Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 9 - CHƯƠNG I pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.06 KB, 8 trang )

CHƯƠNG I

I-Mục đích yêu cầu chương
*Kiến thức :
- Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng
trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.
- Các em tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và
một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
- Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến
thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với
điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.
- Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải,
màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu
biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ
cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người.
- Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công
dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo
quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
- Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi
trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ
thuật về hoa văn màu sắc… tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.
- Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may
mặc.
* Kĩ năng :
Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải
thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của
bản thân
Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản.
* Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu
thích công việc may vá trong gia đình.





Tiết : 2
Ngày dạy :

BÀI 1 :



1-MỤC TIÊU :
a) Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các
loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
b) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
c) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè,
mùa Đông.
2- CHUẨN BỊ :
a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4- TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ )
Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của

con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng
được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ )
Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm
các công việc nội trợ trong gia đình.
4.3/ Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất
phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


I-Nguồn gốc, tính chất các loại
vải.
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải
sợi thiên nhiên
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân
thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?
+ Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng
loại vải.
+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
+ Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?
+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy
nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và
vải tơ tằm.
+ Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt
loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt
vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt
thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? (

lâu )
+ Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công
hoặc bằng máy.
-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và
1/ Vải sợi thiên nhiên
a/ Nguồn gốc.
Vải sợi thiên nhiên được dệt
bằng các dạng sợi có sẳn trong
thiên nhiên có nguồn gốc thực vật
như sợi bông lanh, đay, gai và
động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ
lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ
hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát
nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu
khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.







nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?

HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi

hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
+ Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc
hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất
dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được
sử dụng nhiều trong may mặc.
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi
hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự
chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp
với thời tiết điều kiện sinh hoạt




2/ Vải sợi hoá học :
a/ Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt bằng
các loại sợi do con người tạo ra từ
một số chất hoá học lấy từ gổ, tre
nứa, dầu mỏ, than đá.











* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt
sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và
ghi kết quả.



+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều
trong may mặc ?

b/ Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu
hút ẩm cao nên mặc thoáng mát
nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong
nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm
thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi,
được sử dụng nhiều vì rất đa dạng
bền, đẹp, giặt mau khô và không bị
nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục,
bóp không tan.



4.4/ Củng cố và luyện tập :
-Làm bài tập trang 8 SGK.

-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài
-Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
-Chuẩn bị.
-Tính chất vải sợi hoá học.
-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.

5- RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .

×