Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

đồ án môn học thiết kế chi tiết máy, chương 1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.8 KB, 5 trang )

Chng 1:

thiết kế trạm dẫn động băng tải
Số liệu chủ yếu để tính toán thiết kế:
- Lực kéo trên xích tải:460(KG).
- Vận tốc xích tải:0.55(m/s)
- B-ớc xích tải:t=80(mm).
- Số răng đĩa xích tải:10(răng).
- Chiều cao tâm đĩa xích H=650
- Sai số vận tốc cho phép 4
.
Chế độ làm việc:Mỗi ngày 2 ca ,mỗi ca 4 giờ.mỗi năm làm việc
290 ngày.Thời gian phục vụ 5 năm.Tải trọng tĩnh quay một chiều
PHầN I: Tính toán hộp giảm tốc
1 - Chọn động cơ :
Để chon động cơ điện cần tính công suất cần thiết
Gọi công suất ra cần thiết trên đĩa xích tải là N :
Thì:

)(
100
*
KW
VP
t
N
ct
N


Trong đó:


P là lực vòng trên xích tải [KG].
V là vận tốc của xích tải [m/s].
Do đó ta đ-ợc:

)(53.2
1000
4600
55
.
0
KW
t
N


Công suất cần thiết của động cơ là

)(KW
N
N
r
ct


Với
2
4
br

ol


k

Trong đó :
: Hiệu suất chung của bộ truyền:

K
=1 là hiệu suất củakhớp nối.

ol
=0.99 là hiệu suất của cặp ổ lăn

br
= 0.82 là hiệu suất của bánh răng.
=1x0.99
4
x0.97
2
=0.9.
Thay tất cả các giá trị vào công thức (1) ta đ-ợc:

Nct=
81.2
9
.
0
53
.
2
(kW).

Cần phải chọn động cơ có công suất lớn hơn hoặc bằng công suất
cần thiết
Nếu ta chọn động cơ có số vòng quay lớn thì tỉ số truyền
động chung tăng dẫn đến việc tăng khuôn khổ kích th-ớc của máy
và glá thành thiết bị(trừ động cơ điện cũng tăng theo nh-ngđộng cơ
có số vòng quay lớn thì giá thành hạ hơnvà ng-ợc lại.
Nếu ta chọn sốvòng quay nhỏ thì tỉ số truyền chung nhỏ do
đó kích th-ớc khuôn khổ của máy nhỏ dẫn đến giá thành hạ .
Vì vậy cần phải tính toán cụ thể để chọn động cơ điện có số
vòng quay sao cho giá thành của hệ thống là nhỏ nhất ,dựa vào
bảng 2P (trang 321-TKCTM1)
ở đây ta chọn động cơ có ký hiệu A02- 41-6 có công suất định
mức là N = 3 (kW) với số vòng quay định mức là n = 960 (v/ph)
II. Phân phối tỷ số truyền.
1.Xác định tỉ số truyền chung I:
Tỷ số truyền chung của bộ truyền là:
i = n
dc
/n
t
.
n
t
là số vòng quay của trục máy công tác
n
t
= 25.41
8010
55.0100060100060









t
z
v
i = 960/41.25=23.27.
2.
Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động cho các bộ truyền:
I =I
bn
*i
bt
.
Trong đó :
I
bn
: tỷ số truyền của bánh răng nghiêng cấp nhanh
i
bt
: tỷ số truyền bộ bánh răng trụ cấp chậm.
Ta có : I=i
bn
*I
bt
=23.27.

Để tạo điều kiệm bôi trơn các bộ truyền bánh răng trong hộp
giảm tốc bằng ph-ơng pháp ngâm dầu . Ta chọn I
bn
=(1-3)I
bt
.
Lấy I
bn
=5.5. I
bt
=4.23.
3.
Xác địng công suất,mômen, và số vòng quay trên các trục:
Trên trục I :
N
1
=N
ct
*
ol
=2.81*0.99=2.78(KW).
N
1
=n
dc
=960(v/ph).
M
1
=9.55*10
6

*2.78/960=2.76(KW).
Trªn trôc II
N
2
=N*
ol
*
bn
=2.78*0.97*0.99=2.67(KW).
n
2
=n
1
/I
bn
=960/5.5=175.54(v/ph).
M
2
=9.55*10
6
*
56
2
2
10*46.1
54.174
67.2
*10*55.9 
n
N

(N.m)
Trªn trôc III
N
3
=N
2
*
2
bn
*
ol
=2.67*0.97
2
*0.99=2.48(KW).
n
3
=n
t
=41.25(v/ph).
M
3
=9.55*10
6
56
3
3
10*74.5
25.41
48.2
*10*55.9 

n
N
(N.mm).
Tõ kÕt qu¶ tÝnh to¸n ta ®-îc b¶ng thèng kª sè liÖu:
Trôc
Th«ng sè
Trôc
®éng c¬
I II III
I i
Kn
=1 i
bn
=5.5
i
bt
=4.23
n (v/ph) 960 960 174.54
41.25
N (kW) 3 2.78 2.67 2.48

×