Đề thi giữa học kỳ 2. Mơn Tiếng Việt 5
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Thái sư Trần Thủ Độ”-Trang 15, em hãy khoanh vào
trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau(Câu 1 đến câu 6):
1/ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
A-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng bảo người ấy: “Ngươi có phu nhân xin cho làm chức
câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để
phân biệt”.
B- Trần Thủ Độ không đồng ý.
C- Trần Thủ Độ không đồng ý, ra lệnh chặt một ngón chân để phân biệt.
2/ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ?
A . Răn đe những kẻ có ý đònh mua quan, bán tước.
B. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
C. Cho người chặt một ngón chân của người đó.
3/ Linh Từ Quốc Mẫu là ai ?
A . Mẹ của vua.
B . Mẹ của Thái sư.
C . Vợ Thái sư Trần Thủ Độ.
4/ Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
A- Cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ
cương, phép nước.
B- Là người nghiêm khắc, xem việc nhà trên hết vì tình riêng.
C-Luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
5/ Theo em bài văn trên có mấy đoạn?
A- 2 đoạn.
B- 3 đoạn
C- 4 đoạn
6/ Linh Từ Quốc Mẫu, muốn xin riêng cho một người làm chức gì?
A- Xin riêng cho một người làm thái sư.
B- Xin riêng cho một người làm lính hầu.
C- Xin riêng cho một người làm chức câu đương.
7/Hãy đặt một câu với cặp từ chỉ quan hệ: không những mà
8/ Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ của câu sau:
Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
9/ Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống ?
Trời ………………………….hửng sáng, ba em…………………………… ra đồng.
10/Nối từ ở cột A với nghóa tương ứng ở cột B:
A B
An ủi Yên lòng, không có điều gì phải băn khoăn, lo lắng.
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 5 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do
GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Trí dũng song toàn – Trang 25 ( Từ đầu… giỗ Liễu Thăng nữa)
2/ Cao Bằng – Trang 41
3/ Nghóa thầy trò – Trang 79 (Từ đầu……tạ ơn thầy)
C/ CHÍNH TẢ: 5 điểm ( 15 phút) Bài :“ Nghóa thầy trò” – Trang 79, TV5 tập 2 .
GV đọc cho HS viết đoạn “Từ sáng sớm rất nặng”
D/ TẬP LÀM VĂN:(5đ) (30 phút) Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
An ninh
An tâm
Làm dòu nỗi đau khổ, buồn phiền(thường bằng lời khuyên)
Ổn đònh, bình yên trong trật tự xã hội.
Đề thi giữa học kỳ 2. Mơn Tiếng Việt 4
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Chợ Tết”-Trang 38 TV4 tập 2, em hãy khoanh vào
trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau:
1/Những người đến chợ có điểm chung là:
A/- Ai ai cũng vui vẻ.
B/- Ai ai cũng náo nức.
C/-Ai ai cũng muốn đến chợ sớm.
2/ Những cụ già đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ?
A . Các cụ già chống gậy bước lom khom.
B . Các cụ già xách giỏ bước lom khom.
C . Các cụ già xách giỏ cười lặng lẽ.
3/ Cô gái đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ??
A- Cô gái che môi cười lặng lẽ.
B- Cô gái mặc yếm nép đầu bên áo mẹ.
C- Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ.
4/ Câu“ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.”-Thuộc mẫu câu kể nào dưới đây?
A . Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C- Ai thế nào?
5/ Điền những từ thích hợp để có mẫu câu Ai là gì?
-Thầy giáo
-Trẻ thơ
6/ Hãy tìm 4 từ cùng nghóa với từ “dũng cảm”?
7/ Xác đònh chủ ngữ, vò ngữ của các câu sau:
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ.
8/Kể tên 4 môn thể thao mà em biết:
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 5 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do
GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Bè xuôi sông La – Trang 27
2/ Thắng biển – Trang 76 ( Từ đầu chống giữ)
3/ Sầu riêng – Trang 34 (Từ đầu……tháng năm ta)
C/ CHÍNH TẢ( nghe- viết):( 5đ) Bài viết: “Kim tự tháp Ai Cập”- Trang 5 –TV4, tập 2
D/ TẬP LÀM VĂN:(5đ) (30 phút) Tả một cây ăn quả mà em yêu thích.
Đề thi giữa học kỳ 2. Mơn Tiếng Việt 3
A/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:(4đ) Bài đọc: “ Ở lại với chiến khu”- trang 13-
TV3,tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào các ý ( a, b , c ) mà em
cho là đúng nhất :
Câu 1 : Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi để làm gì?
a . Thông báo cho các chiến só nhỏ về sống với gia đình.
b . Thông báo cho các chiến só nhỏ chuẩn bò đánh đòch.
c . Thông báo cho các chiến só nhỏ sẽ giải tán chiến khu.
Câu 2 : Thái độ của các chiến só nhỏ sau đó thế nào?
a . Các chiến só nhỏ đã sẵn sàng chiến đấu.
b. Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
c . Lượm, Mừng và tất cả các bạn tha thiết xin về thăm nhà.
