.
Bài 6: Hoà tan 16,2 gam kim loại có hoá trị III vào 5 lit dung dịch HNO
3
0,5M (d = 1,25
g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu đợc 5,6 lit khí gồm NO và N
2
. Trộn hỗn hợp khí này với
O
2
vừa đủ, sau phản ứng thể tích khí bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và oxi

thêm vào.
a) Xác định kim loại.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HNO
3
d sau phản ứng.
Bài 7: Hoà tan hết một lợng bột Fe trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d rồi chia dung dịch làm hai
phần bằng nhau:
- Phần 1 làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO
4
0,4M.
- Nhúng một miếng nhôm vào phần 2 một thời gian đến khi không còn khí thoát
ra thì thể tích thu đợc là 806,4 ml (đktc). Sau thí ngiệm lấy miếng nhôm ra cân thấy khối
lợng tăng 0,492 gam. Phần nớc lọc còn lại cho bay hơi đến khô đợc một khối rắn gồm hai
tinh thể muối rắn FeSO
4
.7H
2
O và Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O.

1) Tính khối lợng muối rắn.
2) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,4M cần cho vào hỗn hợp nớc lọc để thu đợc kết tủa
lớn nhất và nhỏ nhất.
Bài 8: Mắc nối tiếp hai bình điện phân. Bình 1 chứa 200 ml dung dịch CuSO
4
0,5M
(d=1,1 g/ml). Bình 2 chứa 200 ml dung dịch KCl 0,5M ( d=1,05 g/ml). điện phân cho đến khi
ở cực âm bình 1 thoát ra 4,8 gam kim loại thì ngừng điện phân. Xác định nồng độ % các chất
còn lại trong cả hai bình điện phân.
Bài 9: Điện phân hoàn toàn 500 ml dung dịch NaCl 0,1M và AlCl
3
0,3M. Xác định khối lợng
kết tủa thu đợc.
Bài 10: Điện phân 200 ml dung dịch chứa CuSO
4
, FeSO
4
cho đến khi tất cả các kim loại thoát
ra hết thì ở catôt thu đợc 1,84 gam và anôt đợc 336 ml khí (đktc). Xác định nồng độ các muối
trong dung dịch đầu.
1
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 11: Điện phân 200 ml dung dịch chứa 14,9 gam KCl và 13,5 gam CuCl
2
cho đến khi cực
dơng thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Xác định C
M
của mỗi chất trong dung dịch sau điện phân.
Bài 12: Trộn 47 gam Cu(NO
3

)
2
, 17 gam AgNO
3
và 155,6 gam H
2
O đợc dung dịch A. Điện
phân dung dịch A cho đến khi khối lợng dung dịch giảm 19,6 gam. Xác định nồng độ % của
các muối trong dung dịch sau điện phân.
Bài 13: Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl và HCl cho đến khi cực âm thoát ra 0,0448 lit
khí (đktc). Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 300 ml dung dịch NaOH 0,015M. Thêm
40 ml dung dịch AgNO
3
0,1M vào dung dịch sau khi trung hoà thì để tác dụng với AgNO
3
d
cần 10 ml dung dịch NaCl 0,28M. Xác định C
M
các chất trong dung dịch ban đầu.
Bài 14: Điện phân 200 ml dung dịch MNO
3
với điện cực trơ cho đến khi trên bề mặt catôt
xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 250 ml dung
dịch NaOH 0,8M. Mặt khác nếu ngâm một thanh Zn có khối lợng 50 gam vào 200 ml dung
dịch muối nitrat của kim loại nói trên thì sau phản ứng khối lợng thanh Zn tăng 30,2% so với
ban đầu.
Tính C
M
các muối trong dung dịch trớc điện phân và xác định M.
Bài 15: Hoà tan 19,75 gam một muối hidrocacbonat vào H

2
O. Dung dịch thu đợc cho tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
vừa đủ, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng đợc 16,5
gam muối sunphat trung hoà khan.
a) Tìm công thức muối.
b) Trong một bình kín V=2,8 lit chứa 3,95 gam muối trên. Nung bình để phản ứng nhiệt
phân xảy ra hoàn toàn rồi giữ bình ở 300
0
C. Tính áp suất trong bình.
Bài 16: Phân huỷ hoàn toàn a gam CaCO
3
để đợc CO
2
. Điện phân dung dịch chứa b gam
NaCl, có màng ngăn với hiệu suất điện phân là 75%. Tách lấy NaOH rồi hoà tan vào nớc đợc
dung dịch X. Cho CO
2
ở trên hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X đợc dung dịch Y. Biết dung
dịch Y vừa tác dụng với dung dịch KOH lại vừa tác dụng, vừa tác dụng với dung dịch BaCl
2
.
1) Viết các phản ứng xảy ra.
2) Lập biểu thức quan hệ giữa a và b.
3) Cho một lợng nhỏ Na vào dung dịch có chứa Al
2
(SO

4
)
3
và CuSO
4
đợc khí A, kết tủa B
và dung dịch C. Nung B đợc chất rắn D. Cho H
2
d tác dụng với D nung nóng đợc chất
rắn E. Hoà tan E trong dung dịch HCl d thì E chỉ tan một phần. Viết phơng trình phản
ứng giải thích các hiện tợng trên
( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )
Bài 17: Trong một bình kín dung tích 5 lit chứa O
2
với p = 1,4 atm ở 27
0
C. Đốt cháy 12 gam
kim loại M có hoá trị II trong bình kín trên. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5
0
C và
áp suất 0,905 atm.
a) Xác định kim loại M
b) Hỗn hợp chất rắn A gồm M, MO và MCO
3
(M là kim loại ở trên) chứa trong một bình
kín không chứa không khí, nung bình ở nhiệt độ cao đến khối lợng chất rắn không
thay đổi nữa. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M. Sau phản
ứng đợc 2 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng với H

2
O thì đợc 2,24 lít
khí (đktc). Để trung hoà dung dịch B cần 110 ml dung dịch HCl 2M. Xác định khối l-
ợng hỗn hợp A.
Bài 18: Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO
3
và Cu(NO
3
)
2
đến phản ứng hoàn toàn. Hỗn
hợp khí thoát ra đợc dẫn vào 89,2 ml H
2
O thì còn d 1,12 lit khí (đktc) không bị hấp thụ (coi
oxi không tan trong nớc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
1) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
2) Tính nồng độ % của dung dịch thu đợc.
Bài 19: Cho CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và FeO nung nóng. Sau
một thời gian thu đợc hỗn hợp khí B và 13,6 chất rắn C. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)
2
d thu đợc kết tủa. Tính khối lợng kết tủa.
Bài 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 mol K và 1 mol Al
2
O
3
vào nớc, thêm tiếp dung dịch
chứa 4 mol H
2
SO

4
. Cô cạn dung dịch thu đợc 852 gam chất rắn.
1) Tìm công thức chất rắn.
2) Hoà tan một ít chất rắn trên vào nớc đợc dung dịch A. Thêm NH
3
vào dung dịch A cho
đến d sau khi kết thúc thêm tiếp vào đó một lợng d dung dịch Ba(OH)
2
thu đợc kết tủa
B và dung dịch D. Lọc lấy dung dịch D, sục CO
2
vào D cho đến d. Viết phơng trình
phản ứng xảy ra.
Bài 21 : Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lit H
2
. Lợng kim loại thu đợc cho tác
dụng với dung dịch HCl d tạo thành 1,792 lít H
2
.
2
Nguyễn Minh Tuấn
1) Xác định tên kim loại.
2) Lấy 14,4 gam hỗn hợp Y gồm kim loại trên và một oxit của nó đem hoà tan hết trong
dung dịch HCl 2M đợc 2,24 lít khí (273
0
C và 1 atm). Cho dung dịch thu đợc tác dụng
với dung dịch NaOH d. Lọc kết tủa nung đến khối lợng không đổi đợc 16 gam chất
rắn
a) Tính khối lợng các chất trong Y.
b) Xác định công thức oxit.

c) Tính thể tích tối thiểu HCl cần thiết.
Bài 22: Hỗn hợp Z gồm FeO và 0,1 mol M
2
O
3
. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng d đợc dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH d đợc kết tủa và dung
dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ đợc 15,6 gam kết tủa. Xác định M.
Bài 23: Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,08M và
Ag
2
SO
4
0,004M. Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám lên thanh Fe, sau một thời gian lấy
thanh Fe ra cân lại đợc 100,48 gam.
1) Tính khối lợng chất rắn thoát ra bám trên thanh Fe.
2) Hoà tan chất rắn trong dung dịch HNO
3
đặc thu đợc bao nhiêu lit khí NO
2
(đktc).
3) Cho toàn bộ NO
2
ở trên hấp thụ hết trong 500 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính C

M
các
chất sau phản ứng.
Bài 24: Cho 48 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch HNO
3
đặc đến phản ứng
hoàn toàn thu đợc dung dịch A và hỗn hợp khí B có thể tích là 28 lit (đktc) gồm NO
2
và NO
có tỷ khối so với H
2
bằng 21,4. Lợng axit d trong dung dịch A đợc trung hoà bằng lợng vừa đủ
là 75 ml dung dịch NaOH 25% có d = 1,28 gam/ml.
1) Tính % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2) Tính nồng độ của dung dịch HNO
3
đã dùng.
Bài 25: A là hỗn hợp hai oxit sắt có khối lợng bằng nhau trong hỗn hợp. Lấy 4,64 gam A đem
hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau đó thêm lợng d dung dịch NH
3
loãng vào, lọc rữa
kết tủa hidroxit đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thu đợc
4,72 gam chất rắn B.
1) Xác định hai oxit trong A, gọi tên và viết CTCT của chúng.
2) Lấy 6,96 gam A trên hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc dung dịch
và V
1
lit khí duy nhất NO đo ở 25

0
C và 1 atm. Tính V
1
.
Bài 26: Cho 11,64 gam hỗn hợp gồm Fe, Al dạng bột tác dụng với dung dịch HNO
3
, thu đợc
dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc) hỗn hợp NO và N
2
O có tỷ khối so với H
2
bằng 19,2 và còn
lại 1,68 gam kim loại không tan. Trong quá trình thí nghiệm khuấy đều hỗn hợp để phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy dung dịch A đem làm bay hơi cẩn thận thu đợc m
2
gam muối khan.
Tính khối lợng muối khan và cho biết thành phần của nó.
Bài 27 : Hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
với tổng số mol là 0,5 mol. Cho A vào một ống sứ,
nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua. Sau phản ứng trong ống sứ thu đợc hỗn hợp B
gồm Fe và 3 oxit của nó có tổng khối lợng là 100 gam. Hoà tan hết B trong dung dịch HNO
3
d thu đợc 11,2 lit (đktc) NO duy nhất. Viết phơng trình phản ứng và tính khối lợng từng chất

trong A.
Bài 28: Cho m
1
gam FeCO
3
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HBr vừa đủ thu đợc dung dịch
A và 2,24 lít CO
2
(đktc). Cho một luồng khí Cl
2
d đi qua dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Đun nóng dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 29: Hỗn hợp A gồm FeS
2
, Cu
2
S và FeO có khối lợng là 33,6 gam tác dụng hoàn toàn với
200 ml dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc dung dịch và 22,4 lít hỗn hợp khí B gồm NO
2

NO có tỷ khối so với H
2
bằng 22,2. Chia dung dịch sau phản ứng làm hai phần hoàn toàn đều
nhau. Phần 1 cho tác dụng với lợng d dung dịch BaCl
2
thu đợc 11,65 gam kết tủa không tan
trong axit. Trung hoà vừa hết lợng axit trong phần 2 hết 50 ml dung dịch KOH 4M. Tính số
mol mỗi chất trong hỗn hợp A và nồng độ mol/l của dung dịch HNO

