Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai oxi chuong trinh nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.65 KB, 2 trang )

Sở GD – ĐT TP. Cần Thơ Tiết 67
Trường THPT Trung An
*** ***
GIÁO ÁN
BÀI OXI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Học sinh biết:
- Cấu tạo phân tử oxi.
- Tính chất vật lí, ứng dụng và phương pháp điều chế oxi.
2. Học sinh hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của oxi là tính oxi hóa mạnh.
- Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là phân hủy các chất giàu oxi và kém bền.
3. Học sinh vận dụng:
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa mạnh của oxi và một số phương trình điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
- Hóa chất điều chế oxi là S, Fe.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài củ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi
và CTCT của phân tử oxi.
- Gv: nhận xét liên kết của oxi.

Hoạt động 2:
- Cho hs xem bình đựng oxi điều chế sẳn.
Yêu cầu hs nhận xét tính chất vật lí của oxi.


Hoạt động 3:
- Hs đọc SGK cho biết tầm quan trọng của
quá trình quang hợp.
- Yêu cầu viết phương trình quang hợp.
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ OXI:
- O (Z = 8) : 1s
2
2s
2
2p
4

- CTCT O
2
: O = O
- Hai nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
không phân cực.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA
OXI:
1. Tính chất vật lí:
- Là chất khí không màu, không vị, nằng hơn không khí.
- Dưới áp suất khí quyển hóa lỏng ở -183
0
C.
- Khí oxi tan ít trong nước.
2. Trạng thái tự nhiên:
- Oxi không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp.
6CO
2
+ 6H

2
O → C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
Hoạt động 4:
- Nhậm xét độ âm điện của oxi với các
nguyên tố khác từ đó dự đoán tính chất của
chúng.
- Oxi tác dụng được với những chất nào.
Viết PTHH xảy ra.
- Gv thông báo quá trình oxi hóa đều tỏa
nhiệt, phản ứng có thể xảy ra nhanh hay chậm
phụ thuộc vào các điều kiện: nhiệt độ, bản
chất và trạng thái của chất.
Hoạt động 5:
- Dựa vào SGK cho biết vai trò của oxi
trong đời sống.
Hoạt động 6:
- Yêu cầu hs nêu cách điều chế khí oxi
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Viết phương trình phản ứng.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
- Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động có tính oxi hóa mạnh.
O
2

+ 4e → 2O
2-
- Trong hợp chất oxi có số oxh -2 (trừ một số trường hợp).
1. Tác dụng hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au):
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
2Mg + O
2
→ 2MgO
2. Tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen):
S + O
2
→ SO
2
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
3. Tác dụng với nhiều chất hữu cơ và vô cơ:
C
2
H
5
OH + 3O
2

→ 2CO
2
+ 3H
2
O
H
2
S + O
2
→ H
2
O + SO
2
IV. ỨNG DỤNG:
- Oxi có vai trò quan trọng trong đời sống của con người và động vật.
- Có vai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang
thép, y học, vũ trụ
V. DIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
Người ta điều chế oxi từ những chất giàu oxi và kém bền với
nhiệt.
2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O

2
2KClO
3

2
MnO
→
2 KCl + 3O
2
2H
2
O
2

2
MnO
→
2H
2
O + O
2
2. Trong công nghiệp:
a/. Từ không khí (phương pháp vật lí).
b/. Từ nước (phương pháp hóa học).
2H
2
O
dp
→
2H

2
+ O
2
Hoạt động 7: củng cố
- Oxi có tính chất hóa học đặc trưng? Chúng tác dụng được với những chất nào?
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi từ những chất có đặc điểm gì.
Hoạt động 8: dặn dò
1. Hoàn thành các bài tập trong SGK.
2. Học bài củ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×