Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trong cơ quan xí nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.09 KB, 103 trang )

Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng
LAN trong cơ quan xí nghiệp
2
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
LờI Mở ĐầU
Từ khi chiếc máy tính đầu tiên ra đời cho đến nay máy
tính vẫn khẳng định vai trò lớn của nó trong sự phát
triển kinh tế_ xã hội.
Công nghệ thông tin ngày nay đã phát triển vượt bậc,
tin học được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành,
các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong lĩnh vực
quản lý. Đề án 112 Cải cách hành chính về thực hiện
chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ đã mang
lại lợi ích to lớn thiết thực cho công việc quản lý của
các ngành các cấp. Mạng LAN được sử dụng rộng rãi
và phổ biến, các sở, ban ngành, cơ quan, xí nghiệp đều
lắp đặt hệ thống quản trị mạng này. Tạo điều kiện cho
công việc quản lý thuận tiện nhanh chóng , chính xác
hơn, hiệu quả công việc cao hơn.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp hệ Kỹ thuật viên
chúng tôi trình bày về: “Khảo sát, thiết kế và xây dựng
mạng Lan trong cơ quan xí nghiệp”
Đồ án được bố cục làm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về mạng.
Chương 1 – Tổng quan về mạng máy tính , trong
chương này trình bày các kiến thức cơ bản về mạng,
phân loại mạng máy tính theo phạm vi địa lý (LAN,
WAN, GAN, MAN), theo TOPO và theo từng chức
năng.
Chương 2 – Mô hình tham chiếu hệ thống mở OSI và


bộ quản thúc mô hình TCP/IP, trong chương này trình
bày các kiến thức cơ bản về mạng chạy trên bộ giao
thức TCP/IP, mô hình OSI.
3
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Chương 3 – Mạng Lan và thiết kế mạng Lan , trong
chương này trình bày các kiến thức cơ bản về LAN,
các phương pháp điều khiển truy cập trong LAN, các
công nghệ và các chuẩn cáp, các phương pháp đi cáp.
Phần 2: Thiết kế mạng LAN.
1. Yêu cầu thiết kế.
2. Phân tích thiết kế hệ thống.
3. Cài đặt cấu hình hệ thống.
4. Dự toán chi phí mua vật tư, thiết bị.
Mục đích nghiên cứu Đồ án “Khảo sát thiết kế và xây
dựng mạng LAN cho cơ quan xí nghiệp” chúng tôi có
thể thiết kế và xây dựng các mạng LAN, WAN, và các
mạng khác phục vụ theo yêu cầu của thực tế. Do thời
gian và kiến thức có hạn nên bài viết còn nhiều hạn
chế, rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và
các bạn.
Chúng tôi chân thành cảm
ơn!
CáC Từ TIếNG ANH VIếT TắT TRONG Đồ áN
Từ viết tắt Dạng đầy đủ
CPU Center Processor Unit
DNS Domain Name System
FTPFile Transfer Protocol
GAN Global Area Network
HTTP Hypertext Transfer Protocol

ICMP Internet Control Message Protocol
IGMP Internet Group Messages Protocol
IP Internet Protocol
ISO International Standard Oranization
LAN Local Area Network
MAC Media Access Control
MAN Metropolitan Area Network
4
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
NIC Network Information Center
NLSP Netware Link Servise Protocol
OS - IS Open System Interconnection Intermediate
System To Intermediate System
OSI Open Systems Interconnect
OSPF Open Shortest Path First
RIP Routing Information Protocol
SMTP Simple Mail Transfer Protocol
STP Shield Twisted Pair
TCP Transmission Control Protocol
TCP/IP Transmission Control Protocol/ Internet
Protocol
UDP User Datagram Protocol
UTP Unshield Twisted Pair
WAN Wide Area Network
WWW World Wide Web
MụC LụC