3
ban đầu.
Bài 30: Khi đun nóng hợp chất hữu cơ X với dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
đợc n-butanol và muối natri của axit hữu cơ no đơn chức. Viết CTCT và gọi tên của X biết
rằng khối lợng muối natri thu đợc nhỏ hơn khối lợng của rợu thu đợc. Dùng một phản ứng
phân biệt X với các đồng phân cùng chức với X. Viết các phơng trình phản ứng.
Bài 31: Cho 2 rợu no đơn chức có khối lợng phân tử hơn kém nhau 28 đvC tác dụng hết với
Na thu đợc 1,344 lit H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn lợng hỗn hợp rợu trên rồi cho sản phẩm thu
đợc qua bình 1 đựng lợng d dung dịch H
2
SO
4
đặc và bình hai đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
tháy tạo thành 74,86 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT tính số mol mỗi rợu và độ tăng khối
lợng bình đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc.
3
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 32: Để thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp A gồm 2 este no đơn chức cần dùng vừa đủ
160 gam dung dịch KOH 7%. Mặt khác khi cho 14,8 gam A tác dụng hết lợng d dung dịch
AgNO
3
trong NH
3

d thì thu đợc 6,48 gam kết tủa Ag.
a) Viết phơng trình phản ứng.
b) Xác định CTCT, gọi tên các este và % khối lợng của chúng trong A.
c) Viết phơng trình phản ứng chuyển hoá lẫn nhau giữa hai chất trong hỗn hợp A.
Bài 33: Đốt cháy hết 2,2 gam hỗn hợp chất hữu cơ E, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng lợng d nớc vôi trong d thấy khối lợng bình tăng lên 6,2 gam và trong bình tạo
thành 10 gam kết tủa trắng.
a) Xác định CT đơn giản nhất của E.
b) Xác định CTCT có thể có của E gọi tên (biết rằng E là este tạo bởi một axit hữu cơ
đơn chức và rợu đơn chức).
c) Xác định công thức và gọi tên đúng của E biết khi đun 1,76 gam este E với lợng d
dung dịch KOH đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 1,96 gam muối.
Bài 33: Hỗn hợp A gồm một rợu no đơn chức và một andehit là đồng đẳng của HCHO. Lợng
rợu cho phản ứng với Na thì thu đợc 0,6048 lit khí (đktc), còn lợng andehit trong A tác dụng
hoàn toàn với dung dịch Ag
2
O tronh NH
3
thì thu đợc 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
thu đợc 59,1 gam kết tủa
và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH d tác dụng với dung dịch D thêm đợc 16,548 gam kết
tủa nữa. Tìm CTCT và khối lợng từng chất trong A.
Bài 34 : Cho hỗn hợp A có khối lợng là a gam gồm 6 gam chất X là một axit no đơn chức và
0,1 mol chất Y là đồng đẳng của axit lăctic. Để đốt cháy hết hỗn hợp A cần dùng 11,2 lit O
2
(đktc) và 22 gam CO
2
. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên X, Y. Tính % khối lợng của chúng

trong A.
Bài 35: Cho dung dịch X chứa một axit hữu cơ no và một muối kim loại kiềm của nó ( muối
trung hoà). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaHCO
3
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đợc 26,8 gam muối khan.
Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H
2
SO
4
1M.
Xác định CT của axit hũ cơ và kim loại kiềm trong muối của nó và tính khối lợng, biết rằng
mỗi phân tử axit chứa không quá hai nhóm COOH .
Bài 36: trung hoà 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở bằng một dung
dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 21 gam hỗn hợp muối khan.
1) Tìm tổng số mol của hỗn hợp X.
2) Cần bao nhiêu lit O
2
(đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X.
3) Xác định CTCT mỗi axit và tính khối lợng từng axit trong hỗn hợp X. Biết rằng hai
axit là đồng đẳng liên tiếp.
Bài 37: Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm anilin, phenol, axit axetic và rợu etylic. Hoà tan hỗn hợp
trong n-hecxan rồi chia thành 3 phần bằng nhau. (trong đk này coi nh anilin không tác dụng
với axit axetic).
Phần thứ nhất tác dụng với Na d tạo thành 1,68 lit khí (đktc).
Phần 2 tác dụng với dung dịch nớc Br
2
tạo 9,91 gam kết tủa.
Phần thứ ba phản ứng hết với 18,5 ml dung dịch NaOH 11% (d = 1,1 g/ml).
Tính % các chất trong hỗn hợp biết phản ứng hoàn toàn.

Bài 38: Hai este đơn chức no A, B là đồng phân của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam
hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 900 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu đợc 65,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
1) Xác định CTCT và gọi tên A, B.
2) Tính khối lợng A, B trong hỗn hợp đầu.
Bài 39: Một hỗn hợp gồm hai andehit no A, B có khối lợng 10,2 gam. Cho hỗn hợp trên tác
dụng vừa đủ với Ag
2
O trong NH
3
thu đợc 64,8 gam Ag. Mặt khác nếu lấy 12,75 gam hỗn hợp
trên cho bay hơi ở 136,5
0
C và áp suất 2 atm thì thu đợc thể tích là 2,4 atm.
a) Xác định CTCT của A, B nếu chúng có cùng số mol .
b) Cho hai andehit trên tác dụng với một lợng d dung dịch Ag
2
O trong NH
3
thì thu đợc khí C. Xác định CTCT đúng của A và B.
Bài 40: Khi xà phòng hoá 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch thu đợc muối khan X và rợu Y.
a) Xác định CTPT của este.
4
Nguyễn Minh Tuấn
b) Lấy muối X trộn với vôi tôi xút và nung nóng thu đợc một chất khí có tỉ khối
hơi so với H
2
bằng 8. Tính thể tích khí thu đợc ở đktc, biết hiệu suất phản ứng là 65%.
Viết CTCT có thể có của este.

c) Biết rợu Y là bậc ba, viết CTCT đúng của este đem xà phòng hoá.

Một số bài tập dùng các phép biến đổi toán học
Bài 1: Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d thu đợc V lit H
2
(đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại hoá trị hai nhng khối lợng bằng 1/2 tổng khối
lợng của Na và Fe rồi cho tác dụng với H
2
SO
4
loãng d thì thể tích khí bay ra đúng bằng V(lit)
đktc.
Tìm tên kim loại hoá trị hai đó.
Bài 2: Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối cacbonat, cacbonat axit và clorua của một kim loại
kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml) (lấy d) và thu đợc dung dịch A và
17,6 g khí B.
Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
* Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
(lấy d) thu đợc 68,88g kết tủa
trắng.
* Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M.
a) Viết các phản ứng đã xảy ra?
b) Xác định tên kim loại kiềm.
c) Tính phần trăm khối lợng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
d) Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy.

Bài 3 : Hoà tan 60 gam hỗn hợp gồm hai oxit kim loại hoá trị hai vào 1 lít dung dịch chứa
HCl, H
2
SO
4
có nồng độ lần lợt là 2M và 0,75M đợc dung dịch X. Để phản ứng với lợng axit
trong X phải dùng hết 58,1 gam hỗn hợp (NH
4
)
2
CO
3
và BaCO
3
sau phản ứng xong ta thu đợc
dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y cho đến khi ở catôt bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng
lại. Khi đó có 16 gam kim loại bám vào catôt và có 5,6 lit khí đợc giải phóng ở anôt (đktc).
a) Tính khối lợng nguyên tử của hai kim loại trong hỗn hợp oxit và thành phần khối
lợng của hỗn hợp đó.
Tính thành phần khối lợng của hỗn hợp muối cacbonat đã dùng.
Bài 4 : Oxi hoá 4 gam một rợu đơn chức thu đợc 5,6 gam một hỗn hợp gồm andehit, nớc và r-
ợu d. Hỗn hợp sau phản ứng nếu phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
d thu đợc m gam bạc.
a) Tìm CTPT của rợu.
b) Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rợu.
c) Tính m.
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit A ( trong A chỉ chứa chức axit mà không chứa

các chức hoá học khác) thu đợc 13,2 gam CO
2
và 3,6 gam nớc. Xác định CTPT của A.
Bài tập phản ứng không hoàn toàn
Bài 1: Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) đợc điều chế bằng cách cho phenol tác dụng với hỗn
hợp dung dịch HNO
3
đặc và H
2
SO
4
đặc .
1) Viết phơng trình phản ứng.
2) Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO
3
68% và 250 gam
H
2
SO
4
96%. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Hãy tính
- Khối lợng axit picric tách ra.
- Nồng độ % của HNO
3
trong dung dịch sau khi tách axit picric ra khỏi hỗn hợp.
Bài 2 : Cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam một rợu thu đợc thể tích bằng thể tích của 0,8 gam O
2
cùng đk. Mặt khác khi cho 4,6 gam rợu trên phản ứng hết với Na d thu đợc 1,68 lit H
2
(đktc).

1) Tìm CTCT của rợu.
2) Cho 9,2 gam rợu trên phản ứng với 4,8 gam CH
3
COOH có H
2
SO
4
đặc xúc tác thu đợc
3 chất hữu cơ A, B, C có với số mol bằng nhau và 1,08 gam nớc. Tính khối lợng của A,
B, C và hiệu suất phản ứng .
Bài 3: Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al
2
O
3
, và MO trong một ống sứ rồi cho
luồng khí H
2
đi qua. ở điều kiện thí nghiệm, H
2
chỉ khử MO với hiệu suất 80%, lợng hơi H
2
O
tạo ra chỉ đợc hấp thụ 90% bởi 15,3 gam dung dịch H
2
SO
4
90%, kết quả thu đợc dung dịch
H
2
SO

4
86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống đợc hòa tan trong một lợng vừa đủ axit không có tính oxi hóa
(ví dụ HCl), thu đợc dung dịch B và còn lại 2,56 gam chất rắn kim loại M không tan.
5
Nguyễn Minh Tuấn
Lấy
1
10
dung dịch B cho tác dụng với NaOH d, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối
lợng không đổi thì thu đợc 0,28 gam oxit.
a) Tính khối lợng nguyên tử của kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lợng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 4 : Cho 4,96 gam hỗn hợp gồm Ca, CaC
2
tác dụng hết với H
2
O thu đợc 2,24 lit ( đktc) hỗn
hợp khí X.
a) Tính % khối lợng CaC
2
trong hỗn hợp đầu
b) Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời gian đợc hỗn hợp khí
Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.
- Lấy phần 1 cho qua từ từ dung dịch nớc brom d thấy còn lại 0,448 lit (đktc) hỗn hợp khí Z
có tỷ khối hơi với H
2
bằng 4,5. Hỏi khối lợng bình nớc brom tăng lên bao nhiêu.
- Phần hai trộn với 1,68 lit oxi ( đktc) vào bình kín có thể tích 4 lit. Sau khi bật tia lửa điện
để đốt cháy, giữ nhiệt độ 109,2

0
C. Tính áp suất bình ở nhiệt độ này. Biết rằng dung tích bình
không đổi
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit Fe
x
O
y
bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu đợc 2,24 lit SO
2
(đktc) và
dung dịch chứa 120 gam một muối sắt.
1) Xác định công thức oxit sắt.
2) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm.
Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe
x
O
y
thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
20% ( d=1,14 g/ml) thì thu đợc 10,752
lit H
2
(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích tối thiểu dung dịch H

2
SO
4
đã dùng.
Bài 6: Cho 89,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe
3
O
4
và Al vào một bình kín không chứa không
khí. Nung bình ở nhiệt độ cao thu đợc hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 5M thấy thoát ra 6,72 lit khí H
2
(đktc), dung dịch B và chất rắn không tan C. Trung hoà
lợng NaOH d trong B cần 280 ml dung dịch HCl 1M. Chất rắn không tan C tác dụng vừa đủ
với 2 lít dung dịch H
2
SO
4
0,3M thu đợc 8,064 lit H
2
(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm đối với mỗi oxit.
Bài tập lý thuyết vận dụng
Bài1: 1. Cho lá sắt kim loại vào :
a) Dung dịch H
2
SO
4
loãng
b) Dung dịch H

2
SO
4
loãng có một lợng nhỏ CuSO
4
Nêu hiện tợng xảy ra, giải thích và viết các phơng trình phản ứng trong mỗi trờng hợp.
2. Trình bày phơng pháp tách :
a) Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, SiO
2
ở dạng bột
b) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột
Với mỗi trờng hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lợng oxit
hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lợng ban đầu. Viết các phơng trình phản ứng và
ghi rõ điều kiện.
Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al
2
O
3