Câu 3 : Điền những từ còn thiếu vào câu sau:
Lễ là các nghi thức nhằm hoặc một sự
kiện có ý nghóa.
Câu 4: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
a/ Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
b/ Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít.
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 6 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do
GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Đối đáp với vua – Trang 49 ( Đoạn 1)
2/ Tiếng đàn – Trang 54 ( Đoạn 1)
3/ Hai Bà Trưng – Trang 4 (Đoạn 1 và 2)
C/ CHÍNH TẢ: ( 5đ) Bài viết ( nghe- viết) “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam” –
Trang 47 sách TV3, tập 2
D/ TẬP LÀM VĂN:(5đ)
Em hãy viết nội dung báo cáo gửi cô giáo (thầy giáo) theo mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
oOo
, ngày tháng năm
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG /20
Của tổ ; Lớp: ; Trường
Kính gửi: Cô giáo ( thầy giáo)lớp:
Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ: , trong tháng vừa qua
như sau:
1/ Về học tập:
2/ Về lao động:
3/Về công tác
khác:
Tổ trưởng
Đề thi giữa học kỳ 2. Mơn Tiếng Việt 2
A/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 đ) Bài đọc : Sơn Tinh , Thủy Tinh . Trang 60
Tiếng Việt 2 tập 2 . Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào các ý
( a, b , c ) mà em cho là đúng nhất ở câu 1 và 2:
Câu 1 : Những ai đến cầu hôn Mò Nương ?
a . Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thủy Tinh – vua vùng nước thẩm.
b . Sơn Tinh – chúa miền non cao .
c . Thủy Tinh – vua vùng nước thẩm.
Câu 2 : Hùng Vương phân xử việc hai vò thần cùng cầu hôn như thế nào ?
a. Ai có sức mạnh và đến trước thì được lấy Mò Nương .
b. Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mò Nương .
c. Ai đến trước thì được lấy Mò Nương .
Câu 3 : Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
- Đen như ; -Nhanh như
- Nói như ;- Hôi như
(cú, quạ, vẹt, cắt)
Câu 4 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới : ( 1đ)
a. Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Ngựa phi nhanh như bay.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 6 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do
GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Chim sơn ca và bông cúc trắng – Trang 23 ( Đoạn 1 và 2)
2/ Bác só sói – Trang 41 ( Đoạn 1)
3/ Tôm Càng và Cá Con – Trang 68 (Đoạn 1 )
C/ CHÍNH TẢ : ( 5đ ) GV đọc cho học sinh viết ( nghe – viết ) 15 phút .
Bài : Cò và Cuốc - Trang 37 Tiếng Việt 2 tập 2- Viết đoạn “Từ đầu bẩn hở chò?”
D/ TẬP LÀM VĂN: ( 5đ ) Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau , viết một đoạn văn ngắn
(khoảng 4 đến 5 câu) nói về mùa hè.
Gợi ý :1/ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
2/ Mặt trời mùa hè như thế nào ? Thời tiết ra sao?
3/ Cây trái trong vườn như thế nào ?
4/ Học sinh thường làm gì trong dòp nghỉ hè?
Đề thi giữa học kỳ 2. Mơn Tiếng Việt 1
A/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 4 đ) Bài đọc : Trường em ”-Trang 46.Dựa vào
nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào các ý ( a, b , c, ) mà em cho là đúng nhất :
Câu 1 : Trong bài, trường học được gọi là gì?
a . Là ngôi nhà của thầy cô và học sinh.
b . Là nơi để học sinh học tập.
c . Là ngôi nhà thứ hai của em.
Câu 2 : Trường học dạy em những điều gì?
a . Trường học dạy em những điều hay.
b . Trường học dạy em vẽ tranh.
c . Trường học dạy em đá bóng, nhảy dây.
Câu 3 : Tìm tiếng trong bài có vần: ai, ay
-Tiếng trong bài có vần ai:
-Tiếng trong bài có vần ay:
Câu 4: Tìm mỗi vần 2 tiếng ngoài bài có vần: ai, ay
-Hai tiếng ngoài bài có vần ai:
-Hai tiếng ngoài bài có vần ay:
B/ PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 6đ ) Bài đọc : Bài : Tặng cháu – trang 49
Câu hỏi: Bác mong cháu làm điều gì?
C/ CHÍNH TẢ : ( 5đ ) (Tập chép)GV viết lên bảng học sinh chép vào bài “Cái Bống”
trong khoảng thời gian 15 phút :
Cái Bống là cái bống bang
Khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Mẹ Bống đi chợ đường trơn
Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
D/ BÀI TẬP: ( 5 đ)
1/ Điền chữ: g hay gh ( 2đ)
- Nhà a ; cái ế ; i chép ; đàn à
2/ Điền vần: ai , ay : ( 2đ)
lỗ t ; bàn t ; m ảnh; hoa m
3/ Điền ng hay ngh:
ngoan oãn; chú é. ( 1đ)