Lời nói đầu 2
Các từ viết tắt trong đồ án 3
Phần 1: Tổng quan về mạng 7

Chương 1: Tổng quan mạng máy tính 7
1.1.Khái niệm mạng máy tính 8
1.2.Phân loại mạng máy tính 8
1.2.1. Phân loại theo phạm vi địa lý 8
1.2.2. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch
9
1.2.2.1. Mạng chuyển mạch kênh
9
5
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
1.2.2.2. Mạng chuyển mạch bản tin
10
1.2.2.3. Mạng chuyển mạch gói 10
1.2.3. Phân loại theo TOPO 11
1.2.3.1.Mạng hình sao 11
1.2.3.2.Mạng dạng vòng 12
1.2.3.3.Mạng dạng tuyến(Bus topolory)
13 1.2.3.4.Mạng kết hợp 14
1.2.4.Phân loại theo chức năng 14
1.2.4.1.Mạng theo mô hình Client- Server 14
1.2.4.2.Mạng ngang hàng 14
Chương 2: Mô hình tham chiếu hệ thống mở
OSI và bộ giao thức TCP/IP 15
2.1. Mô hình OSI 15
2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của
OSI…………………… 15
2.2.2. Các giao thức trong OSI 17
2.2.3. Chức năng chủ yếu của các
tầng của mô hình OSI 18
2.2. Bộ giao thức TCP/IP 22

2.2.1. Tổng quan về TCP/IP 22
2.2.2. So sánh OSI và TCP/IP 25
2.2.3. Các giao thức cơ bản trong bộ giao thức TCP/IP
2.2.3.1. Giao thức hiệu năng IP 26
2.2.3.2. Giao thức hiệu năng UDP 28
2.2.3.3. Giao thức hiệu năng TCP 29
Chương 3: Mạng LAN và thiết kế mạng LAN 32
3.1. Các thiết bị LAN cơ bản 32
3.1.1. Các thiết bị chính của LAN 32
3.1.1.1. Card mạng- NIC 32
3.1.1.2. Repeater- Bộ lặp 33
3.1.1.3. Hub 33
6
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
3.1.1.4. Liên mạng 35
3.1.1.5. Cầu nối (bridge) 35
3.1.1.6. Bộ dẫn đường (router) 39
3.1.1.7. Bộ chuyển mạch(switch) 41
3.1.2. Hệ thống cáp dùng cho LAN 42
3.1.2.1. Cáp xoắn 42
3.1.2.2. Cáp đồng trục 42
3.1.2.3. Cáp sợi quang 43
3.2. Thiết kế mạng LAN 44
3.2.1. Mô hình phân cấp 44
3.2.2. Mô hình an ninh an toàn 45
3.2.3. Các bước thiết kế 50
3.2.3.1. Phân tích yêu cầu sử dụng
50
3.2.3.2. Lựa chọn các thiết bị phần cứng 50
3.2.3.3. Các phần mềm mạng 50

3.2.3.4. Công cụ quản lý quản trị 51
3.2.4. Xây dựng mạng LAN quy mô một toà nhà.
51
3.2.4.1. Các thiết bị cần thiết. 52
3.2.4.2. Phân tích yêu cầu 52
3.2.4.3. Thiết kế hệ thống 53
Phần 2: Khảo sát thiết kế mạng 53
1. Yêu cầu thiết kế 53
2. Phân tích thiết kế hệ thống 53
Bản vẽ chi tiết bố trí các thiết bị 58
Sơ đồ đấu nối mạng máy tính của Công ty 58
3. Cài đặt, cấu hình hệ thống. 58
Cài đặt các dịch vụ cho server 58
Thiết lập cấu hình TCP/IP cho các máy trạm
58
Thực hiện kiểm tra hoạt động của mạng 60
Quá trình kiểm tra dùng mô hình OSI 63
7
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Kiểm tra mạng với lệnh Ping 63
Kiểm tra các thông số cấu hình TCP/IP 64
4. Dự toán chi phí mua thiết bị, vật tư 65
Kết luận. 68
Hướng phát triển 69
Danh mục tài liệu tham khảo 70
Phụ lục
1. Phụ lục 1 71
Phương pháp bấm đấu RJ- 45 71
Phương pháp lắp đặt Outlet cho các nốt mạng
76