. Hòa tan A trong lợng d nớc, đợc dung dịch D và
phần không tan B. Sục khí CO
2
d vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO d qua B nung nóng
đợc chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH d, thấy tan một phần còn lại chất rắn G.
Hòa tan hết G trong lợng d dung dịch H
2
SO
4
loãng rồi cho dung dịch thu đợc tác dụng với
dung dịch KMnO
4
. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trờng axit, MnO
4

bị
khử thành Mn
2+
).
Bài 3: Hỗn hợp hữu cơ A
1
, mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có
công thức phân từ C
8
H
14
O
4
. Cho A
1

tác dụng với dung dịch NaOH thu đợc một rợu duy nhất là
CH
3
OH và một muối natri của axit hữu cơ B
1
.
1. Viết CTCT của A
1
. Gọi tên A
1
và axit B
1
. Viết phơng trình phản ứng.
2. Viết phơng trình phản ứng điều chế tơ ninol-6,6 từ B
1
và một chất hữu cơ thích hợp.
3. Viết phơng trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomanđehit có cấu tạo mạch thẳng từ
rợu metylic, một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Bài 4 :1. X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C
5
H
8
. X là monome dùng để
trùng hợp thành cao su isopren ; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản
6
Nguyễn Minh Tuấn
ứng với dung dịch NH
3
có Ag
2

O. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X và Y. Viết các phơng
trình phản ứng xảy ra.
2. Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ M theo
sơ đồ phản ứng sau :
Xenlulozơ
+

2
o
H O
H ,t
D
1

men r ợu

D
2

men giấm

D
3

o
2 4
H SO ,t

M
X

HCl
(tỉ lệ mol 1:1)

D
4

o
NaOH,t

D
5

2
o
H
Ni,t

D
6
Cho biết D
4
là một trong các sản phẩm của phản ứng cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở vị
trí 1,4 của X ; D
6
là 3-metylbutanol-1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D
1
, D
2
,
D

3
, D
4
, D
5
, D
6
, M và viết các phơng trình phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 5: 1. Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26) và của các ion Fe
2+
, Fe
3+
.
2. Hãy nêu tính chất hóa học chung của :
a) Các hợp chất sắt (II)
b) Các hợp chất sắt (III).
Mỗi trờng hợp viết 2 phơng trình phản ứng minh họa.
3. Trong điều kiện không có không khí, cho Fe cháy trong khí Cl
2
đợc một hợp chất A và
nung hỗn hợp bột (Fe và S) đợc một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết
thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
Bài 6:1. a) Chỉ dùng một hóa chất, hãy cho biết cách phân biệt Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4

. Viết phơng
trình phản ứng xảy ra.
b) So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l của NH
3
, NaOH và Ba(OH)
2
.
Giải thích.
2. Cho hai dung dịch H
2
SO
4
có pH = 1 và pH = 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M
vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu đợc.
Bài 7: 1. Một axit mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử (C
3
H
5
O
2
)
n
.
a) Xác định n và viết CTCT của A.
b) Từ một chất B có công thức phân tử C
x
H
y
Br
z

, chọn x, y, z thích hợp để từ B điều chế
đợc A. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra (các chất vô cơ, điều kiện cần thiết coi
nh có đủ).
2. a) Viết phơng trình phản ứng và gọi tên các polime tạo thành từ các monome sau :
- H
2
N(CH
2
)
6
COOH
- CH
3
COOCH=CH
2
b) Viết phơng trình phản ứng của axit -aminoglutaric (axit glutamic) với dung dịch NaOH
và dung dịch H
2
SO
4
.
Bài 8: 1) Cho hỗn hợp FeS
2
, FeCO
3
tác dụng hết với dung dịch HNO
3
đặc nóng thu đợc dung
dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO
2

, CO
2
. Thêm dung dịch BaCl
2
vào dung dịch A. Hấp thụ khí
B bằng dung dịch NaOH d. Viết phơng trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
2) Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H
2
SO
4
0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng
độ a mol/l thu đợc m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m.
3) Chất A có CTPT C
7
H
8
. Cho A tác dụng với Ag
2
O d trong NH
3
đợc kết tủa B. Khối lợng phân
tử của B lớn hơn A là 214 đvC. Viết CTCT có thể có của A.
4) Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm định chức, có CTPT tơng ứng là CH
2
O
2
, C
2

H
4
O
2

C
3
H
4
O
2
.
+ Viết CTCT và gọi tên các chất đó.
+ Tính khối lợng chất B trong dung dịch thu đợc khi lên men 1 lit rợu etylic 9,2
0
. Biết hiệu
suất quá trình lên men là 80% và khối lợng riêng của rợu nguyên chất là 0,8g/ml.
4) Viết phơng trình phản ứng (ghi rõ đk) chuyển hoá axetilen thành axitpicric.
Bài 9: 1) Cho hỗn hợp A gồm bột kim loại Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO
3
)
2

AgNO
3
, lắc đều cho đến khi phản ứng xong thì thu đợc hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung
dịch D gồm hai muối. Cho biết hỗn hợp rắn C gồm những kim loại nào và dung dịch D gồm
những muối nào? Giải thích và viết phơng trình phản ứng.
7
Nguyễn Minh Tuấn

2) Trình bày phơng pháp điều chế Ca và Mg từ quặng đôlômit.
3) Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt, mất nhãn: NaHCO
3
; CaCl
2
; Na
2
CO
3
; Ca(HCO
3
)
2
.
Hãy trình bày phơng pháp nhận biết mỗi dung dịch mà không thêm hoá chất khác.
4) Hãy xác định CTCT có thể có của các chất hữu cơ đơn chức ứng với CT tổng quát: C
x
H
y
O
z
khi x 2. Biết rằng các chất đó đều tác dụng với đợc với kali. Từ xenlulôzơ điều chế các
chất trên.
Bài 10: 1) Nêu hiện tợng viết phơng trình khi cho:
+ Dung dịch KOH từ từ vào dung dịch FeCl
2
trong không khí.
+ Dòng khí CO
2
liên tục qua ống đựng dung dịch Ca(OH)

2
.
2) Trình bày phơng pháp tách K, Ba, Al từ hỗn hợp bột gồm K
2
O, BaO, Al
2
O
3
nguyên lợng.
3) Chỉ dùng một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH
4
Cl; MgCl
2
; AlCl
3
;
(NH
4
)
2
SO
4
. Viết các phơng trình phản ứng.
Bài 11: 1) Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có cấu hình e lớp ngoài cùng là: 3s
2
3p
4
.
+ Cho biết cấu hình đầy đủ của nguyên tố A và vị trí A trong bảng HTTH.
+ Hợp chất A với hidro có dạng H

2
A. Hãy viết phơng trình phản ứng của H
2
A với O
2
, SO
2
,
dung dịch CuSO
4
, nớc clo.
2) Amin là gì? Axit cacboxilic là gì? So sánh tính axit và tính bazơ của các chất sau.Giải
thích.
+ C
6
H
5
NH
2
, NH
3
, CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH

2
, (CH
3
)
2
NH, NO
2
-C
6
H
4
NH
2
.
+ CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, CH
2
=CH-COOH
3) Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ mạch hở A có khối lợng phân tử bằng 58 thu đợc CO
2
và H

2
O:
+ Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A và gọi tên.
+ Biết % khối lợng C trong A là 62,07%. Viết phơng trình phản ứng khi cho các đồng phân A
tác dụng với: Na, H
2
(Ni xt), dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
4) Từ tinh bột và các chất vô cơ điều chế: cao su buna; PVC; PVA, poli metylacrylat, allyl
fomiat.
5) Viết phơng trình phản ứng chứng minh rằng H
2
O vừa có tính axit vừa có tính bazơ, vừa thể
hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Bài 12: 1) Hoàn thành phơng trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọntheo sơ đồ sau:
Dung dịch FeCl
3
+Na
2
CO
3
+H
2
O Cu + NaNO
3
+ HCl
KalO

2
+ NH
4
Cl + H
2
O FeCl
2
+ HCl + O
2

2) Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỷ khối của A so với H
2
là 56,5. trong
chất A nguyên tố clo chiếm 62,832% khối lợng. Xác định CTPT chất A. Viết các đồng phân
của A. Các chất A
1
và B
1
là trong số các đồng phân của A. Hãy viết phơng trình theo sơ đồ
sau.
+ A
1


+NaOH
A
2

0
,tCuO

A
3


NaOHOHCu ,)(
2
A
4


NaOH
CH
4
+ B
1


NaOH
B
2


xtO ,
2
B
3


NaOH
B

4

NaOH
C
2
H
6
.
Bài 13: 1) Hợp chất A có CTPT C
3
H
7
O
2
N.
+ Viết CTPT gọi tên A biết A là amino axit.
+ Xác định CTCT các đồng phân A
1
, A
2
, A
3
của A và viết các phơng trình phản ứng biết rằng:
- A
1
tác dụng với Fe + HCl tạo amin bậc 1 mạch thẳng.
- A
2
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu đợc rợu etylic.
- A

3
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu đợc một chất khí mùi khai nhẹ hơn
không khí.
Bài 14: 1)Thế nào là nớc cứng? Có mấy loại nớc cứng? Nêu nguyên tắc và các phơng pháp
làm mềm nớc cứng. Những chất sau: NaCl; Ca(OH)
2
; HCl và Na
2
CO
3
. Chất nào có thể làm
mềm đợc nớc cứng nào? Giải thích và viết phơng trình phản ứng.
2) Có một dung dịch chứa 0,01 mol Ca
2+
, 0,04 mol Mg
2+
, 0,03 mol K
+
,0,07mol Na
+
, 0,11 mol
HCO
3
-
, 0,03 mol Cl
-
và 0,03 mol SO
4
2-
.

+ Hãy cho biết nớc trên thuộc loại nớc cứng gì?
+ Có thể dùng CaO hoặc Na
2
CO
3
để làm mềm nớc cứng trên? nếu đợc thì cần phải dùng bao
nhiêu gam để loại bỏ hoàn toàn tính cứng?
3) Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Viết phơng trình phản ứng xảy ra khi cho đồng
thau phản ứng với các dung dịch HCl, KOH, HNO
3
đặc.
8
Nguyễn Minh Tuấn
4) Vì sao dung dịch NaHCO
3
trong nớc lại có tính bazơ? Khi đun nóng dung dịch tính bazơ
lại tăng? Viết phơng trình phản ứng để giải thích.
Bài 15: 1) Cho Fe
x
O
y
phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO
3
. Viết phơng trình phản
ứng biết phản ứng tạo khí NO (nếu có). Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi, phản ứng
nào là phản ứng oxi hoá khử.
2) Hợp chất Fe
x
O
y

khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan nó trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d đ-
ợc dung dịch A.
- A làm mất màu dung dịch nớc Br
2
, KmnO
4
.
- A hoà tan đợc Fe và Cu.
- A tác dụng đợc với dung dịch AgNO
3
.
Tìm công thức của oxit và viết phơng trình phản ứng.
3) Chất hữu cơ E mạch hở có trong sữa chua, có CTPT là C
3
H
6
O
3
. Biết E tác dụng với Na,
Na
2
CO
3
; khi cho E tác dụng với CuO nung nóng tạo hợp chất không tham gia tráng gơng.
Biện luận để tìm CTCT và gọi tên E. Viết phơng trình phản ứng của E với Na, Zn, HCOOH,
C

2
H
4
(OH)
2
, NaOH, dung dịch NH
3
và phản ứng trùng ngng E.
Bài 16:1) Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ đk:
A + K B D E + K + J
B + J Sobit E Cao su buna
B D + C C + K A + I
2) Cho Ba kim loại vào các dung dịch riêng rẽ sau: NaCl, NH
4
Cl, FeCl
3
, AlCl
3
, (NH
4
)CO
3

dung dịch NaOH bão hoà nhận xét hiện tợng, viết phơng trình phản ứng minh hoạ.
Bài 17:1) Chất hữu cơ X không no chứa C, H, O. Cho X tác dụng với H
2
d có xt đợc chất hữu
cơ Y. Đun Y với H
2
SO

4
đặc ở 180
0
C đợc chất Z, trùng hợp Z đợc polisobutilen.
+ Xác định CTCT của X và viết các phơng trình phản ứng.
+ Từ X cùng với metan và các chất vô cơ cần thiết điều chế thuỷ tinh hữu cơ.
2) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na + B + H
2
O D + E + H
2
D

