Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ+Đ.A THI THỬ TN (KT HK2 - VĂN 12 - 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.86 KB, 2 trang )

Kt văn 12. hk2 (09-10)
Ttgdtx yt - NA THI TH TT NGHIP (kt hk2)
T uần 34. Tiết 100.101 Nm hc 2009 - 2010 Mụn: Ng vn
Thi gian lm bi: 150 phỳt (Khụng k thi gian giao )
I. PHN CHUNG (5,0 im)
Cõu I. (2,0 im): Trỡnh by ngn gn phong cỏch ngh thut th T Hu.
Cõu II. (3,0 im): Hóy vit mt bi vn ngn (300 - 400 t) trỡnh by ý kin ca mỡnh v mc ớch hc tp do UNESCO
xng:
"Hc bit, hc lm, hc chung sng, hc t khng nh mỡnh". (Ng vn 12, tp mt, NXB Giỏo dc,
2008, tr. 35)
II. PHN RIấNG (5,0 im) Thớ sinh chọn một trong hai câu sau (cõu III.a, hoc III.b)
Cõu III.a. (5,0 im) : Phõn tớch nhõn vt b c T trong truyn ngn "V nht" ca Kim Lõn.
Cõu III.b. (5,0 im)
Cú ý kin cho rng: T cõu chuyn v mt bc nh ngh thut v s tht cuc i ng sau bc nh, truyn "Chic
thuyn ngoi xa" mang n mt bi hc ỳng n v cỏch nhỡn nhn cuc sng con ngi: mt cỏch nhỡn a din, nhiu
chiu, phỏt hin ra nhng bn cht sau v ngoi p ca hin tng.
Anh (ch) hóy phõn tớch v chng minh ý kin trờn qua truyn "Chic thuyn ngoi xa" ca Nguyn Minh Chõu.
HT
Ttgdtx yt - NA HNG DN CHM THI TH TT NGHIP (kt hk2)
*** Nm hc 2009 - 2010 Mụn: Ng vn
I. PHN CHUNG (5,0 im)
Cõu I. (2,0 im) a. Yờu cu v kin thc: Bi lm cn nờu c cỏc ý sau v phong cỏch ngh thut th T Hu:
- Th tr tỡnh chớnh tr.
- Khuynh hng s thi, cm hng lóng mn.
- Ging iu tõm tỡnh, ngt ngo tha thit.
- m tớnh dõn tc.
b. Cỏch cho im:
- im 2: ỏp ng cỏc yờu cu trờn, trỡnh by rừ rng, mch lc.
- im 1: Trỡnh by c mt na cỏc yờu cu trờn.
- im 0: Hon ton sai lc.
Cõu II. (3,0 im): a. Yờu cu v k nng:


Bit cỏch lm bi vn NLXH; kt cu bi vn cht ch, din t lu loỏt; khụng mc nhiều li chớnh t,dựng t,ng phỏp.
b. Yờu cu v kin thc:
Thớ sinh cú th trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn chõn thnh, hp lý, cht ch v thuyt phc. Cn
thy c ni dung chớnh trong xng ca UNESCO v mc ớch hc tp.
Cú th trỡnh by ý kin ca mỡnh theo cỏc ni dung c bn:
- Nhn thc ỳng đn v mc ớch, ý nha ln lao ca vic hc tp; hiu rừ ni dung ca cỏc mnh trong xng ca
UNESCO : Có 04 mệnh đề ( Biết Làm Chung sống Tự khẳng định mình).
- Suy ngh, hnh ng ca bn thõn v nhim v hc tp vn hoỏ v tu dng o c, cú trỏch nhim vi cng ng v
bn thõn.
c. Cỏch cho im:
- im 3: ỏp ng cỏc yờu cu trờn, cú th mc mt vi li nh v din t.
- im 2: Trỡnh by c mt na cỏc yờu cu trờn, cũn mc mt s li din t.
- im 1: Ni dung s si, din t yu.
- im 0: Hon ton lc .
II. PHN RIấNG (5,0 im)
Cõu III.a.(5,0 im): a. Yờu cu v k nng:
Bit cỏch lm bi vn ngh lun vn hc, phõn tớch tỏc phm t s; kt cu bi vit cht ch, din t lu loỏt, chn
c din chng tiờu biu; khụng mc li nhớnh t, dựng t v ng phỏp.
b. Yờu cu v kớờn thc:
Trờn c s nhng hiu bit v Kim Lõn v truyn ngn V nht m c th l nhõn vt b c T, thớ sinh bit gii
thiu nhõn vt, la chn nhng chi tit tiờu biu lm rừ hon cnh, tớnh cỏch v nht l tm lũng bao dung lng, v
tha ca b c T trong tỡnh hung: con trai b nht v v.
i th thớ sinh phi nờu c cỏc ý c bn sau:
* Hon cnh sng:
- B c T l dõn ng c, nghốo kh, goỏ ba, cuc sng nhiu ng cay c cc.
Kt văn 12. hk2 (09-10)
1
Kt v¨n 12. hk2 (09-10)
- Đang phải đối mặt với đói khủng khiếp năm 1945.
* Vẻ đẹp nhân văn được thể hiện qua diễn biến tâm trạng của bà cụ Tứ:

- Tình huống để béc lộ tâm trạng: giữa lúc cái đói đang hoành hành khắp nơi thì con trai bà có vợ - một người vợ nhặt.
- Khi thấy người đàn bà xa lạ ở trong nhà, bà cụ Tứ rất ngạc nhiên “đứng sững lại” băn khoăn: “… Sao lại chào mình
bằng u?”.
- Ngạc nhiên bởi: con trai xấu xí, thô kÖch đang vào buổi đói kém, làm sao lấy được vợ.
- Khi hiểu ra cơ sự: nổi tủi hờn, xãt thương trào lên trong bà cụ Tứ “Chao ôi…. mở mÆt sau này. Con mình thì…”.
- Tấm lòng nhân hậu, bao dung được hiểu bằng sự cảm thông, biết mình biết người của bà cụ Tứ. “Người ta có gặp
bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình”.
- Sự tế nhị khéo léo trong ứng xử: nhẹ nhàng nói với nàng dâu mới: “…u cũng mừng lòng”.
- Niềm lạc quan hy vọng đổi đời:
+ Toàn nói chuyện vui, chuyện sung sướng sau này.
+ Bữa cơm ngày đói thật thảm hại, nhưng bà lão vẫn đùa vui.
+ Ý thức hướng tới tương lai: gieo niềm tin, bày d¹y b»ng những lời khuyên mộc mạc, giản dị nhưng thiết thực.
c. Cách cho điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng được yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Câu III.b. (5,0 điểm) a. Yêu cầu về kỹ năng:
Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc - hiểu để phân tích và chứng minh một ý kiến về tác
phẩm văn học; kết cấu bài văn chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, chọn được dẫn chứng tiêu biểu; không mắc nh iÒu lỗi chính tả,
dùng từ và ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở hiểu biết về Nguyễn Minh Châu và truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”, thí sinh chọn phân tích để
chứng minh ý chính sau đây: “Chiếc thuyền ngoài xa” mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và
con người: Một cách nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra những bản chất sau vẻ ngoài đẹp đẽ của hiện tượng.
- Một cách nhìn đa diện, nhiều chiều:
+ “Chiếc thuyền ngoài xa” thÓ hiện của xu hướng tìm tòi khám phá trong sáng tác của Nguyễn Minh Châu. Nhà
văn muốn thể hiện quan niệm văn chương trước hết là câu chuyện của con người, với muôn mặt phức tạp, phong phú, với
tất cả chiều sâu.
+ Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên vùng biển lúc bình minh, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa đẹp đơn giản và toàn

bích như “một bức tranh mực tàu của một danh hoạ thời cổ”.
+ Cảm giác bồi hồi sung sướng của Phùng khi có được một tác phẩm nghệ thuật “trời cho”.
+ Thế nhưng đàng sau vẻ đẹp mơ mộng là sự thật cuộc sống của người dân làng chài vùng biển.
+ Cách mạng không phải giải quyết bi kịch trong một sớm một chiều, con người vẫn phải đối diện với những bi
kịch của đời mình (phân tích cuộc sống của đôi vợ chồng làng chài). Cuộc chiến chống đói nghèo không kém phần ác liệt
như cuộc chiến chống giặc ngoại xâm.
+ Phát hiện ra cái đẹp của cuộc sống nhưng đồng thời còng phải thÊy rõ nỗi đau thân phận con người trong tối tăm,
nghèo đói và độc ác.
- Nhân vật Phùng và Đẩu hay đúng hơn là nhà văn đã phát hiện ra những bản chất sau vẻ ngoài đẹp đẽ của hiện
tượng:
+ Cuộc sống lao động cần cù của người dân vùng biển
+ Cảnh tượng ấy không bị phá vỡ nếu không có sự xuất hiện của chiếc thuyền ngoài xa
+ Hai vợ chång làng chài xuất hiện đã phá vỡ cảm giác thăng hoa nghệ thuật bằng một trận đòn tàn nhẫn
+ Vậy mà người đàn bà “ không hề kêu một tiếng, kh«ng chống trả, cũng không tìm cách chạy trốn”
+ Câu chuyện của người đàn bà ở toà án đã giúp Phùng và Đẩu hiểu ra những điều khi người đàn bà nói: “Đừng bắt
con bỏ nó”.
+ Gia đình họ vẫn có hạnh phúc trong vất vả đắng cay và độc ¸c
+ Tác phẩm hướng tới giá trị nhân đạo cao cả. Nghệ thuật phải gắn bó với cuộc sống con người
c) Cách cho điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng được yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm 1: Phân tích quá sơ sài, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Kt v¨n 12. hk2 (09-10)
2

×