Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án TV 4 Tuần 32 - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.69 KB, 9 trang )

T.VIET 4 TUAN 32:
TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc ránh mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng
phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Con chuồn
chuồn nước.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
+ Tình yêu đất nước của tác giả thể hiện
ở các câu văn nào?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV treo tranh như SGK - phóng to treo
lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
kinh khủng, rầu ró, lạo xạo, ỉu xìu, sườn
sượt, ảo não.
- YC HS đọc chú giải & giải nghóa từ.
- Y/C HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn1:


+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở vương quốc nọ rất buồn?
+Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như
vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
Đoạn 2: - Y/C HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS
đọc cả bài.
- Những chi tiết là: “Mặt trời
không muốn dậy … trên mái nhà”…
- Vì cư dân ở đó không ai biết
cười.
- … cử một viên đại thần đi du học
ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
+ Kết quả viên đại thần đi học như thế
nào?
Đoạn 3:
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
tin đó ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn

2,3.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở
về, xin chòu tội.
- Viên thò vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm
vai luyện đọc.
- Học sinh ghi nhớ.
CHÍNH TẢ: (NGHE- VIẾT ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng các BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Gọi HS đọc lại bảng tin: Sa
mạc đen.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
1.Tìm hiểu nội dung bài viết.

- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung của đoạn văn?
2.Viết từ khó.
- Y/C lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý
những từ dễ viết sai.
- HD HS viết từ khó.
3.Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- 2 em đọc, lớp nghe.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS dọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS viết bảng con: kinh khủng,
rầu ró, héo hon, nhộn nhòp, lạo xạo.
- HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần , cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu của BT
- Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS soát lỗi.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- HS làm bài.
- HS ghi nhớ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU.
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời cho
câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn b
ở BT2. HSKG biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 3 HS đọc ghi nhớ
và làm bài tập.
- GV kiểm tra một số vở của HS khác.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét
Bài1,2: - Y/C HS suy nghó rồi trình bày
kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giao việc cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại: Câu hỏi đặt cho
trạng ngữ đúng lúc đó.
HĐ2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ, đặt câu có trạng
ngữ chỉ nơi chốn.
HĐ3: Luyện tập
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS

- 1 HS thực hiện đọc ghi nhớ.
- 5 HS được kiểm tra vở.
- Nhắc lại tựa bài.
- Làm bài cánhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS đọc SGK, HS đặt câu.
- HS đọc thuộc xung phong đọc.
- 2HS lên gạch dưới bộ phận trạng
làm vào băng giấy dán trên bảng.
- GV nhận xét + chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/C HS nhóm 2 em rồi trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
*HSKG: biết thêm trạng ngữ cho trước
cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
ngữ chỉ thời gian trong câu.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
KỂ CHUYỆN: KHÁT VỌNG SỐNG
(BÀI SOẠN CHI TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện: Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND - TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ . 5

2.Bài mới:
Giới thiệu
bài. 1

HĐ1: GV kể
toàn bộ câu
chuyện. 10

HĐ2: HS kể
chuyện, trao
đổi về ý
nghóa câu
chuyện. 27

- Gọi HS kể lại chuyện về một
cuộc du lòch hay cắm trại mà
em được tham gia.
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi
đầu bài lên bảng.
- GV kể lần 1, HS nghe.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh
minh hoạ. Kết hợp giải nghóa
các từ khó: khập khểnh, tuyệt
vọng,rời rạc

- Y/C HS kể theo nhóm 2: Kể
từng đoạn của câu chuyện sau
đó kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp: 2 tốp HS
tiếp nối nhau thi kể từng đoạn
câu chuyện.
- Hai HS thi kể toàn bộ câu
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và quan sát
tranh minh họa.
- HS thực hiện kể theo nhóm
đôi.
- HS thực hiện.
- 2 em thi kể.
- HS trao đổi:
HĐ3: Củng
cố - dặn dò.
5

chuyện.
- HS trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn
kể hay nhất và hiểu câu
chuyện.
- GV nhận xét và ghi điểm cho
cá nhân học sinh.
+ Nêu ý nghóa của câu chuyện?