0
t
F + H
2
O
A + B D + E B + Ba(NO
3
)
2
BaSO
4
+ G
Biết B là muối của kim loại hoá trị II và tổng khối lợng mol phân tử của B và D là 258.
3) Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
A + B + H
2
O D + H M


0
t
Q A
D + K + H
2
O M+ NaHCO
3
M + B D
A + L + J Al
2
(SO
4
)
3
+ Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ N
2
+
H
2
O
Câu 18 :1) Chứng minh rằng muối nitrat có tính oxi hoá cả trong môi trờng axit và trong môi

trờng bazơ.
2) Viết phơng trình phản ứng của Cl
2
với KOH, Ca(OH)
2
, NH
3
, dung dịch Br
2
, Fe.
3) Nêu các phản ứng dùng để điều chế Cl
2
. Trong các phản ứng có HCl tham gia phản ứng nào
dùng ít HCl nhất.
3) Hợp chất hữu cơ A có CTPT C
8
H
12
O
5
. Cho 0,01 mol A tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ sau đó cô cạn đợc 1 rợu 3 chức và 17,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai muối của hai axit
hữu cơ đơn chức. Xác định CTCT của A (không cần viết đồng phân gốc axit)

Phản ứng nhiệt nhôm và tinh thể ngậm nớc
Bài 1: Đem m gam hỗn hợp A gồm bột nhôm và một oxit của sắt chia thành hai phần đều
nhau.
Cho phần 1 tác dụng với một lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO

4
0,5 M thu đợc dung dịch B
và 0,672 lit khí.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn phần hai. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác
dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc 0,1344 lit khí, tiếp tục cho dung dịch H
2
SO
4
0,5M vào
tới d thì thu đợc thêm 0,4032 lit khí và dung dịch C. Sau đó cho từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào
dung dịch C tới d thì đợc kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong không khí đến khối lợng không
đổi thì thu đợc 24 gam chất rắn E.
1) Xác định CTPT của oxit sắt, tính giá trị m và thành phần % khối lợng của hỗn hợp A.
2) Tính khối lợng các chất trong E và thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
đã dùng trong cả
quá trình thí nghiệm. ( Các khí đo ở đktc).
9
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 2 : Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột nhôm với Fe
x
O
y
thu đợc 9,39 gam
chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH d thấy có 3,36 lít khí bay ra (đktc) và
phần không tan Z. Để hoà tan 1/3 lợng chất Z cần 12,4 ml dung dịch HNO

3
(d = 1,4 g/ml) và
thấy có khí màu nâu đỏ bay ra.
1) Xác đinh CT của Fe
x
O
y
.
2) Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Bài 3 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe
x
O
y
thu đợc
hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc dung dịch C, phần không
tan D và 0,672 lít khí H
2
.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi thu đợc kết tủa lớn nhất rồi lọc
lấy kết tủa, nung đến khối lợng không đổi đợc 5,1 gam chất rắn .
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn chỉ thu đợc dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit SO
2
.
Các thể tích khí đo đktc.

1) Xác định CTPT của oxit sắt và tính giá trị m.
2) Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết
thúc ta thu đợc 6,24 gam kết tủa thì số gam NaOH trong dung dịch NaOH ban đầu
là bao nhiêu?.
Bài 4 : Một hỗn hợp A gồm bột nhôm và một oxit sắt. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào 150 ml dung dịch HCl 0,1 M và H
2
SO
4
0,15 M, sau phản ứng thu đợc
dung dịch B và 0,336 lit H
2
.
Đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần hai trong điều kiện không có không khí.
Lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc dung dịch C và
0,0672 lít H
2
.
Phần 3 cũng đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm nh phần 2 lấy hỗn hợp sau phản ứng
cho tác dụng với dung dịch axit thì thu đợc 0,2688 lit H
2
.
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra, phản ứng nào xảy ra trong dung dịch, hãy viết
dới dạng ion. Xác định công thức của oxit sắt. Tính % khối lợng các chất trong A.
b) Thêm vào dung dịch B ở trên 270 ml dung dịch gồm NaOH 0,14M và Ba(OH)
2
0,05 M Lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lợng không đổi đợc chất
rắn F. Tính khối lợng của F.
Bài 5 : Cho hỗn hợp A ở dạng bột gồm nhôm và oxit sắt từ . Nung hỗn hợp A ở nhiệt độ cao
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc hỗn hợp B. Ngiền nhỏ B trộn đều và chia làm hai phần:

- Phần ít cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 1,176 lit H
2
( đktc) và chất không tan.
Tách riêng chất không tan và đem hoà tan trong dung dịch HCl d thu đợc 1,008 lit
khí(đktc).
- Phần nhiều cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 6,522 lít khí (đktc).
1) Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lợng hỗn hợp A và thành phần % khối lợng các chất trong A.
3) Nếu đun phần 1 cho vào 100 ml dung dịch CuSO
4
1M, khuấy kỹ đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn , lọc lấy chất rắn rửa sạch và hoà tan hết bằng dung dịch HNO
3
80,88%
(d=1,455g/cm
3
) thì thu đợc một chất khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí sinh
ra (đktc) và thể tích dung dịch HNO
3
tối thiểu phải dùng.
Bài 6: Khi hoà tan 12,8 gam một kim loại A (hoá trị 2, A đứng sau H trong dãy điện hoá)
trong 27,78ml H
2
SO
4
98% (d=1,8 g/ml) dun nóng, ta đợc dung dịch B và một khí C duy nhất.
Trung hoà dung dịch B bằng một lợng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, nhận đợc
82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na
2
SO

4
.10H
2
O và ASO
4
.xH
2
O. Sau khi làm khan 2 muối
trên, thu đợc chất rắn E có khối lợng bằng 56,2% khối lợng của D.
a) Xác định kim loại A và công thức của muối ASO
4
.xH
2
O.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
c) Cho toàn thể khí C tác dụng với 1 lít dung dịch KMnO
4
0,2M ở môi trờng H
2
O (KMnO
4
bị
khử cho ra MnSO
4
), dung dịch KMnO
4
có mất màu hoàn toàn hay không?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại hoá trị II thu đợc chất rắn A và
hỗn hợp khí B. Hoà tan hết A bằng một lợng vừa đủ dung dịch H
2

SO
4
24,5% thì thu đợc dung
dịch muối kim loại có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch bằng nớc đá thì thấy tách
ra15,625 gam tinh thể ngậm nớc lúc đó dung dịch bảo hoà muối kim loại có nồng độ 22,54
%. Xác định M và công thức muối ngậm nớc.
10
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 8: Cho 6,96 gam muối cacbonat của kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 500 ml dung
dịch HNO
3
(a mol/l) vừa đủ thu đợc 1,792 lit(đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H
2

20,25.
a) Tìm công thức muối cacbonat.
b) Tính a.
c) Cô cạn dung dịch thu đợc 32,32 gam chất rắn. Tìm công thức chất rắn.
Bài 9: Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe
2
O
3
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu đợc hỗn
hợp B. Cho B tan trong dung dịch H
2
SO
4
loãng d đợc 2,24 lit khí(đktc). Nếu cho B tan trong
dung dịch NaOH d thì có 8,8 gam chất rắn không tan là 8,8 gam. Tính m
A

và % khối lợng các
chất trong B.
Bài 10: Hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt cho thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu
đợc hỗn hợp B có khối lợng 92,35 gam. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d có 8,4 lit khí
bay ra (đktc). Lọc chất rắn cho tác dụng vừa đủ với 240 gam dung dịch H
2
SO
4
98% đun nóng.
Xác định lợng Al
2
O
3
và tìm công thức oxit sắt.
Bài 11: Hoà tan hết 2,016 gam một muối kết tinh ngậm nớc có mặt một ít axit HCl để chống
thuỷ phân của muối đó đợc 300 ml dung dịch A.
- Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với lợng d dung dịch BaCl
2
, thấy tạo thành 0,7
gam kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl.
- Điện phân 200 ml dung dịch A khác bằng điện cực trơ với cờng độ dòng không đổi
là 9,65 ampe. Khi điện phân đợc 10 phút thì thấy khối lợng catốt tăng 0,336 gam. Viết ph-
ơng trình phản ứng và xác định công thức muối.
Bài 12: Cho 25,2 gam bột kim loại M tác dụng hết với lợng vừa đủ Vml dung dịch HNO
3
loãng 2,5M, thu đợc dung dịch A và 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N
2
O (đktc) có tỷ khối
so với H
2

bằng 20,25. Làm bay hơi bớt hơi nớc trong B rồi làm lạnh dung dịch để kết tinh
muối thu đợc 102,375 gam tinh thể ngậm nớc với hiệu suất kết tinh là 65%.
1) Viết phơng trình phản ứng.
2) Xác định M.
3) Tính V.
4) Tìm công thức muối ngậm nớc.
Bài 13: Cho một muối kết tinh ngậm nớc X có thành phần nh sau: 2,9% N, 11,62% Fe,
13,28% S, 5,81% H còn lại là O. Hãy xác định CTPT của muối đó, Viết phơng trình phản ứng
khi cho dung dịch X tác dụng với : dung dịch NaHCO
3
, dung dịch NaOH và dung dịch KI.
Bài 14: : Đốt cháy 4,4 gam một sunfua kim loại M có công thức MS trong ôxi d. Chất rắn sau
phản ứng đem hoà tan trong một lợng vừa đủ dung dịch HNO
3
37,8 % thấy nồng độ % của
muối trong dung dịch thu đợc là 41,72 %. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 g
muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch là 34,7 %.
a) Xác định công thức muối rắn biết M thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất.
Cho hỗn hợp A gồm kim loại M ở trên và một ôxít của nó. Để hoà tan vừa hết 9,2 g A cần
0,32 mol HCl. Nếu khử hoàn toàn cũng lợng hỗn hợp A nh trên bằng hidro cho đến kim loại
thì thu đợc 7,28 g kim loại M. Xác định công thức oxit kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 15: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H
2
SO
4
1M loãng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,7M,
khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lợng không đổi thu đợc

26,08 gam chất rắn.
1) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)
1) Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol là 2:1 phản ứng với H
2
O đợc dung dịch A.
1) Để trung hoà 1/10 dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M.
2) Cho dung dịch A vào 100 ml dung dịch Al
2
(SO4)
3
0,025M và MgCl
2
0,1M. Tính lợng
dung dịch A để kết tủa thu đợc là lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lợng kết tủa đó.
Bài 17:Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống đợc hấp thụ
hoàn toàn vào nớc vôi trong d thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho
vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO
3
0,16 M thu đợc V
1
lít khí NO và còn một phần kim loại
cha tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản ứng
xong thu thêm V
2
lít NO và dung dịch A. Thêm 12 gam Mg vào A đợc V
3
lit hỗn hợp khí gồm
H
2

và N
2
, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
1. Tính các thể tích V
1
, V
2
, V
3
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở
đktc.
11
Nguyễn Minh Tuấn
2. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Bài 18 Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO
4
0,525 M.
Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm hai kim loại có
khối lợng 7,84 gam và nớc lọc B.Thêm dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
0,05Mvà NaOH
0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hoàn toàn
hai hidroxit kim loại. Sau đó nếu đem lọc rửa kết tủa đó, nung nó trong không khí ở nhiệt độ
cao đến các phản ứng hoàn toàn thì đợc bao nhiêu gam chất rắn.
Phơng pháp trung bình
Câu 1 : Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên
kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch
NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lợng NaOH d cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, đợc
dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D đợc 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dung dịch NaOH đặc, khối l-

ợng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng axit và tính
khối lợng của chúng trong hỗn hợp A.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn x gam hai rợu C
n
H
2n+1
OH và C
m
H
2m+1
OH thu đợc a gam CO
2
và b
gam H
2
O.
a) Lập biểu thức tính x theo a và b.
b) Chứng minh rằng nếu m - n = k thì:
9a(1 k) 22k.b 9a
n
22b 9a 22b 9 a
+
< <

c) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 rợu trên so với nitơ theo a và b.
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rợu đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H
2
SO
4