2. Phụ lục 2: Hướng dẫn cấu hình dịch vụ
cấp phát địa chỉ động DHCP 77
Cài đặt DHCP 77
Cấu hình DHCP 80
3. Phụ lục 3: Hướng dẫn cấu hình chia sẻ kết
nối Internet và chia sẻ máy in 84
8
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
PHầN 1: TổNG QUAN Về MạNG
************************
CHƯƠNG 1
TổNG QUAN Về MạNG MáY TíNH.
Vào những năm 50 , những hệ thống máy tính đầu tiên
ra đời sử dụng các bóng đèn điện tử nên kích thức rất
cồng kềnh tiêu tốn nhiều năng lượng. Việc nhập dữ liệu
máy tính được thực hiện thông qua các bìa đục lỗ và
kết quả được đưa ra máy in, điều này làm mất rất
nhiều thời gian và bất tiện cho người sử dụng.
Đến những năm 60 cùng với sự phát triển của máy
tính và nhu cầu trao đổi dữ liệu với nhau, một số nhà
sản xuất máy tính đã nghiên cứu chế tạo thành công
các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và
đây chình là những dạng sơ khai của hệ thống máy
tính .
Và cho đến những năm 70, hệ thống thiết bị đầu
cuối 3270 của IBM ra đời cho phép mở rộng khả năng
tính toán của Trung tâm máy tính đến các vùng xa.
Vào năm 1977 công ty Datapoint Corporation đã tung
ra thị trường mạng của mình cho phép liên kết các
máy tính và các thiết bị đầu cuối bằng dây cáp mạng,

và đó chính là hệ điều hành đầu tiên.
1.1. Khái niệm về mạng máy tính :
Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều
máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó.
Khác với các trạm truyền hình gửi thông tin đi, các
mạng máy tính luôn hai chiều, sao cho khi máy tính A
gửi thông tin tới máy tính B thì B có thể trả lời lại A.
Nói một cách khác, một số máy tính được kết nối với
nhau và có thể trao đổi thông tin cho nhau gọi là mạng
máy tính.
9
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp

PC1 PC2
Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia
sẻ và dùng chung dữ liệu. Không có hệ thống mạng thì
dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ vời
nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép trên đĩa
mền, CD Rom…điều này gây nhiều bất tiện cho người
dùng.
Từ các máy tính riêng rẽ, độc lập với nhau, nếu ta kết
nối chúng lại thành mạng máy tính thì chúng có thêm
những ưu điễm sau:
- Nhiều người có thể dùng chung một phần mềm
tiện ích.
- Một nhóm người cùng thực hiện một đề án nếu
nối mạng họ sẽ dùng chung dữ liệu của đề án, dùng
chung tệp tin chính (master file ) của đề án, họ trao đổi
thông tin với nhau dễ dàng.
- Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn ,

trao đổi giữa những người sử dụng thuận lợi hơn,
nhanh chóng hơn.
- Có thể dùng chung các thiết bị ngoại vi hiếm, đắt
tiền (máy in, máy vẽ…).
- Người sử dụng trao đổi với nhau thư tín dễ dàng
(Email ) và có thể sử dụng mạng như là một công cụ để
phổ biến tin tức, thông báo về một chính sách mới, về
nội dung buổi họp, về các thông tin kinh tế khác như
10
Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
giỏ c th trng, tin rao vt (mun bỏn hoc mun
mua mt cỏi gỡ ú ), hoc sp xp thi khoỏ biu ca
mỡnh chen ln vi thi khoỏ biu ca cỏc ngi khỏc

