Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.79 KB, 5 trang )
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic
(Kỳ 11)
1.2.2.6. Phân loại
Sự phân loại này giúp cho chọn thuốc trong điều trị. Thí dụ bệnh nhân
có r ối loạn co thắt phế quản thì nên dùng loại có tác dụng "chọn lọc trên tim";
bệnh nhân có nhịp tim chậm thì dùng loại
"có cường nội tại β"
1.2.2.7. Một số thuốc chính
* Propranolol (Inderal, Avlocardyl)
Là isopropyl aminonaphtyl oxypropranolol. Có tác dụng phong t oả như
nhau trên cả β1 và β2, không có hoạt tính nội tại kích thích.
Tác dụng:
- Trên tim:làm giảm tần số, giảm lực co bóp, giảm lưu lượng tim tới
30%. Ức chế tim là do tác dụng riêng của propranolol ngăn cản calci nhập vào tế
bào cơ tim, giảm nồng độ cal ci trong túi lưới nội bào.
- Trên mạch vành: làm giảm lưu lượng 10 - 30% do ức chế giãn mạch. Làm
giảm tiêu thụ oxy của cơ tim.
- Trên huyết áp: làm hạ huyết áp rõ sau 48 giờ dùng thuốc. Huyết áp tối
thiểu giảm nhiều.
- Ngoài ra còn có tác dụng chống loạn n hịp tim, gây tê (do tác dụng ổn
định màng) và an thần
Chỉ định:
- Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, nhịp nhanh xoang, cuồng động nhĩ, nhịp
nhanh trên thất, bệnh cường giáp, suy mạch vành. Uống liều hàng ngày 120 - 160
mg
Viên 40 và 160 mg
- Dùng trong cấp cứu loạn nhịp tim do nhiễm độc digital hay do thông
tim, do đặt ống nội khí quản.
Tiêm tĩnh mạch 5 - 10 mg. Ống 5 mg