đặc ở 140
o
C thu đợc hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu đợc 33
gam CO
2
và 18,9 gam H
2
O.
a) Xác định công thức 2 rợu A, B.
b) Oxi hóa 11g hỗn hợp Z chứa A và B ở trên bằng CuO đợc hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần
bằng nhau:
* Phần 1 cho phản ứng với lợng dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu đợc 27 gam bạc.
* Phần 2 cho phản ứng với Na d thu đợc 1,68 lít H
2
(đktc).
Tính hiệu suất oxi hóa mỗi rợu. Giả thiết hiệu suất oxi hóa mỗi rợu bằng nhau.
Bài 4: ): Hỗn hợp A gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 rợu đơn chức, trong đó
có 2 rợu no với khối lợng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một rợu không no có 1 liên kết đôi.
cho hỗn hợp A tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2), sau đó cô cạn thu đợc 55,2g
chất rắn khan. Ngng tụ phần rợu bay hơi, làm khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với Na d thu đợc 2,016 lít khí ( ở 54,6
0
C và 2 atm).
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 21,12g CO
2
và 12,96g H

2
O.
1. Xác định CTPT của axit và 3 rợu.
2. Tính phần trăm theo khối lợng mỗi este trong hỗn hợp A.
Bài 5: Cho một bình kín dung tích 3,2 lít chứa hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C và 2,688 g O
2
.
Nhiệt độ và áp suất trong bình là 109,2
0
C và 0,98 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết rợu,
sau đó đa nhiệt độ bình về 136,5
o
C, áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả các khí trong
bình sau khi đốt cháy lần lợt qua bình 1đợng H
2
SO
4
đặc và bình hai đựng KOH. Sau thí
nghiệm thấy khối lợng bình 1 tăng 0,756 g còn bình 2 tăng 1,232 gam.
a) Tính P.
b) Xác định CTCT của A,B,C biết B và C có cùng số nguyên tử C và số mol của rợu A
bằng 5/3 tổng số mol của các rợu B và C.
Bài 6: Hoá hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai rợu no A và B ở 81,9
o
C và 1,3 atm đợc thể
tích 1,568 lít. Cho hỗn hợp rợu này tác dụng với kali d thu đợc 1,232 lít H
2
(đktc). Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn lợng rợu đó thu đợc 7,48 g CO
2

. Xác định CTCT và khối lợng mỗi rợu,
biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A là một đơn vị.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rợu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng thu đợc
3,52g CO
2
và 1,98g H
2
O.
a) Tính m.
b) Oxi hoá m g hỗn hợp 2 rợu trên bằng CuO (phản ứng hoàn toàn) rồi cho sản phẩm
phản ứng với Ag
2
O/NH
3
d thu đợc 2,16 g Ag. Tìm CTCT 2 rợu và thành phần %
theo kl mỗi rợu.
12
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 8: A, B là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Thành phần phần trăm cacbon về khối lợng
trong A, B đều là 41,38%.
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp A và B rồi cho sản phẩm cháy qua bình nớc vôi trong d thu đợc
40g kết tủa.
1. Xác định CTPT của A và B, biết tỉ khối hơi của B so với A là 2.
2. Viết CTCT của A, B, biết rằng A cho đợc phản ứng tráng gơng, B là điaxit mạch không
phân nhánh.
3. Tính khối lợng A, B có trong hỗn hợp. Suy ra phần trăm của chúng.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 2 este A và B. x gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 1M tạo ra dung dịch Y. Đun nóng Y thu đợc 6,9g rợu đơn chức C, tiếp tục cô cạn Y
đợc 15,5g hỗn hợp muối natri của 2 axit đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng của axit
acrylic.

Đốt cháy hoàn toàn y gam rợu C rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ba(OH)
2
d thấy khối lợng bình tăng z gam, đồng thời xuất hiện 2,774z gam kết tủa trắng.
1. Xác định công thức rợu C và xác định nồng độ mol/lít của nó.
2. Xác định CTPT và CTCT có thể có của A và B.
3. Tính phần trăm theo khối lợng mỗi este trong X.
Bài 10 : Cho hỗn hợp hai este đơn chức ( tạo bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng hoàn
toàn với 1,5 lít dung dịch NaOH 2,4 M thu đợc dung dịch A và rợu B bậc1. Cô cạn dung dịch
A đợc 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O
2
( có xúc tác) thu đợc hỗn hợp X. Chia X
làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
d thu đợc 21,6 gam Ag.
Phần 2 cho tác dụng với NaHCO
3
d thu đợc 4,48 lít khí ( đktc)
Phần 3 cho tác dụng với Na vừa đủ thu đợc 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn
Y thu đợc 48,8 gam chất rắn khan.
Xác định CTCT và tính % khối lợng mỗi este trong hỗn hợp đầu.
Bài 11 : X, Y là 2 aminô axit kế tiếp có CTPT tổng quát C
n
H
2n+1
O
2

N, Z là este tạo bởi Y và
một rợu đơn chức. A
1
là hỗn hợp của X và Z, A
2
là hỗn hợp của X và Y.
- Lấy a gam A
1
cho tác dụng với 1 lợng vừa đủ dung dịch NaHCO
3
đợc 5g một muối hữu cơ.
- Lấy a gam A
1
cho tác dụng với dung dịch NaOH d, đun nóng đợc hỗn hợp B gồm 2 muối có
khối lợng 10,55 gam và một rợu C. Cho toàn bộ C vào bình đựng Na d, thấy khối lợng bình
Na tăng thêm 2,25 gam và đợc 0,56 lít khí (tc) thoát ra.
Đốt cháy hoàn toàn muối B đợc 5,58 gam nớc.
a) Xác định công thức X? Y? Z?
b. Lấy 10,35 gam hỗn hợp A
2
cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M đợc dung dịch D.
Các chất trong dung dịch D tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 0,5M
Tính % (theo số mol) các chất trong A
2
?
Một số bài toán hoá học Giải theo phơng pháp
bảo toàn electron
Bài 1: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp
thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đợc 2,128 lít H
2

. Hoà tan
hết phần 2 trong dung dịch HNO
3
đợc 1,792 lít khí NO duy nhất .
a) Xác định kim loại M và % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Sau
phản ứng thu đợc dung dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất rắn
D đó tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 0,672 lít H
2
. Tính nồng độ mol của
Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
trong dung dịch A
(Các thể tích khí đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
13
Nguyễn Minh Tuấn
Bài 2: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B)
có khối lợng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe
3
O

4
, Fe
2
O
3
. cho B tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HNO
3
thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết các phơng trình phản ứng.
b) Tính khối lợng m của A.
Bài 3: Hỗn hợp A đợc điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lợng
vừa đủ dung dịch HNO
3
1,25M và thu đợc 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N
2
O, có tỉ khối
so H
2
bằng 20,25.
a) Viết các phơng trình phản ứng.
b) Xác định thành phần % theo khối lợng các kim loại trong hợp kim.
c) Tính thể tích dung dịch HNO
3
đã dùng.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tơng ứng là m, n không đổi (M, N không
tan trong nớc và đứng trớc Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO
4
d.
Cho Cu thu đợc phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO

3
d đợc 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu
cho lợng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
d thì thu đợc bao nhiêu lít
N
2
.(Biết thể tích các khí đợc đo ở đktc)
Bài 5: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu đợc 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn
toàn A trong dung dịch HNO
3
thu đợc 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO
2
. Tỉ khối của
Y đối với H
2
là 19. tính x.
Bài 6: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
d đợc 1,12 lít hỗn hợp X (đktc)
gồm NO và NO
2
có tỉ khối so H
2
bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lợng muối nitrat tạo thành.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO
3
loãng thu đợc
dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lợng 2,59 gam, trong đó
có một khí bị hoá nâu trong không khí.

a) Tính thành phần % theo khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
c) Khi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 8: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O
2
thu đợc 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
và Fe. Hoà tan hoàn toàn lợng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO
3
thu đợc V lít hỗn
hợp khí B gồm NO và NO
2
có tỉ khối so H
2
bằng 19.
a) Viết các phơng trình phản ứng.
b) Tính V (đktc).
Bài 9: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại X, Y, Z có hoá trị tơng ứng là I, II, III với số mol tơng
ứng là 3, 2, 1. Lấy một hỗn hợp X chứa x mol chất Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
y mol HNO
3

thu đợc V lit hỗn hợp hai khí NO và NO
2
. Tính y theo x và V.
Bài 10: Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe
3
O
4
tác dụng với V ml dung dịch HNO
3
4M
đun nóng thu đợc dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N
2
O có tỷ khối so với hidro bằng 16
còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu đợc dung dịch C. Hoà
tan chất rắn tronh lợng d dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu đợc 2,912 lit H
2
. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1) Tính % khối lợng các chất trong A.
2) Khi cô cạn dung dịch C thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
3) Tính V.
Bài 11: : Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong
HNO
3
loãng có thể khử về trạng thái oxi hoá khác nhau. Trong một thí nghiệm ngời ta cho
87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lit dung dịch HNO
3
0,2M
(loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại cha tan hết và thu đợc 13,44 lit (đktc) hỗn
hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có

tỷ khối so với H
2
bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại cha tan hết thu đợc dung dịch A. Thêm vào
dung dịch A một lợng d dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu đợc một kết tủa trắng D và khí
B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc) khí C không
màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí. Nung kết tủa D trong không khí đến
khối lợng không đổi đợc m gam chất rắn E.
a) Xác định M và viết tất cả các phơng trình phản ứng .
14
Nguyễn Minh Tuấn
b) Tính m và V.
Bài 12: Cho m
1
gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m
2
gam dung dịch HNO
3
24%, sau khi các kim
loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N
2
O và N
2
bay ra (đktc) và đợc dung dịch
A. Thêm một lợng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua
dung dịch NaOH d có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H
2
bằng
20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để đợc lợng kết tủa lớn nhất thì thu đợc 62,2 gam kết
tủa.
a) Viết các phơng trình phản ứng.

b) Tính m
1
, m
2
. Biết lợng HNO
3
đã lấy d 20% so với lợng cần thiết để phản ứng.
c) Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 13: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3
gam X trong dung dịch HCl d thu đợc 2,9568 lit khí ở 27,3
0
C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà
tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO
3
1M lấy d 10% so với lợng cần thiết thu đợc 896 ml hỗn
hợp khí Y gồm N
2
O, NO (đktc) có tỉ khối so với H
2
bằng 20,25 và dung dịch Z.
a) Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.
Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Tính C
M
của dung dịch NaOH biết ion Fe
3+
kết tủa hoàn toàn .
Bài 14 :Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit sắt có số mol bằng nhau ( FeO, Fe
3
O

4
và Fe
2
O
3
). Lấy m
1
gam A qua ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua cho đến khi CO
phản ứng hết, toàn bộ khí CO
2
qua khỏi ống sứ đợc hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dung
dịch Ba(OH)
2
thu đợc m
2
gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống có khối lợng 19,2 gam
gồm Fe, FeO và Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HNO
3
d thu đợc 2,24 lit khí
NO duy nhất (đktc). Viết phơng trình phản ứng, tính khối lợng m
1
, m
2
và số mol HNO
3
đã

phản ứng.
Bài 15: Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS
2
, FeCO
3
và Fe
3
O
4
tác dụng với 300 ml dung dịch
HNO
3
khi đun nóng đợc dung dịch A
1
, 17,92 lít hỗn hợp khí NO
2
và NO có tỷ khối so với H
2
là 21 và V lit khí CO
2
. Thêm vào A
1
lợng d BaCl
2
thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa trắng,
không tan trong dung dịch axit d. Lọc bỏ kết tủa thu lấy nớc lọc, lấy 1/10 lợng nớc lọc trung
hoà lợng axit d có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
a) Tính thành phần % theo khối lợng các chất trong A.
b) Tính nồng độ mol/l của HNO

