Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế hệ thống dẫn động cho băng tải, chương 1 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.22 KB, 5 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề
cốt lõi trong cơ khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển
không thể thiếu một nền cơ khí hiện đại. Vì vậy, việc thiết kế và
c
ải tiến những hệ thống truyền động là công việc rất quan trọng
trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững và vận
dụng tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống truyền động là những
yêu cầu rất cần thiết đối với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Hưởng ứng tinh thần trên, em đ
ã cố gắng vận dụng những kiến
thức về thiết kế để hoàn thành việc thiết kế hệ thống dẫn động cho
băng tải. Phương án được lựa chọn l
à hệ thống gồm: Một hộp giảm
tốc bánh răng - trục vít, một bộ truyền xích ống con lăn.
Phương án trên được chọn ví phương án này có những ưu
điểm:
Hộp giảm tốc bánh răng - trục vít có kích thước hộp nhỏ gọn,
vận tốc trượt nhỏ và có thể dung đồng thanh không thiếc rẻ hơn để
chế tạo bánh vít.
Bộ truyền xích ống con lăn có hiệu suất cao, không có hiện
tượng trượt, lực tác dụng l
ên trục và ổ nhỏ.
Em xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Hữu Lộc và các thầy
cô Khoa Cơ khí đ
ã giúp em hoàn thành đồ án này.
Trương Nguyễn Minh
Đoàn.
Chương 1 : CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN.
1.1.Chọn động cơ:
Số vòng quay của tang trống:


60000.v 60000.0,5
n 23,87(v / ph)
ct
.D .400
  
 
Công suất tương đương:
td ct A
P =P .K
Với:
ct
2
2
i
i
i=1
max
2
A
i
i=1
2 2
A
F.v 5000.0,5
P = = =2,5(kW).
1000 1000
T
.t
T
K =

t
T 0,8.T
.56+ .24
T T
K = = 0,94
56+24
 
 
 
   
   
   



ct
2
2
i
i
i=1
max
2
A
i
i=1
2 2
A
F.v 5000.0,5
P = = =2,5(kW).

1000 1000
T
.t
T
K =
t
T 0,8.T
.56+ .24
T T
K = =0,94
56+24
 
 
 
   
   
   



Vậy:
td
P 2,5.0,94 2,35(kW)
= = .
Công su
ất cần thiết của động cơ:
td
yc
ch
P

P
η
=
Trong đó:
4
ch br tv x ol
η η .η .η .η
=
Với:
Hiệu suất sơ bộ của bộ truyền bánh răng:
br
η 0,96
=
Hiệu suất sơ bộ của bộ truyền tr ục v ít (
1
z 2
=
) :
tv
η 0,75
=
Hiệu suất sơ bộ của bộ truyền x ích :
x
η 0,90
= .
Hi
ệu suất mỗi cặp ổ:
ol
η 0,99
=

4
ch
η 0,96.0,75.0,90.0,99 0,622
Þ = =
Vậy:
yc
2,35
P 3,78(kW).
0,622
= =
Do đó: chọn động cơ có công suất
dc
P 4(kW)
= .
T
ỉ số truyền chung:
dc
ch
ct
n
u
n
=
Ta có các loại động cơ 4A đảm bảo công suất yêu cầu:
Động cơ
dc
n (v / ph)
ch
μ
4A100S2Y3 2880 120,70

4A100L4Y3 1420 59,49
4A112MB6Y3 950 39,80
4A132S8Y3 720 30,16
Các hộp giảm tốc bánh răng trục vít phải có:
ch
u 50 150
= ¸
Nên ta chọn động cơ 4A100S2Y3.
1.2.Phân phối tỉ số truyền:
Ta có:
ch br tv x
u u .u .u
=
Trong đó:
ch
μ 120,70
= (mục 1.1)
Tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng chọn sơ bộ:
br
u 2,4
=
Tỉ số truyền của bộ truyền trục vít chọn theo tiêu chuẩn:
tv
u 25
=
Còn lại, tỉ số truyền bộ truyền xích:
ch
x
br tv
u 120,7

u 2,01
u .u 2,4.25
= = =
.
Mômen xo
ắn trên các trục tính theo công thức:
6
P.10 .30
T
π.n
=
Bảng đặc tính kỹ thuật:
Trục
Thông số
Động cơ
1 2 3 4
Công
su
ất(kW)
3,78 3,78 3,56 2,64 2,35
Tỉ số
truyền
1 2,4 25 2,01
Số vòng
quay(v/ph)
2880 2880 1200 48 23,87
Mômen
xo
ắn(N.m
m)

12533,5 12533,5 28302,4 525363,7
940127,6

×