Tiết PPCT:25
Ngày dạy:
Bài 15:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu tầm quan trọng của việc học tâp. Thấy được sự quan tâm của
Nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong
học tập.
2. Kó năng: Học sinh phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực
hiện quyền và nghóa vụ học tập; Thực hiện đúng những qui đònh nhiệm vụ học tập của bản
thân; Siêng năng, cố gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả tốt.
3. Thái độ: Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên;
- Điều 59 của Hiến Pháp 1992; Điều 10 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em; Điều 9 của Luật Giáo dục,…
- Tranh ảnh có liên quan.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, tập ghi bài.
III. Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
- Phương pháp thảo luận.
IV. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số học sinh.
Lớp 6A
1……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
2……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
3……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
4……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Người đi bộ và người đi xe đạp phải tuân
thủ theo những qui đònh nào?
(10 điểm)
* Người đi bộ:
- Phải đi trên hè phố lề đường, hè phố;
hoặc đi át mép đường phố.
- Tuân thủ theo tín hiệu đèn, vạch kẻ
đường cho người đi bộ.
* Người đi xe đạp:
- Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách,
đánh võng;
- Không đi vào phần đường dành cho người
đi bộ hoặc phương tiện khác.
- Không kéo, đẩy xe khác.
- Không mang, vác, chở vật cồng kềnh;
- Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng
một bánh.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP
(Tiết 1)
Giáo viên: Bïi ThÞ H»ng _ GDCD 6 Trường:THCS §øc CHÝnh
Trẻ em bao nhiêu tuổi thì được điều khiển
xe cơ giới? Và được quy đònh như thế nào?
Pháp luật nước ta qui đònh như thế nào về
an toàn đường sắt?
(10 điểm)
* Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe
gắn máy. Đủ 16 đến 18 tuổi được lái xe có
dung tích xi lanh dưới 50 cm
3
.
* Qui đònh về an toàn đường sắt:
- Không chăn thả trâu, bò, gia súc hoặc
chơi đùa trên đường sắt.
- Không thò đầu, chân, tay ra ngoài khi tàu
đang chạy.
- Không ném đất đá và các vật nguy hiểm
lên tàu và từ trên tàu xuống.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Học tập là quyền và nghóa vụ của mỗi công dân. Vậy học tập có
tầm quan trọng như thế nào và chúng ta cần thực hiện như thế nào? Các em vào bài học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc:
- Giáo viên gọi HS đọc phần truyện đọc “Quyền
học tập của trẻ em tại huyện đảo Cô Tô” trong
SGK và trả lời một số câu hỏi:
Qua truyện đọc trên, êm thấy cuộc sống ở
huyện đảo Cô Tô trước đây như thế nào?
HS: Khó khăn; Trẻ em thất học nhiều.
Điều đặc biệt trong sự đổi thay ở Cô Tô ngày
nay là gì?
HS: Tất cả trẻ em trong huyện đến tuổi đi học
đều được đến trường.
Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm gì để
tất cả trẻ em Cô Tô được đến trường học tập?
HS: Hội khuyến học và Đại diện cha mẹ học
sinh ở các trường đến nhà vận động các em đi
học; Học sinh gia đình thương binh, liệt só, khó
khăn đều được nhân dân quyên góp tiền giúp đỡ,
…
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ (3
– 4 HS – 3 phút) theo câu hỏi:
Theo các em, việc học tập đối với mỗi người
quan trọng như thế nào?
HS: Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện,
…
- Giáo viên nhận xét chuyển sang phần Nội
dung bài học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
I. Truyện đọc:
II. Nội dung bài học:
nội dung bài học:
Giáo viên: Bïi ThÞ H»ng _ GDCD 6 Trường:THCS §øc CHÝnh
Vậy việc học tập có tầm quan trọng như thế
nào với mỗi người?
HS: Học tập vô cùng quan trọng đối với mỗi
người; Giúp con người có kiến thức, hiểu biết, phát
triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình
và xã hội.
- Giáo viên mở rộng:
Chúng ta được giáo dục trong mấy môi trường?
HS: Tự trả lời.