3
đã dùng.
bài toán chia hai trờng hợp và phơng trình ion
Bài 1 : Hoá hơi một axit no A rồi cho vào bình dung tích 5,6 lit, nhiệt độ trong bình là
136,5
0
C và áp suất là 0,27 atm. Chia lợng axit A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
Ba(OH)
2
thấy sinh ra 8,865 gam kết tủa. Thêm Na
2
SO
4
d vào dung dịch còn lại thì thấy tạo ra
1,7475 gam kết tủa nữa.
Phần hai cho tác dụng với a mol Ba(OH)
2
thu đợc dung dịch B và nhận thấy:
Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ giấy quỳ.
Nếu a = 0,02 mol thì dung dịch B làm xanh giấy quỳ.
Phần3 cho phản ứng hết với 1,45 gam rợu đơn chức D thì thu đợc nớc và 2,77 gam hỗn
hợp este.
Xác định CTCT của A, D và các este thu đợc
Bài 2 : Cho V lit CO
2
(54,6
0
C 2,4 atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH
1M và Ba(OH)

2
0,75M thu đợc 23,64 gam kết tủa. Tìm V. Nếu lợng kết tủa là 29,55 gam thì
V có giá trị là bao nhiêu.
Bài 3 : một este mạch hở chứa tối đa là 3 chức este. Cho este này tác dụng với dung dịch
NaOH có d thì thu đợc một muối và 1,24 gam hỗn hợp hai rợu cùng dãy đồng đẳng. Lấy 1,24
gam hỗn hợp hai rợu này đem hoá hơi hoàn toàn thì thu đợc lợng hơi có thể tích bằng thể tích
của 0,96 gam O
2
(cùng điều kiện) . Xác định CTCT của A.
Bài 4 : oxi hoá 9,6 gam một rợu đơn chức A thu đợc 14,4 gam hỗn hợp B gồm axit, andehit,
rợu d và nớc. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch AgNO
3
d trong NH
3
thu đợc 64,8 gam
Ag. Xác định A, gọi tên và tính hiệu suất phản ứng oxi hoá A thành axit.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 19,92 gam hỗn hợp Al và Fe trong 4,7 lit dung dịch HCl 0,5 M.
Thêm 400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu đợc ở trên. Lọc thu lấy kết tủa, rửa
15
Nguyễn Minh Tuấn
sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi, cân nặng 27,3 gam. Xác định khối l-
ợng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam
X trong dung dịch HCl d thu đợc 2,9568 lit khí ở 27,3
0
C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan 3,3
gam X trong dung dịch HNO
3
1M lấy d 10% so với lợng cần thiết thu đợc 896 ml hỗn hợp khí
Y gồm N

2
O, NO (đktc) có tỉ khối so với H
2
bằng 20,25 và dung dịch Z.
b) Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.
Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Tính C
M
của dung dịch NaOH biết ion Fe
3+
kết tủa hoàn toàn .
Bài 7: Cho m gam một muối kép ngậm nớc A có CT xR
2
SO
4
.yAl
2
(SO
4
)
3
.nH
2
O (trong đó R là
kim loại kiềm nằm trong số Li, Na, K. n/y là một số nguyên, (y x) hoat tan trong nớc bỏ qua
hiện tợng thuỷ phân thành 200 ml dung dịch A.
- Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
tới khi không còn ion SO
4

2-
thu đợc 11,184 gam kết tủa .
- Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,6 M thì thấy khi cho
50ml hoặc 30 ml dung dịch NaOH thì lợng kết tủa đều bằng m gam
- Mặt khác nếu lấy 45,8 gam muối A cho hoà tan vào trong 154,2 ml nớc (d=1g/ml) thì thu
đợc 0dung dịch có nồng độ Al
2
(SO
4
)
3
là 8,55%
Xác định CT của muối A và tính giá trị m, m.
Bài 8 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe
x
O
y
thu đợc hỗn hợp
chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc dung dịch C, phần không tan D và
0,672 lít khí H
2
.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi thu đợc kết tủa lớn nhất rồi lọc
lấy kết tủa, nung đến khối lợng không đổi đợc 5,1 gam chất rắn .
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn chỉ thu đợc dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit SO

2
.
Các thể tích khí đo đktc.
3) Xác định CTPT của oxit sắt và tính giá trị m.
4) Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết
thúc ta thu đợc 6,24 gam kết tủa thì số gam NaOH trong dung dịch NaOH ban đầu
là bao nhiêu?.
Bài 9: A là dung dịch H
2
SO
4
nồng độ x mol/l .
B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l.
Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu đợc 500 ml dung dịch C. Để
trung hoà 100 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch H
2
SO
4
1M. Mặt khác trộn 300 ml dung
dịch A với 200 ml dung dịch B thu đợc dung dịch D.
1) Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al
2
O
3
.
Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và FeCO

3
( trong đó FeCO
3
chiếm 33,333% theo khối lợng)
vào 125 ml dung dịch A, lắc kỹ thu đợc dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần dùng để
trung hoà 1/2 dung dịch A.
Bài 10 : Quặng đôlômit (CaCO
3
và MgCO
3
) có lẫn Al
2
O
3
. Nung 36,4 gam quặng trên đến
phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn thu đợc chất rắn A và khí B. Cho khí B tác dụng dung
dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 29,55 gam kết tủa. Hoà tan chất rắn A vào nớc đợc chất rắn A
1
. Chất
rắn A
1
phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1 M.
1) Tính thành phần % theo khối lợng mỗi chất trong quặng.
2) Từ quặng trên làm thế nào để điều chế đợc ba kim loại tinh khiết, nguyên lợng.
Bài 11 : A là hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ no đơn chức mạch hở. Chia A làm hai phần bằng
nhau:
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 đợc 8,8 gam CO
2

và 5,4 gam nớc.
Phần hai cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành dung dịch B
chứa một muối và một rợu.
a) Xác định công thức hai chất hữu cơ đã cho.
Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp.
Bài 12: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H
2
SO
4
1M loãng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)
2
0,05M và NaOH 0,7M,
khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lợng không đổi thu đợc
26,08 gam chất rắn.
2) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)
16
Nguyễn Minh Tuấn
3) Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol là 2:1 phản ứng với H
2
O đợc dung dịch A.
3) Để trung hoà 1/10 dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M.
4) Cho dung dịch A vào 100 ml dung dịch Al
2
(SO4)
3
0,025M và MgCl
2
0,1M. Tính lợng

dung dịch A để kết tủa thu đợc là lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lợng kết tủa đó.
Bài 14:Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống đợc hấp thụ
hoàn toàn vào nớc vôi trong d thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho
vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO
3
0,16 M thu đợc V
1
lít khí NO và còn một phần kim loại
cha tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản ứng
xong thu thêm V
2
lít NO và dung dịch A. Thêm 12 gam Mg vào A đợc V
3
lit hỗn hợp khí gồm
H
2
và N
2
, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
2. Tính các thể tích V
1
, V
2
, V
3
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở
đktc.
2. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Bài 15 : Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO
4

0,525 M.
Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm hai kim loại có
khối lợng 7,84 gam và nớc lọc B.Thêm dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)
2
0,05Mvà NaOH
0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hoàn toàn
hai hidroxit kim loại. Sau đó nếu đem lọc rửa kết tủa đó, nung nó trong không khí ở nhiệt độ
cao đến các phản ứng hoàn toàn thì đợc bao nhiêu gam chất rắn.
Bài tập hệ số tỉ lệ
Bài 1: : Cho hỗn hợp A có khối lợng m gam gồm bột Al và sắt oxit Fe
x
O
y
. Tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, đợc hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn
đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lợng 14,49 gam đợc hòa tan hết trong dung dịch
HNO
3
đun nóng, đợc dung dịch C và 3,696 lít khí NO (đktc). Cho phần 2 tác dụng với lợng
dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H
2
(đktc) và còn lại 2,52 gam chất
rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định công thức sắt oxit và tính m.
Bài 2: Một hỗn hợp gồm axetilen , propilen, và metan.
- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu đợc 12,6 gam nớc.
- Mặt khác 5,6 lit hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu.
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe

2
O
3
phải dùng vừa hết
350ml dung dịch HCl 2M.
Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi
thổi một luồng H
2
d đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đợc m gam chất rắn và 7,2
gam nớc.
a) Tính % theo khối lợng các chất trong A.
b) Tính m.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp A vào 1 lít dung dịch HNO
3
2M.
Sau phản ứng thu đợc dung dịch B và 8,96 lít NO duy nhất (ở đktc).
Mặt khác cho 0,05 mol A vào 500ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M thu đợc dung dịch C. Cho
dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa. Lấy kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lợng không đổi thu đợc 2 gam chất rắn.
a) Tính thành phần % khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ của các ion trong dung dịch C (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 5 : Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe
2
O
3
và CuO rồi đun nóng một thời gian để

tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại). Chia hỗn
hợp sau phản ứng làm 2 phần có khối lợng trênh lệch nhau 66,4 gam.
Lấy phần có khối lợng lớn đem hòa tan bằng dung dịch H
2
SO
4
d, thu đợc 23,3856 lít H
2
(đktc), dung dịch Y và chất rắn. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO
4
0,18M (biết trong môi trờng axit Mn
+7
bị khử thành Mn
+2
).
Hòa tan phần có khối lợng nhỏ bằng dung dịch NaOH d thấy còn lại 4,736 gam chất rắn
không tan.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Biết trong hỗn hợp X số mol CuO bằng 1,5 lần số mol Fe
2
O
3
. Hãy tính % khối l-
ợng mỗi oxit kim loại bị khử.
17
Nguyễn Minh Tuấn
Cần phải nắm đợc các kiến thức cơ bản sau:
1) Cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử đợc cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của từng loại hạt đó (khối lợng, điện
tích)

Nêu mối liên hệ giữa các đại lợng trong nguyên tử (khối lợng, số khối, đthn,STT,số p, số n, )
Thế nào là nguyên tố hoá học, thế nào là đồng vị? Nêu cách tính % các đồng vị? Thế nào là obitan
nguyên tử.
Viết cấu hình e của các nguyên tử có số thứ tự sau và ion mà chúng có thể tạo ra. Dựa vào
cấu hình xác định chu kỳ phân nhóm? Z= 11, 26, 24, 35, 29, 16, 28, 20, 30.
Dựa vào cấu hình e hãy giải thích tại sao
8
O và
16
S thuộc cùng một phân nhóm chính nhng chúng lại
có số oxi hoá khác nhau.
Làm các bài tập kèm theo.
2) Bảng hệ thống tuần hoàn:
Nêu nguyên tắc sắp xếp trong bảng HTTH.
Thế nào là chu kỳ, nhóm. Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu nhóm?
Nêu sự biến thiên tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện theo từng chu kỳ và phân
nhóm. Giải thích.
Nêu sự biến thiên tính tính axit, bazơ của oxit và hidroxit theo chu kỳ? Giải thích và lấy chu kỳ 3
làm ví dụ.
Phát biểu định luật tuần hoàn.
Nêu sự biến thiên hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hidro.
3)Liên kết hoá học:
So sánh liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận và liên kết ion. Viết CTCT của CH
4
, CO
2
, H
2
SO
4

,
HNO
3
, H
3
PO
4
, NO
2
, CO, SO
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, NH
4
Cl, N
2
, NaCl, KHS, Al
4
C
3
, CaC
2
. Giải thích tại sao
Al
4

C
3
thuỷ phân cho CH
4
còn CaC
2
thuỷ phân cho C
2
H
2
.
Hoá trị của một nguyên tố là gì? xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.
Thế nào là liên kết hidro nêu các ảnh hởng mà liên kết hidro có thể tạo ra.
4) Phản ứng oxi hoá khử:
Thế nào là số oxi hoá?chất oxi hoá, chất khử? Sự oxi hoá, sự khử? Trộn một chất oxi hoá với một
chất khử phản ứng có xảy ra hay không? Nếu xảy ra thì theo chiều nào? Phân loại phản ứng oxi hoá
-khử. Các chất sau đây đóng vai trò là chất oxi hoá hay chất khử? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ: S
2-
, KMnO
4
, SO
2
, HNO
3
, Fe
2+
, Fe
3+
, Fe

3
O
4
, Cl
2
, CH
3
CHO, KClO
3
Một số chất trong phản ứng này nó thể tính oxi hoá nhng trong phản ứng khác nó lại thể hiện tính
khử. Lấy ví dụ mà các chất đó là: axit, muối, oxit bazơ, oxit axit, phi kim.
Lấy ví dụ mà trong phản ứng oxi hoá khử axit đóng vai trò chất oxi hoá, chất khử, môi trờng, vừa
đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò môi trờng.
5) Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học:
Định nghĩa tốc độ phản ứng. Nêu các điều kiện ảnh hởng đến tốc độ phản ứng.
Một phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 10
o
C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu phản ứng kết thúc sau
60 phút ở 27
o
C thì nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 25 phút.
Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động. Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng và các yếu tố
ảnh hởng đến cân bằng hoá học. Ví dụ cho phản ứng thuận nghịch 2SO
2
+ O
2
2SO
3
+ Q. Nhiệt
độ áp suất chất xt ảnh hởng thế nào đến cân bằng trên.