- Mt s ngi s dng khụng cn phi trang b
mỏy tớnh t tin (chi phớ thp m cỏc chc nng li
mnh ).
- Mng mỏy tớnh cho phộp ngi lp trỡnh mt
trung tõm mỏy tớnh ny cú th s dng cỏc chng
trỡnh tin ớch ca cỏc trung tõm mỏy tớnh khỏc cong
ri, s lm tng hiu qu kinh t ca h thng.
- Rt an ton cho d liu v phn mm vỡ phn
mm mng s khoỏ cỏc tp (files ) khi cú nhng ngi
khụng quyn truy xut cỏc tp tin v th mc ú.
1.2. Phõn loi mng mỏy tớnh :
1.2.1. Phõn loi theo phm vi a lý:
Mng mỏy tớnh cú th phõn b trờn mt vựng lónh th
nht nh v cú th phõn b trong phm vi mt quc
gia hay quc t.
Da vo phm vi phõn b ca mng ngi ta cú th

phõn ra cỏc loi mng nh sau:
ó Mng cc b LAN ( Local Area Network ) : l
mng c lp t trong phm vi hp, khong cỏch
gia cỏc nỳt mng nh hn 10 Km. Kt ni c thc
hin thụng qua cỏc mụi trng truyn thụng tc cao
vớ d cỏp ng trc thay cỏp quang. LAN thng c
s dng trong ni b c quan, xớ nghip Cỏc LAN cú
th c kt ni vi nhau thnh WAN.
ó Mng ụ th MAN ( Metropolitan Area Network) :
L mng c ci t trong phm vi mt ụ th hoc
mt trung tõm kinh t - xó hi cú bỏn kớnh khong 100
Km tr li.Cỏc kt ni ny c thc hin thụng qua
11
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
các môi trường truyền thông tốc độ cao (50- 100 Mbit/s
).
ã Mạng diện rộng WAN ( Wide Area Network ) :
Phạm vi của mạng có thể vượt qua biên giới quốc gia
và thậm chí cả châu lục.Thông thường kết nối này
được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các WAN
có thể được kết nối với nhau thành GAN hay tự nó đã
là GAN.
ã Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network ) : Là
mạng được thiết lập trên phạm vi trải rộng khắp các
châu lục trên trái đất.Thông thường kết nối thông qua
mạng viễn thông và vệ tinh.
Trong các khái niệm trên, WAN và LAN là hai khái
niệm được sử dụng nhiều nhất.
1.2.2. Phân biệt theo phương pháp chuyển mạch
( truyền dữ liệu )

1.2.2.1. Mạng chuyển mạch kênh ( circuit - switched
network )
Trong trong trường hợp này khi có hai trạm cần trao
đổi thông tin với nhau thì giữa chúng sẽ được thiết lập
một kênh (circuit) cố định và duy trì cho đến khi một
trong hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ được truyền
theo con đường cố định ( hình 1).
12
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Mạng chuyển mạch kênh có tốc độ truyền cao và an
toàn nhưng hiệu xuất xử dụng đường truyền thấp vì có
lúc kênh bị bỏ không do cả hai bên đều hết thông tin
cần truyền trong khi các trạm khác không được phép
sử dụng kênh truyền này và phải tiêu tốn thời gian
thiết lập con đường (kênh) cố định giữa 2 trạm.
Mạng điện thoại là ví dụ điển hình của mạng chuyển
mạch kênh.
1.2.2.2 Mạng chuyển mạch bản tin ( Message switched
network)
Thông tin cần truyền được cấu trúc theo một phân
dạng đặc biệt gọi là bản tin. Trên bản tin có ghi địa chỉ
nơi nhận, các nút mạng căn cứ vào địa chỉ nơi nhận để
chuyển bản tin tới đích . Tuỳ thuộc vào điều khiện về
mạng, các thông tin khác nhau có thể được gửi đi theo
các con đường khác nhau
Ưu điểm :
- Hiệu xuất sử dụng đường truyền cao vì không bị
chiếm dụng độc quyền mà được phân chia giữa các
trạm.
- Mỗi nút mạng (hay nút chuyển mạch bản tin) có