- Giáo viên: Có 3 môi trường giáo dục: Gia đình,
nhà trường và xã hội.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh: Điều 59 của
Hiến Pháp 1992; Điều 10 của Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em; Điều 9 của Luật Giáo dục.
- Giáo viên hỏi:
Vậy Luật pháp nước ta qui đònh như thế nào về
quyền học tập?
HS: Học tập là quyền và nghóa vụ của mỗi công
dân.
Quyền và nghóa vụ đó thể hiện như thế nào?
HS: Trả lời theo hiểu biết.
- Giáo viên nhận xét.
1. Tầm quan trọng của việc học tập:
- Học tập vô cùng quan trọng đối với mỗi
người; Giúp con người có kiến thức, hiểu
biết, phát triển toàn diện, trở thành người có
ích cho gia đình và xã hội.
- Có 3 môi trường giáo dục: Gia đình, nhà
trường và xã hội.
2. Qui đònh của luật pháp về học tập:
- Học tập là quyền và nghóa vụ của mỗi
công dân.
* Quyền:
- Học không hạn chế, có thể học suốt đời.
- Học bất kì ngành nghề nào.
- Học bằng nhiều hình thức
* Nghóa vụ:
- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải
hoàn thành bậc giáo dục tiểu học (Lớp 1 ->
lớp 5)
- Gia đình có nghóa vụ tạo điều kiện cho
con em hoàn thành nghóa vụ học tập.
4. Củng cố và luyện tập:
Học tập có tầm quan trọng như thế nào với
mỗi người?
Quyền và nghóa vụ của công dân thể hiện
như thế nào?
- Học tập vô cùng quan trọng đối với mỗi
người; Giúp con người có kiến thức, hiểu biết,
phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.
- Quyền:
Học không hạn chế, có thể học suốt đời.
Học bất kì ngành nghề nào.
Học bằng nhiều hình thức
- Nghóa vụ:
Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn
thành bậc giáo dục tiểu học (Lớp 1 -> lớp 5)
Gia đình có nghóa vụ tạo điều kiện cho con em
hoàn thành nghóa vụ học tập.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài đã học.
- Làm bài tập a,b vào tập.
- Chuẩn bò bài: “Quyền và nghóa vụ học tập (tt)”
+ Xem trước nội dung bài học còn lại và các bài tập trong sách giáo khoa.
+ Tìm hiểu một số câu danh ngon, tục ngữ về việc học.
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Bïi ThÞ H»ng _ GDCD 6 Trường:THCS §øc CHÝnh
Tiết PPCT: 26
Ngày dạy:
Bài 15:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu tầm quan trọng của việc học tâp. Thấy được sự quan tâm của
Nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong
học tập.
2. Kó năng: Học sinh phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực
hiện quyền và nghóa vụ học tập; Thực hiện đúng những qui đònh nhiệm vụ học tập của bản
thân; Siêng năng, cố gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả tốt.
3. Thái độ: Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: SGK, Bài tập tình huống.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi bài.
III. Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
- Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp giải quyết tình huống.
IV. Tiến trình dạy – học:
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số học sinh.
Lớp 6A
1……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
2……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
3……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6A
4……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Học tập có tầm quan trọng như thế nào
với mỗi người?
(10 điểm)
Quyền và nghóa vụ của công dân thể
hiện như thế nào?
(10 điểm)
- Học tập vô cùng quan trọng đối với mỗi
người; Giúp con người có kiến thức, hiểu
biết, phát triển toàn diện, trở thành người có
ích cho gia đình và xã hội.
- Quyền:
Học không hạn chế, có thể học suốt đời.
Học bất kì ngành nghề nào.
Học bằng nhiều hình thức
- Nghóa vụ:
Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn
thành bậc giáo dục tiểu học (Lớp 1 -> lớp 5)
Gia đình có nghóa vụ tạo điều kiện cho con
em hoàn thành nghóa vụ học tập
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghóa. Nhà
nước luôn thực hiện công bằng trong giáo dục. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu
tiếp quyền và nghóa vụ học tập qua bài học này.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP
(Tiết 2)
Giáo viên: Bïi THÞ H»ng _ GDCD 6 Trường:THCS §øc ChÝnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
tiếp nội dung bài học:
- Giáo viên đưa tình huống: Hai bạn Hoài và
Nam ở lớp 6A tranh luận với nhau về quyền
học tập.