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH
3
ngời ta làm thế nào?.
6) Thuyết điện ly:
Thế nào là sự điện ly, thế nào là chất điện ly, chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không
điện ly, độ điện ly. Độ điện ly phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Cho cân bằng điện ly CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
. Cân bằng đó sẽ dịch chuyể thế nào khi
thêm vào đó dung dịch HCl, dung dịch NaOH, nớc cất.
Thế nào là axit, thế nào là bazơ. Các chất sau đây thể hiện tính axit, bazơ, lỡng tính hay trung tính.
pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7 : Na
2
CO
3
, C
6
H
5
ONa, FeCl
3
, NaHSO
4
, NH

4
Cl, NaHCO
3
,NaCl,
CH
3
COONa.
7) Phân bón hoá học:
Thế nào là phân bón hoá học? Nêu các chất dùng làm phân bón
Để điều chế phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H
3
PO
4
. Tính thể tích NH
3
(đktc) đã phản ứng
và khối lợng amophot thu đợc biết rằng hỗn hợp muối trong amophot có số mol bằng nhau .
18
Nguyễn Minh Tuấn
8) Nhóm chức và các khái niệm cơ bản:
Thế nào là nhóm chức, hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức? Cho ví dụ. Viết các công thức
tổng quát của rợu, andehit, axit, este trong các trờng hợp no, không no, đơn chức, đa chức.
Thế nào là bậc rợu, độ rợu? Phân biệt bậc rợu với bậc amin.Lấy ví dụ. Phân biệt phenol và rợu
thơm?
Nêu thí dụ chứng minh rằng giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử có ảnh hởng qua lại lẫn nhau.
(cần 4 thí dụ : gốc-gốc, chức- chức, chức- gốc, gốc- chức)
Thế nào là phản ứng este hoá, nêu đặc điểm của phản ứng este hoá. Cho biết vai trò của H
2
SO
4

trong phản ứng este hoá. Để tăng hiệu suất phản ứng ngời ta làm thế nào?
Thế nào là gluxit? Có bao nhiêu loại gluxit, nêu đặc điểm từng loại. Viết CTCT mạch hở của
glucozơ và fructozơ
Thế nào là lipit? Chỉ số xà phòng của chất béo là gì?
9) Polime: Thế nào là hợp chất cao phân tử hay polime. Tại sao polime không bay hơi và có nhiệt độ
nóng chảy không xác định ? thế nào là chất dẻo, nêu thành phần của chất dẻo.
Thế nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngng? Những hợp chất thế nào thì có phản ứng
trùng ngng?
Thế nào là tơ, có bao nhiêu loại tơ? tại sao tơ pliamit lại kém bền trong môi trờng axit và bazơ.
Từ các monome tơng ứng hãy điều chế các polime sau: Xenlulozơ trinitơrat, tơ axetat, cao su
buna-S, cao su buna-N, polistiren, PVC, PVA, polimetylacrylat, nhựa phenolfomandehit, tơ
nilon, tơ capron, tơ enang.
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ điều chế: cao su buna, polivinylancol.
10) Đại cơng về kim loại:
So sánh cặp oxi hoá khử Fe
3+
/Fe
2+
và Ag
+
/Ag, từ đó nêu ý nghĩa của dãy điện hoá.
Thế nào là sự ăn mòn kim loại, ăn mòn hỗn hợp, ăn mòn điện hoá? Nêu điều kiện để có sự ăn mòn điện hoá?
Nêu các biện pháp để chống ăn mòn. Hãy giải thích cơ chế ăn mòn khi cho một vật bằng gang hay thép để
trong không khí ẩm .
Giải thích tại sao để bảo vệ tàu biển ngời ta gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu.
Một vật bằng tôn (sắt tráng kẽm) và sắt tây (sắt tráng thiếc), nếu trên bề mặt của vật đó có vết sây sát sâu tới
lớp bên trong, hãy cho biết.
Hiện tợng gì xảy ra khi vật đó để trong không khí ẩm, giải thích cơ chế.
Tôn hay sắt tây bị thủng nhanh hơn.
Tại sao khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl khi cho vài giọt CuCl

2
thì khí thoát ra nhiều hơn.
Nêu nguyên tắc và các phơng pháp để điều chế kim loại. Cho ví dụ.
11) Kim loại nhóm I, II:
Để bảo vệ Na ngời ta ngâm trong dầu hoả. Hãy giải thích.
Giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động.
19
Nguyễn Minh Tuấn
Hoàn thành sơ đồ A

B
A
1


B
A
2

+B
A . Biết B là hợp chất có rất nhiều trong tự nhiên, các
chất
A
1
và A
2
dùng để đúc tợng.
Thế nào là nớc cứng, có mấy loại nớc cứng? Nêu tác hại của nớc cứng và cách làm mềm nớc cứng.
12) Nhôm và sắt:
Giải thích sự phá huỷ một thanh nhôm trong môi trờng kiềm.

Giải thích sự đánh trong nớc của phèn nhôm.
Nêu sự cần thiết phải loại các tạp chất ra khỏi quặng boxit khi sản xuất nhôm. Trong quá trình sản
xuất nhôm, ngời ta cho thêm criolit vào hỗn hợp nóng chảy. Cho biết công thức và vai trò của chất này.
Nêu tính chất hoá học của hợp chất sắt II và hợp chất sắt III.
Nêu tên và công thức các quặng sắt đã học. Nhận biết chúng bằng phơng pháp hoá học.
Nêu nguyên tắc và các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang.
Viết các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép.
Nêu u và nhợc điểm của các phơng pháp luyện gang thành thép.
13) Điện phân:
So sánh hiện tợng điện phân và phản ứng oxi hoá khử thông thờng:
Viết phơng trình phản ứng điện cực và phơng trình tổng quát trong quá trình điện phân các dung dịch sau:
CuSO
4
, NaCl, AgNO
3
, NaNO
3
, CuSO
4
và KCl, FeCl
3
.
Viết công thức của định luật Faraday.
Hớng dẫn một số trả lời
A - Hóa đại cơng
I/- Các khái niệm cơ bản
1. Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa
học.
2. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

4. Đơn chất là những chất chỉ cho một nguyên tố hóa học cấu tạo nên, ví dụ nh O
2
, H
2
, Cl
2
, Al, Fe, S, P,
5. Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
6. Nguyên chất là chất gồm các nguyên tử hay phân tử cùng loại.
7. Hỗn hợp là tập hợp nhiều chất đồng thể và không có tơng tác hóa học hóa học với nhau.
8. Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích:
ion dơng : cation,
ion âm : anion.
9. Mol là lợng chất hay lợng nguyên tố có chứa N hạt vi mô nguyên tử, phân tử, ion: N = 6,02.10
23
.
10. Khối lợng nguyên tử, phân tử là khối lợng tơng đối của nguyên tử, phân tử tính bằng đvc (đơn vị
cacbon).
11. Đơn vị cacbon là đơn vị đo khối lợng nguyên tử, phân tử và các hạt cơ bản:
1 đvc =
1
12
khối lợng của nguyên tử cacbon = 1,67 . 10
-24
kg (=
1
12
. 1,9926 . 10
-23
).

12. Khối lợng mol nguyên tử (phân tử) là khối lợng tính bằng gam của N hạt vi mô nguyên tử, phân tử,
ion có trị số bằng nguyên tử khối (phân tử khối).
13. Định luật Avogađrô: ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất những thể tích bằng nhau của các chất khí
khác nhau đều chứa cùng một số phân tử.
14. Định luật bảo toàn khối lợng: Khối lợng các chất tham gia phản ứng bằng khối lợng các chất thu đợc
sau phản ứng.
15. Thù hình: các dạng đơn chất khác của cùng một nguyên tố gọi là dạng thù hình của nguyên tố đó.
Ví dụ: oxi - ozon, than - kim cơng, phốt pho đỏ - phốt pho trắng.
16. Hỗn hống là trạng thái hòa tan một phần của kim loại trong thủy ngân. Ví dụ: (Al, Hg); (Cu, Hg).
17. Hợp kim là vật liệu thu đợc khi đun nóng chảy nhiều kim loại hoặc kim loại với phi kim rồi để nguội.
Ví dụ: thép, gang (Fe-C), đuyra (Al-Mg).
18. Axit là chất có khả năng cho proton H
+
(trong dung dịch) còn dung dịch axit là dung dịch có chứa
proton H
+
19. Bazơ là chất có khả năng nhận proton H
+
còn dung dịch bazơ là dung dịch có chứa ion OH

.
20. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) với anion gốc axit.
21. Chất trung tính là chất không có khả năng cho và nhận proton.
22. Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton lại vừa có khả năng nhận proton.
23. Hóa trị là số liên kết của một nguyên tử trong phân tử (hóa trị là số nguyên, không dấu).
20
180
o
C 350
o

C
Nguyễn Minh Tuấn
24. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử giả sử cặp electron lệch hẳn về nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn.
Ví dụ 1: Phân tử CaC
2

Ví dụ 2: Phân tử HNO
3
:
25. Độ điện ly (

) của chất điện ly ở một nồng độ
nhất định là tỷ số giữa số phân tử điện ly (n') với số
phân tử ban đầu của nó tan trong dung dịch (n
o
): =
o
n'
n
26. Độ tan là số gam chất tan có trong 100 gam nớc ở một nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão
hòa.
27. Độ rợu là số ml rợu nguyên chất có trong 100ml dung dịch rợu. Ví dụ rợu 45
o
thì có 45ml rợu và
55ml nớc: độ rợu =
r ợu ng / c
dd r ợu
V 100
V

ì
II/- Cấu tạo nguyên tử
e điện tích 1 khối lợng: 9,1.10
-31
kg = 1/1840 đvc
p điện tích 1 + khối lợng: 1,6727.10
-27
kg = 1 đvc
n điện tích 0 khối lợng: 1,6750
-27
kg = 1 đvc
1 = 1,6 . 10
-19
C (culông)
1 + = +1,6 . 10
-19
C (culông)
2. Điện tích hạt nhân
Điện tích hạt nhân = số electron (e) = số proton (p) = số thứ tự = số hiệu nguyên tử.
3. Số khối (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N): A = Z + N , trong đó 1
N
Z
1,5.
4. Khối lợng nguyên tử bằng tổng số khối lợng của proton, nơtron và electron (xấp xỉ bằng số khối, vì
khối lợng electron không đáng kể).
5. Ký hiệu nguyên tử:
6. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng khác số nơtron. Ví dụ:
37
17
Cl


35
17
Cl
;
16
8
O

17
8
O

18
8
O
.
Đồng khối là các dạng nguyên tử có cùng số khối nhng khác số proton. Ví dụ:
14
6
C

N
14
7
.
7. Lớp điện tử (e) đợc đánh số từ trong ra ngoài theo thứ tự mức năng lợng tăng dần:
STT 1 2 3 4 5 6 7
Tên K L M N O P Q
- Số electron tối đa trên mỗi lớp là 2n

2
(n - số thứ tự của lớp).
- Lớp ngoài cùng bất luận ở thứ tự nào từ lớp 2 đến lớp 7 cũng chỉ chứa tối đa 8e.
8. Phân lớp electron: Các lớp electron lại chia ra thành phân lớp:
K (n = 1) phân lớp s 2e = 2e
L (n = 2) phân lớp sp (2 + 6)e = 8e
M (n = 3) phân lớp spd (2 + 6 + 10)e = 18e
N (n = 4) phân lớp spdf (2 + 6 + 10 + 14) = 32e.
9. Obitan là vùng không gian chung quanh hạt nhân, trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
- Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2e:
s có 1 obitan s hình cầu d có 5 obitan d
phức tạp
p 3 p hình số 8 nổi f 7 f phức tạp.
21
Ca
C
C
Ca có số oxi hóa +2, hóa trị 2
C có số oxi hóa -1, hóa trị 4
N có số oxi hóa +5
N có hóa trị 4
N
O
O
OH
1. Nguyên tử
lớp vỏ (e mang điện tích âm)
hạt nhân
proton (+)
nơtron (0)

