TRƯỜNG TH LÊ THẾ TIẾT ĐÒ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
Lớp: 2 Năm học: 2009-2010
Họ và tên: Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút
PHẦN I. Đọc hiểu – Luyện từ và câu:
1. Đọc thầm bài “ cá rô lội nước” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 80), ghi dấu x
vào ô trống trước ý trả lời đúng.
a.Mùa đông cá rô ẩn
náu ở đâu?
Ở các sông.
Trong đất.
Trong bùn ao.
b. Cá rô có màu như
thế nào ?
Giống màu đất.
Giống màu bùn.
Giống màu nước.
c. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra
tiếng động như thế nào ?
Như cóc nhảy.
Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
Nô nức lội ngược trong mưa.
2. Hãy chọn tên con vật thích hợp để điền vào chỗ chấm
Dữ như Nhanh như Nhát như
Chậm như Khỏe như Tò mò như
3.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào ? ”.
a. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
PHẦN II: Chính tả - Tập làm văn:
1. Chính tả ( nghe viết): Bài “ Quả tim khỉ ” đoạn từ “ Bạn là ai ….Khỉ hái
cho”. Sách TV 2 tập 2 trang 50.
2. Tập làm văn:
Đề bài: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng
4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
Câu hỏi gợi ý
Bài làm
a. Đó là con vật gì, ở đâu ?
b. Hình dáng con vật ấy có đặc
điểm gì nổi bật ?
c. Hoạt động của con vật ấy có
gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Đọc hiểu ( 4 điểm ):
1.( 1,5 điểm) : Điền đúng ý : a.Trong bùn ao ; b. Giốn màu bùn ; c. Rào rào
như đàn chim vỗ cánh.( Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm. Sai không có điểm)
2. ( 1,5 điểm) : Điền đúng một con vật ghi 0,25 điểm : Dữ như hổ ; Chậm
như rùa ; Nhanh như sóc ; Khỏe như voi ; Tò mò như gấu ; Nhát như thỏ.
Giáo viên chú ý khi học sinh chọn các con vật ( Khỏe như trâu phù hợp
vẫn ghi điểm)
3. ( 1 điểm) :
a. Bộ phận trả lời cho câu hỏi « Như thế nào » là « đỏ rực ».( 0,5 điểm)
b. Bộ phận trả lời cho câu hỏi « Như thế nào » là « nhởn nhơ ».( 0,5 điểm)
II. Chính tả - Tập làm văn ( 10 điểm) :
1. Chính tả ( 5 điểm) : HS viết đúng chính tả, đúng mẫu, độ cao chữ,
khoanggr cách, trình bày sạch, đẹp cho 5 điểm. Các điểm còn lại giáo viên xem
xét vào bài viến của HS cho điểm phù hợp. Sai một lỗi trừ 0,5 điểm, một lỗi sai
nhiều lần trừ một lần điểm.
2. Tập làm văn :
Tùy theo bài làm của HS và theo yêu cầu bài ra, giáo viên cho điểm phù hợp.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Đọc hiểu ( 4 điểm ):
1.( 1,5 điểm) : Điền đúng ý : a.Trong bùn ao ; b. Giốn màu bùn ; c. Rào rào
như đàn chim vỗ cánh.( Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm. Sai không có điểm)
2. ( 1,5 điểm) : Điền đúng một con vật ghi 0,25 điểm : Dữ như hổ ; Chậm
như rùa ; Nhanh như sóc ; Khỏe như voi ; Tò mò như gấu ; Nhát như thỏ.
Giáo viên chú ý khi học sinh chọn các con vật ( Khỏe như trâu phù hợp
vẫn ghi điểm)
4. ( 1 điểm) :
c. Bộ phận trả lời cho câu hỏi « Như thế nào » là « đỏ rực ».( 0,5 điểm)
d. Bộ phận trả lời cho câu hỏi « Như thế nào » là « nhởn nhơ ».( 0,5 điểm)
II. Chính tả - Tập làm văn ( 10 điểm) :
1. Chính tả ( 5 điểm) : HS viết đúng chính tả, đúng mẫu, độ cao chữ,
khoanggr cách, trình bày sạch, đẹp cho 5 điểm. Các điểm còn lại giáo viên xem
xét vào bài viến của HS cho điểm phù hợp. Sai một lỗi trừ 0,5 điểm, một lỗi sai
nhiều lần trừ một lần điểm.
2. Tập làm văn :
Tùy theo bài làm của HS và theo yêu cầu bài ra, giáo viên cho điểm phù hợp.