+ GV nhận xét, dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- HS nêu.
- Bình chọn bạn kể chuyện
hay.
- HS nêu
- HS ghi nhớ.
TẬP ĐỌC: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc ránh mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng
nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung(Hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ).
- Giáo dục cho các em khâm phục và kính trọng, học tập Bác luôn yêu đời,
không nản chí trước khó khăn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
*Bài Ngắm trăng
HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm
- YC HS đọc nối tiếp bài thơ.
- YC HS đọc chú giải.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh

nào?

*HSKG: Hình ảnh nào cho thấy tình
- 4HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em
đọc một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải
nghóa từ hững hờ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà
giam của nhà tù Tưởng Giới
Thạch.
- “Người ngắm trăng soi ngoài cửa
cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng/
+ Bài thơ nói điều gì về Bác Hồ ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm
- YC HS nhẩm HTL bài thơ.
- YC HS thi đọc.
- GV nhận xét những HS đọc hay.
* Bài Không đề
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
- YC HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- YC HS đọc bài thơ.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong

hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác
Hồ vẫn sống giản dò, yêu trẻ, yêu đời.
HĐ2: Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Y/C HS thi đọc.
- YC HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
- GV nhận xét HS đọc thuộc, đọc hay.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
+ Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác?
- Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.
sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ”.
- Bài thơ nói về lòng yêu thiên
nhiên, lòng lạc quan của Bác ……
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- 1HS đọc chú giải.
- HS đọc thầm bài thơ.
- ở chiến khu Việt Bắc, trong
thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- Những từ ngữ: đường non đầy
hoa, rừng sâu quân đến.
- HS lần lượt đọc 2 bài thơ.

- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn
lạc quan yêu đời, ung dung.
- Học sinh ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn
(BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình
(BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích.
-Giáo dục cho các em yêu quý các con vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật;
Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
- Y/C HS tự làm bài.
+ Bài văn gồm mấy đoạn ?
+ Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê

tê?

+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ
mỉ.
Bài2: - Y/C HS tự làm bài. GV cho HS
quan sát một số tranh ảnh, nhắc HS
không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết
TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
Bài3: - Y/C HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn
văn hay.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các
bộ phận của con gà trống đã làm ở
tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- Bài văn gồm 6 đoạn
- bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn
chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý
quan sát bộ vẩy của tê tê để có
những so sánh rất hay: rất giống
vẩy cá gáy …
- Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó

thè cái lưỡi dài … xấu số”.
Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi
đào đất, nó díu đầu xuống … lòng
đất”.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại
những gì đã quan sát được về
ngoại hình con vật mà mình yêu
thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ
CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời
câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu?Tại đâu? – ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3). HSKG đặt 2,3 câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét.

Bài1,2: - Y/C HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận
xét) lên bảng lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
HĐ2: Ghi nhớ :
- Cho HS đọc trong SGK.
HĐ3: Luyện tập.
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy
nghó làm bài cá nhân.
- GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cách tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghó, đặt câu rồi trình bày
trước lớp.
*HSKG: Y/C các em đặt 2,3 câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu
hỏi khác nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu
đúng, hay.
HĐ4: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ
thời gian.
- HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS suy nghó làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.

- 3 HS đọc SGK; 2 HS đọc thuộc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào VBT.
- HS suy nghó làm bài cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS suy nghó đặt câu.
- Học sinh nhận xét câu văn của
bạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI,
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để
thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn
văn ở tiết trước
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài
vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- Y/C HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen HS viết hay.
Bài3:
- Cách tiến hành tương tự như BT2.
- GV nhận xét và chấm điểm những bài
viết hay.
HĐ2: Củng cốâ - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình
của con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động
của con vật ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3HS làm bài vào giấy, lớp làm
vở.
- HS đọc đoạn mở bài của mình.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.

×