A
Z
X
Nguyễn Minh Tuấn
10. Nguyên lý vững bền: Trong nguyên tử, các electron lần lợt chiếm các mức năng lợng từ thấp đến cao:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4f
11. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
Khí hiếm có 8 electron ngoài cùng.
Kim loại có 1, 2, 3 electron ngoài cùng.
Phi kim có 5, 6, 7 electron ngoài cùng.
4 electron: có thể là phi kim (C, Si) hoặc là kim loại (Sn, Pb).
12. Electron hóa trị là electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử (hoặc một phần electron ở lớp sát ngoài
cùng) có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học.
13. Độ âm điện của một nguyên tố là đại lợng đặc trng cho khả năng của nguyên tử của nguyên tố đó
trong phân tử hút electron về phía mình.
Phi kim có độ âm điện lớn, còn kim loại có độ âm điện nhỏ.
III/- Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nội dung định luật: Tính chất của các nguyên tố cũng nh thành phần và tính chất của các đơn chất và
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Chu kỳ là dãy các nguyên tố xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần có cùng số lớp electron. Đầu
chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ là khí hiếm .
3. Nhóm là dãy các nguyên tố nằm trong cột do có số e hoá trị bằng nhau, tức là có hóa trị cao nhất đối
với oxi bằng nhau.
4. Sự biến thiên tính chất
- Trong chu kỳ: từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, độ âm
điện tăng.
- Trong phân nhóm chính: từ trên xuống, bán kính nguyên tử tăng, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm,
độ âm điện giảm.
- STT số p số e.
STT chu kỳ số lớp e.

STT phân nhóm chính số e lớp ngoài cùng.
IV/- Liên kết hóa học
1. Liên kết ion là loại liên kết hóa học đợc hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Kim loại điển hình + phi kim điển hình.
- Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố trong phân tử ():
1,7 : liên kết ion.
< 1,7 : liên kết cộng hóa trị có cực.
= 0 : liên kết cộng hóa trị không có cực.
Hiệu số độ âm điện càng lớn thì sự phân cực càng nhiều.
2. Liên kết cộng hóa trị là liên kết đợc hình thành bởi những cặp e dùng chung.
+ Không cực : 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
+ Có cực : 2 nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhau.
3. Liên kết cho nhận là liên kết đợc hình thành khi cặp e dùng chung do 1 nguyên tử bỏ ra.
Ví dụ: SO
2
: O = S O NH
4
+
:
H
|
H N H
|
H
+








4. Liên kết kim loại là loại liên kết hóa học đợc hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dơng có
trong mạng tinh thể kim loại với các electron tự do.
5. Liên kết hiđro là loại liên kết hóa học giữa các phân tử, liên kết nguyên tử H của phân tử này với
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn nh F, O, N của phân tử khác. Ví dụ:
HF : F H F H F H
22
2 5
C H OH : H O H O H O
| | |

C
2
H
5
C
2
H
5
C
2
H
5
O H O
CH
3
C C CH
3

O H O
CH
3
COOH:
Nguyễn Minh Tuấn
Nêu các ảnh hởng mà liên kết hidro tạo nên?
B - Hóa vô cơ
I/- Thuyết điện ly
1. Sự điện ly là quá trình phân ly thành các ion trái dấu của phân tử chất điện ly khi tan trong nớc hay ở
trạng thái nóng chảy.
2. Chất điện ly là chất dẫn đợc điện khi tan trong nớc (hay ở trạng thái nóng chảy).
3. Độ điện ly: =
o
n
n
trong đó: n là số phân tử điện ly còn n
o
là tổng phân tử đầu.
Chất điện ly mạnh : 0,3 (phân ly gần nh hoàn toàn)
Chất điện ly trung bình : 0,03 < < 0,3.
Chất điện ly yếu : 0,03 (phân ly một phần)
4. Hằng số điện ly là hằng số cân bằng của sự điện ly.
Xét phản ứng điện ly: XY X
+
+ Y

K
a
=
[ ]

X . Y
XY
+


và pK
a
= -lgK
a
5. Phản ứng axit - bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận H
+
(proton):
dd axit + dd bazơ dd axit + oxit bazơ
dd axit + bazơ không tan oxit axit + dd kiềm v.v
6. H
3
PO
4
là axit đa chức.
So sánh tỉ lệ:
3 4
NaOH
H PO
n
a
n b
=
3 4
NaOH
H PO

n
a
n b
=
1 2 3
NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
NaH
2
PO
4
H
+
d
NaH
2
PO
4
Na
2

HPO
4
Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
Na
3
PO
4
OH

d
II/- Muối
1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với anion gốc axit.
Ngoại lệ: Ag C C Ag và CH
3
CH
2
O Na cũng là muối.
2. Dung dịch muối: Khi tan trong nớc, muối phân ly thành các ion. Dung dịch muối có chứa
cation kim loại (amoni) và anion gốc axit.
3. Màu của dung dịch muối:
CuSO
4
khan : màu trắng.

dd CuSO
4
: xanh lam (CuSO
4
.5H
2
O)
dd FeSO
4
: xanh lục nhạt (FeSO
4
.7H
2
O)
dd KMnO
4
: tím là màu của MnO
4

dd K
2
MnO
4
: xanh lục là màu MnO
4
2

.
4. Phân loại muối:
a) Muối trung hòa: Trong gốc axit không còn nguyên tử hiđro có khả năng thay thế bởi kim

loại .
- Muối thờng: gồm 1 loại cation và 1 anion.
- Muối kép: gồm nhiều loại cation khác nhau kết hợp với một loại anion. Ví dụ: KAl(SO
4
)
2
- phèn.
- Muối hỗn tạp: 1 loại cation kết hợp với nhiều loại anion khác.
23
Nguyễn Minh Tuấn
Ví dụ:
O Cl
Ca
Cl



hay CaOCl
2
: clorua vôi.
b) Muối axit: Trong gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại . Thông thờng gốc axit có
hidro là muối axit .
Ngoại lệ
H O
P O
H O |
H

=


hay Na
2
HPO
3
là muối trung hòa.
5. Tính axit - bazơ trong dung dịch muối
Sự tơng tác giữa các ion trong muối với nớc gọi là sự thủy phân muối và thờng là quá trình
thuận nghịch.
Muối Dung dịch pH
a
m
+ b
m
trung tính 7
a
m
+ b
y
Axit < 7
a
y
+ b
m
bazơ > 7
a
y
+ b
y
tùy quá trình cho hay nhận H
+

mạnh hơn tùy
Muối của axit mạnh và bazơ mạnh không bị thủy phân.
Ví dụ: NaCl hòa tan trong nớc, NaCl không thủy phân, pH = 7.
Muối của axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính bazơ.
Ví dụ: Thủy phân Na
2
CO
3
:
Na
2
CO
3
= 2Na
+
+ CO
3
2

CO
3
2

+ H
2
O HCO
3

+ OH


dung dịch có OH

pH > 7.
Muối của axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính axit.
Ví dụ: Thủy phân NH
4
Cl: NH
4
Cl = NH
4
+
+ Cl
-
Ph.trình ion: NH
4
+
+ H
2
O NH
3

+ H
3
O
+
dung dịch có H
3
O
+
pH < 7.

Muối của axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch trung tính nên những muối này
thực ra không tồn tại trong dung dịch.
Ví dụ: AlN + 3H
2
O = Al(OH)
3

+ NH
3

Fe
2
(CO
3
)
3
+ 3H
2
O = 2Fe(OH)
3

+ 3CO
2

Al
2
(CO
3
)
3

+ 3H
2
O = 2Al(OH)
3

+ 3CO
2

Một số trờng hợp đặc biệt: Một số muối lại có khả năng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch
(hầu hết là do các chất tạo thành không phản ứng đợc với nhau để cho phản ứng thuận nghịch).
Ví dụ:
a) Cho dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch FeCl
3
hoặc AlCl
3
có CO
2

và kết tủa tạo thành.
Vì: CO
3
2

+ H
2
O HCO

3

+ OH

HCO
3

CO
2

+ OH

Fe
3+
+ 3 OH

= Fe(OH)
3

3 Na
2
CO
3
+ 2 FeCl
3
+ 3 H
2
O = 2 Fe(OH)
3


+ 3 CO
2

+ 6 NaCl
b) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaAlO
2
tạo kết tủa và có khí bày ra.
NH
4
Cl = NH
4
+
+ Cl

24
Nguyễn Minh Tuấn
NH
4
+
+ H
2
O NH
3

+ H
3
O
+

NaAlO
2
= Na
+
+ AlO
2

AlO
2

+ H
3
O
+
= Al(OH)
3

NH
4
Cl + NaAlO
2
+ H
2
O = Al(OH)
3

+ NH
3

+ NaCl

III/- Axit - bazơ
1. Axit có các dạng sau
- Phân tử trung hòa: HCl , HNO
3
, H
2
SO
4
,
- Ion dơng: NH
4
+
, Fe
3+
, Al
3+
,
- Ion âm: HSO
4

.
HCl + H
2
O = H
3
O
+
+ Cl

HSO

4

+ H
2
O = H
3
O
+
+ SO
4
2

NH
4
+
+ H
2
O NH
3
+ H
3
O
+

Fe
3+
+ 3 H
2
O Fe(OH)
3

+ 3 H
+
Tạo môi trờng axit, làm quì tím ngả hồng, có khả năng cho proton.
2. Bazơ có các dạng
- Phân tử trung hòa: NaOH , NH
3
,
- Ion gốc axit yếu: S
2

, SO
3
2

, CO
3
2-
,
Tạo ra môi trờng OH

quì tím ngả xanh, có khả năng nhận proton.
NH
3
+ H
2
O NH
4
+ OH

S

2

+ H
2
O HS

+ OH

CO
3
2

+ H
2
O HCO
3

+ OH

.
3. Những ion trung tính
- Ion kim loại mạnh: K
+
, Na
+
, Ca
2+
, Ba
2+
,

- Ion gốc axit mạnh: Cl

, SO
4
2

, NO
3

, Br

.
4. Những chất lỡng tính (vừa cho H
+
vừa nhận H
+
)
- Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Be(OH)
2
, Cr(OH)
3
.
- Muối axit của axit yếu: NaHCO
3
.
HCO

3

CO
3
2

+ H
+
HCO
3

+ H
+
H
2
CO
3
.
- H
2
O là chất lỡng tính:
H
2
O + H
2
O H
3
O
+
+ OH



5. pH
Nếu biểu diễn nồng độ mol của H
+
bằng hệ thức [H
+
] = 10
-a
mol/lít
thì số trị a đợc xem là pH của dung dịch, nên pH = a = -lg[H
+
].
Tơng tự [OH

] = 10
-b
mol/lit. Suy ra: pOH = -lg[OH].
Với môi trờng trung hòa : pH = 7
Với môi trờng axit : pH < 7
Với môi trờng bazơ : pH > 7
Từ tích số ion [H
+
] ì [OH

] = 10
-14
pH + pOH = 14.
IV/- Phản ứng trao đổi
1. Định nghĩa : Phản ứng trao đổi là phản ứng xảy ra với sự đổi chỗ các ion.

2. Điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện đợc hoàn toàn:
- Sau phản ứng có chất kết tủa hoặc khí bay lên, hoặc chất điện ly yếu.
- Chất tham gia phản ứng phải là chất tan.
3. Trờng hợp đặc biệt
Một chất tan đợc vẫn có thể kết tinh trong dung dịch đã bão hòa chính nó hoặc chất khác dễ tan
hơn.
Ví dụ:
* Thêm NaCl vào dung dịch NaCl bão hòa thì phần NaCl thêm sẽ không thể tan đợc nữa.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×