+ Hoài nói: Học tập là quyền của mình thì
mình học cũng được mà không học cũng chẳng
sao, không ai bắt buộc được mình!
+ Còn Nam nói: Mình chẳng muốn học ở cái
lớp này tí nào vì toàn các bạn nghèo, quê ơi là
quê. Chúng nó lẽ ra không được đi học mới
đúng.
- Giáo viên cho HS hoạt động nhóm (5 phút)
trả lời câu hỏi:
Qua tình huống trên, em có ý kiến gì về
quan điểm của Hoài và Nam?
HS: Tự trả lời.
- Giáo viên nhận xét, giáo dục học sinh về
quyền và nghóa vụ học tập của các em.
- Giáo viên hỏi:
Em có biết nhờ đâu mà các trẻ em nghèo có
điều kiện đi học không?
HS: Trả lời theo hiểu biết.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung: Nhờ vào sự
quan tâm giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể,
nhà trường và nhà nước,…
Vậy nhà nước ta có trách nhiệm như thế
nào đối với mỗi công dân trong giáo dục?
HS: Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong
giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học
hành: Xây dựng nhiều trường học ở nhiều nơi,
miễn học phí cho học sinh tiểu học, quan tâm
giúp đỡ trẻ em khó khăn,…
- Giáo viên giáo dục học sinh: Nhà nước ta đã
có sự quan tâm đến chúng ta về giáo dục.
Chính vì vậy, cô và các em phải biết thực hiện
tốt quyền và nghóa vụ học tập của mình để góp
phần xây dựng và phục vụ cho đất nước ta.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập c, SGK/ Tr
42 và trả lời.
- HS: Làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
II. Nội dung bài học:
3. Trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội
trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng
được học hành: Xây dựng nhiều trường học
ở nhiều nơi, miễn học phí cho học sinh tiểu
học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn,…
III. Bài tập:
* Bài tập c, SGK/ Tr 42.
Trả lời: Các bạn đó có quyền học tập.
Bằng cách:
- Những trường dành cho các trẻ em khuyết
Giáo viên: Bïi ThÞ H»ng _ GDCD 6 Trường:THCS §øc ChÝnh
- Giáo viên gọi học sinh đọc và xác đònh
yêu cầu
bài tập d, đ SGK/ Tr 42, 43.
- HS: làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
tật, khiếm thò, khiếm thích,…lớp học tình
thương.
- Các trẻ em có hoàn cảnh khó khăn:
+ Ngày đi làm, tối học ở trung tâm giáo dục
thường xuyên.
+ Trung tâm vừa học vừa làm.
+ Tự học qua báo dài, bạn bè, chương trình
giáo dục từ xa trên ti vi.
+ Học ở các lớp học tình thương.
* Bài tập d, SGK/ Tr 42.
Trả lời: HS tự vận dụng kiến thức đã học vào
làm bài.
* Bài tập đ, SGK/ Tr 43.
Đáp án: Ý 3 đúng.
Vì: Phải cân đối nhiệm vụ học tập với các
nhiệm vụ khác. Có phương pháp học tập
đúng đắn.
4. Củng cố và luyện tập:
Nhà nước ta có trách nhiệm như thế nào
đối với mỗi công dân trong giáo dục?
Để thực hiện tốt quyền và nghóa vụ học
tập, chúng ta cần phải làm gì?
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong
giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học
hành: Xây dựng nhiều trường học ở nhiều
nơi, miễn học phí cho học sinh tiểu học, quan
tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn,…
- Siêng năng, kiên trì, tự lực, vượt qua khó
khăn,…
- HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài đã học.
- Làm lại các bài tập vào tập.
- Chuẩn bò bài: “Ôân tập”.
+ Xem lại các bài đã học: Bài 12, 13, 14, 15.
+ Xem lại các bài tập và tidnh huống đã giải quyết.
V. Rút kinh nghiệm: