Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thí Nghiệm_Bai 1A BKM-010A- Pan me thuoc cap.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.21 KB, 4 trang )

thí nghiệm vật lý BKM-010A
Làm quen sử dụng các dụng cụ đo chiều dài và khối lợng
đo kích thớc và xác định thể tích
của các vật rắn có hình dạng đối xứng
I. mục đích thí nghiệm
1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ đo độ dài
(thớc kẹp, thớc panme) để đo trực tiếp kích thớc của
một số vật rắn có hình dạng đối xứng.
2. Xác định gián tiếp thể tích của các vật.
3. Biết cách tính sai số và kết quả của phép đo
trực tiếp và phép đo gián tiếp.
II. dụng cụ thí nghiệm
1 thớc kẹp 0 ữ 150mm, chính xác 0,02mm;
1 thớc panme 0 ữ 25mm, độ chính xác 0,01mm ;
2 mẫu vật cần đo (vòng đồng, viên bi thép).
III. Trình tự thí nghiệm
A. Xác định thể tích của một chiếc vòng đồng
(khối trụ rỗng)
1. Thể tích của khối trụ rỗng tính theo công thức :
V =

4
2 2
( )D d h
(1)
Có thể dùng thớc kẹp đo đờng kính ngoài D, đ-
ờng kính trong d và độ cao h của khối trụ rỗng. Từ
đó xác định thể tích V theo công thức (2).
2. Thớc kẹp (Hình 2) là dụng cụ đo độ dài trong giới
hạn từ vài milimét đến ba trăm milimét với độ
chính xác 0,1 ữ 0,02mm. Cấu tạo của nó gồm một


thớc chính T đợc chia đều thành từng milimét và một
thớc phụ T
/
có thể trợt dọc theo thớc chính T - gọi là
du xích.

2 2
/
3
T

0
0 10

T
/
1 1
/
Hình 2
Để thuận tiện, ngời ta làm thêm hai hàm kẹp : -
hàm kẹp cố định 1 - 2 gắn với đầu của thớc chính -
hàm kẹp di động 1
/
- 2
/
gắn với đầu của du xích. Hai
đầu 1-1
/
dùng đo kích thớc ngoài và hai đầu 2 - 2
/

dùng đo kích thớc trong của các vật. Có thể giữ cố
định du xích T
/
nhờ vít hãm 3 .
Du xích đợc khắc thành N độ chia sao cho độ
dài của N độ chia này có giá trị đúng bằng độ dài
của N -1 độ chia trên thớc chính, nghĩa là :
N.b = ( N - 1 ). a (2)
với a là giá trị mỗi độ chia của thớc chính và b là giá
trị mỗi độ chia của du xích. Từ (2) ta suy ra :
a - b =
a
N
=

(3)
Đại lợng

gọi là độ chính xác của du xích, nó
cho biết độ sai lệch giữa giá trị mỗi độ chia của th-
ớc chính và giá trị mỗi độ chia của du xích. Vì a =
1mm, nên khi N = 10 thì

= 0,1mm; còn khi N =
50 thì

= 0,02mm .
3. Đo độ dài L của vật AB bằng thớc kẹp :
Đặt đầu A của vật trùng với số 0 của thớc chính
T. Giả sử khi đó đầu B của vật nằm trong khoảng

giữa vạch thứ n và n+1 của thớc chính T (Hình 3).
Ta đẩy du xích T
/
trợt dọc thớc chính để đầu B của
vật trùng với số 0 của du xích.
T
5 10
0 n n+1 n+m
0 m
A B
T
/
Hình 3
Nếu vạch thứ m của du xích trùng đúng với vạch
thứ n+m của thớc chính thì theo hình 2, ta có :
( n+m ).a = L + m.b
L = n.a + m.

(4)
Thí dụ : Với n = 2, a = 1mm, m = 4, N = 10 thì

= 0,1 mm và độ dài của vật AB bằng :
L = 2 + 4 . 0,1 = 2,4 mm
Nh vậy, vạch chia thứ n của thớc chính nằm ở
ngay trớc số 0 của du xích cho biết số nguyên lần của
milimét, còn vạch chia thứ m của du xích nằm trùng
với vạch chia đối diện trên thớc chính sẽ cho biết số
phần mời hoặc số phần trăm của milimét (tuỳ thuộc
độ chính xác


) .
2 1 3
4 5 6
0 ữ 25mm
0,01mm Hình 4
1
4. Đo đờng kính ngoài D, đờng kính trong d và độ
cao h của chiếc vòng đồng :
Dùng thớc kẹp đo đờng kính ngoài D , đờng
kính trong d và độ cao h của chiếc vòng đồng.
Thực hiện 5 lần đối với mỗi phép đo của D , d
và h tại các vị trí khác nhau của chiếc vòng đồng.
Đọc và ghi các giá trị của D , d và h trong mỗi lần
đo vào bảng 1 để tính thể tích V của chiếc vòng
đồng .
B. Xác định thể tích của viên bi thép (khối cầu)
1. Thể tích của viên bi thép hình cầu tính theo
công thức :

