Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế hệ thống dẫn động cho băng tải, chương 9 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.44 KB, 5 trang )

Chương 9: Thiết kế vỏ hộp
a. Bề mặt ghép nắp và thân:
Chọn bề mặt ghép nắp với thân đi qua trục bánh vít để dễ lắp bánh
vít.
b. Các kích thước cơ bản của vỏ hộp:
Kết cấu như trên bản vẽ lắp, với các kích thước cơ bản:
b.1 Chiều dày thân và nắp hộp: 10mm.
b.2 Chiều dày gân tăng cứng: 10mm.
b.3 Bulông nền: M20( số lượng: 4)
b.4 Bulông cạnh ổ: M16
b.5 Bulông ghép nắp và thân hộp: M12
b.6 Vít nắp ổ: M10
b.7 Vít cửa thăm: M8
b.8 Mặt bích nắp và thân cùng có: Chiều dày: 20mm, Chiều
rộng: 40mm.
b.9 Đường kính lỗ
gối trục:
Lỗ gối trục phải của trục vít có đường kính 120mm ( lớn hơn
đường kính đỉnh trục vít để dễ lắp trục vít ), sử dụng ống lót để dễ
điều chỉnh 2 ổ đũa côn)
Các lỗ gối còn lại chọn đường kính theo đường kính vòng
ngoài c
ủa ổ.
b.10 Mặt đế hộp có : Chiều dày: 26mm, Bề rộng: 56mm.
b.11 Chiều dày nắp ổ: 10mm
b.12 Kích thước cửa thăm: 100x150(mm).
b.13 Mặt đáy hộp nghiêng 1
0
.
b.14 Bulông vòng M20.
b. 15


Ốc tháo dầu: M20
b.16 Nút thông hơi M48x3.
b.17 Que thăm dầu M12.
2.6 Thiết kế chi tiết phụ:
a. Chọn nối trục:
Để giảm va đập , chấn động và bù trừ lệch trục ta chon nối trục
vòng đàn hồi liên kết trục động cơ với trục 1.
Ta có:
Mômen truy
ền: T
nt
= 12533,5( N.mm ).
Đường kính trong của nối trục vòng đàn hồi: d = 16mm.
Nên ta chọn nối trục vòng đàn hồi có ( theo tài liệu tham khảo
(2) ):
Đường kính chốt: d
C
= 8mm
Đường kính vành ngoài D =71mm.
Đường kính qua tâm chốt: D
0
=50mm.
S
ố chốt: 4.
Kiểm tra độ bền dập theo công thức:
[ ]
nt
d d
0 c
2.k.T 2.1,5.12533,5

σ 2,35MPa σ 4MPa
z.D .d . 4.50.8.10
= = = £ =
(thoả).
Điều kiện bền chốt:
[ ]
0
u u
3 3
c 0
k.T.l 1,5.12533,5.18
σ 33,05 σ 60MPa
0,1.d .D .z 0,1.8 .50.4
= = = £ =
(thoả).
Vậy nối trục vừa chọn là phù hợp.
b. Thiết kế bánh tạt dầu:
Vì khi cho dầu ngập ren trục vít sẽ làm ngập con lăn ổ phải của
trục vít, dễ gây hỏng ổ, do đó phải dung bánh tạc dầu để bôi trơn
và giải nhiệt cho trục vít.
Bánh tạt dầu gồm hai nửa, ghép lại bằng bulông M8. Đường
kính ngoài bánh tạc dầu cần bảo đảm nó luôn ngập trong dầu nên
ta có các kích thước như hình:
Hình 2.8
2.7 Bảng dung sai lắp ghép:
Sai lệch
trên
Sai lệch
dưới
Chi

tiết
(1)
Mối lắp
(2)
ES es EI ei
Độ
dôi
lớn
nhất
(
m)
(7)
Độ hở
lớn
nhất(
m)
(8)
BÁNH RĂNG
32

22H7/k6
+21 +15 0 +2 15 19
19

36H7/k6
+25 +18 0 +2 18 23
Ổ BI ĐỢ MỘT DÃY (THEO GOST 8338 -75)
Lắp lên trục
29


20k6
- +15 - +2 15 -
17

45k6
- +18 - +2 18 -
13

45k6
- +18 - +2 18 -
47

55k6
- +21 - +2 21 -
laộp leõn voỷ hoọp
29

20H7
+21 - 0 - 21 -
17

45H7
+25 - 0 - 25 -
13

45H7
+25 - 0 - 25 -
47

55H7

+30 - 0 - 30 -
THEN
(laộp leõn truùc)
28
b6H9 - +30 - 0 30 -
17 b10H9 - +36 - 0 36 -
52 b18H9 - +52 - 0 52 -
THEN
(laộp leõn mayụ)
28
b6D10 +78 - +30 - 98 -
17 b10D10 +98 +40 98
52 b18D10 +120 - +50 - 120 -

×