3
D.
6
1
V

=
(5)
Đối với viên bi nhỏ có đờng kính D vào cỡ vài
milimét, ta phải dùng thớc panme để đo đờng kính
của nó. Từ đó có thể xác định chính xác thể tích V

của nó theo công thức (5).
2. Thớc panme (Hình 4) là dụng cụ dùng đo độ dài
chính xác tới 0,01 mm. Cấu tạo của nó gồm : một
cán thớc hình chữ U mang trục vít vi cấp 1 và đầu
tựa cố định 2; một thớc kép có các độ chia bằng nằm
so le nhau 0,50 mm ở phía trên và phía dới của một
đờng chuẩn ngang khắc trên thân trụ 3; một cần gạt
nhỏ 4 dùng hãm trục vít 1; một thớc tròn có 50 độ
chia bằng nhau nằm ở sát mép trái của trụ rỗng 5
bao quanh thân trụ 3. Khi vặn đầu 6 của trục vít 1,
thớc tròn sẽ quay và tịnh tiến theo bớc ren h = 0,50
mm của trục vít 1. Nh vậy, khi thớc tròn quay đúng
một vòng ứng với N = 50 độ chia thì đồng thời nó
tịnh tiến một đoạn h = 0,50 mm dọc theo thớc kép.
Mỗi độ chia nhỏ nhất trên thớc tròn có giá trị
bằng :


= = =
h
N
mm
mm
0 50
50
0 01
,
,
(6)
Giá trị


này gọi là độ chính xác của panme .
Số đo trên thớc panme đợc xác định theo vị
trí x của mép du xích tròn :
- Nếu mép thớc tròn nằm sát bên phải vạch
chia thứ N của thớc milimét ở phía trên đờng
chuẩn ngang, đồng thời đờng chuẩn ngang nằm
sát vạch thứ n của thớc tròn, thì :
x = N + 0,01.n (mm) (7)
- Nếu mép thớc tròn nằm sát bên phải vạch
chia thứ N của thớc milimét ở phía dới đờng chuẩn
ngang, đồng thời đờng chuẩn ngang nằm sát vạch
thứ n của thớc tròn, thì :
x = N + 0,50 + 0,01.n (mm) (8)
Chú ý : Trong các công thức (7) và (8), số thứ
tự N và n của các vạch chia đều lấy giá trị nguyên
bằng 0,1,2,3,
3. Đo đờng kính của viên bi bằng thớpc panme
Đặt viên bi tựa vào đầu cố định 2 của thớc
panme. Vặn từ từ đầu 6 của trục vít 1 để đầu bên
trái của trục vít này tiến dần đến tiếp xúc với viên bi.
Khi nghe thấy tiếng kêu "lách tách" của lò xo hãm
trục vít 1 thì ngừng lại.
Thực hiện 5 lần phép đo đờng kính D của viên bi
tại các vị trí khác nhau của viên bi. Đọc và ghi giá
trị của D trong mỗi lần đo vào bảng 2 để tính thể
tích V của viên bi.
III. kết quả thí nghiệm
1. Điền đầy các kết quả tính toán vào những ô
trống trong các bảng 1 và 2.

2. Viết kết quả đo của mỗi đại lợng trong các bảng
1 và 2.
3. Xác định thể tích của chiếc vòng đồng (trụ rỗng)
và của viên bi thép (khối cầu).
Tính sai số tơng đối, sai số tuyệt đối và viết kết
quả của mỗi phép đo thể tích này.
Báo cáo thí nghiệm
đo kích thớc và xác định thể tích của
các vật rắn có hình dạng đối xứng
Xác nhận của thày giáo
Trờng
Lớp Tổ
Họ tên
I. Mục đích thí nghiệm





II. kết quả thí nghiệm
2
A. Xác định thể tích của chiếc vòng đồng (khối trụ rỗng)
Bảng 1 Độ chính xác của thớc kẹp : (mm)
Lần đo
D

(10
-3
m)


D

(10
-3
m)
d

(10
-3
m)

d

(10
-3
m)
h

(10
-3
m)

h

(10
-3
m)
1
2
3

4
5
Trung bình
1. Tính sai số tuyệt đối của phép đo đờng kính ngoài D , đờng kính trong d và độ cao h (đo trực tiếp) :

D D D
dc
= + = =( )
. (10
-3
m)


d d d
dc
= + = =( )
(10
-3
m)


h h h
dc
= + = =( )
(10
-3
m)
2. Tính sai số và kết quả phép đo thể tích V của chiếc vòng đồng (đo gián tiếp) :




=
=
+

+

+
=





V
V
D
D
d
d
D
d
h
h
2
2
2
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

V D d h= =

4
2 2
( )
(10
-9
m
3

)


V V= = =


(10
-9
m
3
)
3. Viế kết quả của phép đo thể tích V của chiếc vòng đồng :
V V V= =


(10
-9
m
3
)
B. Xác định thể tích của viên bi thép (khối cầu) :
Bảng 2 : Độ chính xác của thớc panme : (mm)
Lần đo 1 2 3 4 5 Trung bình
D

(10
-3
m)
D
=

(10
-3
m)

D

(10
-3
m)
D

=
(10
-3
m)
1. Tính sai số tuyệt đối của phép đo đờng kính D (đo trực tiếp) :

D D D
dc
= + = =( )
(10
-3
m)
2. Tính sai số và kết quả của phép đo thể tích V của viên bi thép (đo gián tiếp):



=
=
+


=
=



V
V
D
D
3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

V D m= = =

1
3
3
9 3

. (10 )
3


V V= ⋅ = =
δ

(10
-9
m
3

)
3. ViÕt kÕt qu¶ phÐp ®o thÓ tÝch V cña viªn bi thÐp :
V V V= ± = ±



(10
-9
m
3
)
4

×