thể lưu dữ thông báo cho đến khi kênh truyền rỗi mới
gửi thông báo đi, do đó giảm được tình trạng tắc nghẽn
mạng.
- Có điều khiển việc truyền tin bằng cách sắp xếp
độ ưu tiên cho các thông báo.
- Có thể tăng hiệu xuất sử dụng giải thông của
mạng bằng cách gán địa chỉ quảng bá để gửi thông báo
đồng thời đến nhiều đích.
Nhược điểm :
Phương pháp chuyển mạch bản tin là không hạn chế
kích thước của các thông báo, làm cho phí tổn lưu trữ
13
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
tạm thời cao và ảnh hưởng đến thời gian đáp ứng và
chất lượng truyền đi. Mạng chuyển mạch bản tin thích
hợp với các dịch vụ thông tin kiểu thư điện tử hơn là
với các áp dụng có tính thời gian thực vì tồn tại độ trễ
nhất định do lưu trữ và xử lý thông tin điều khiển tại
mỗi nút.
1.2.2.3 Mạng chuyển mạch gói
Phương pháp này mỗi thông báo được chia thành
nhiều phần nhỏ hơn gọi là các gói tin (pachet) có
khuôn dạng quy định trước. Mối gói tin cũng chứa các
thông tin điều khiển, trong đó có địa chỉ nguồn (người
gửi) và đích ( người nhận) của gói tin. Các gói tin về
một thông báo nào đó có thể được gửi đi qua mạng để
đến đích bằng nhiều con đường khác nhau. Căn cứ vào
số thứ tự các gói tin được tái tạo thành thông tin ban
đầu.
Phương pháp chuyển mach bản tin và phương pháp

chuyển mạch gói là gần giống nhau. Điểm khác biệt là
các gói tin được giới hạn kích thước tối đa sao cho các
nút mạng có thể xử lý toàn bộ thông tin trong bộ nhớ
mà không cần phải lưu trữ tạm thời trên đĩa. Nên
mạng chuyển mạch gói truyền các gói tin qua mạng
nhanh hơn và hiệu quả hơn so với chuyển mạch bản
tin.
1.2.3. Phân loại máy tính theo TOPO:
Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian
mà thực chất là cách bố trí phần tử của mạng cũng
như cách nối giữa chúng với nhau. Thông thường
mạng có ba dạng cấu trúc là: Mạng dạng hình sao
(Star topology ), mạng dạng vòng (Ring Topology ) và
mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology ). Ngoài ba
dạng cấu hình kể trên còn có một số dạng khác biến
14
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
tướng từ ba dạng này như mạng dạng cây, mạng dạng
hình sao - vòng, mạng hình hỗn hợp,…
1.2.3.1. Mạng hình sao (Star topology)
Mạng sao bao gồm một bộ kết nối trung tâm và các
nút. Các nút này là các trạm đầu cuối, các máy tính và
các thiết bị khác của mạng. Bộ kết nối trung tâm của
mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng ( hình 2).
Mạng dạng sao cho phép nối các máy tính vào một bộ
tập trung bằng cáp, giải pháp này cho phép nối trực
tiếp máy tính với bộ tập trung không cần thông qua
trục bus, nên tránh được các yếu tố gây ngưng trệ
mạng.
Mô hình kết nối dạng sao này đã trở lên hết sức phổ

biến. Với việc sử dụng các bộ tập trung hoặc chuyển
mạch, cấu trúc sao có thể được mở rộng bằng cách tổ
chức nhiều mức phân cấp, do đó dễ dàng trong việc
quản lý và vận hành.
Ưu điểm :
- Hoạt động theo nguyên lý nối song song nên nếu
có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì
mạng vẫn hoạt động bình thường.
- Cấu trúc mạng đơn giản và các giải thuật toán ổn
định.
- Mạng có thể dễ dạng mở rộng hoặc thu hẹp.
15
Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
- D dng kim soỏt ni, khc phc s c. c bit
do s dng kờt ni im - im nờn tn dng c ti
a tc ca ng truyn vt lý.
Nhc im :
- Kh nng m rng ca ton mng phc thuc vo
kh nng ca trung tõm.
- Khi trung tõm cú s c thỡ ton mng ngng hot
ng.
- Mng yờu cu ni c lp riờng r tng thit b
cỏc nỳt thụng tin n trung tõm.
- di ng truyn ni mt trm vi thit b
trung tõm b hn ch (trong vũng 100m vi cụng ngh
hin tai).
1.2.3.2. Mng dng vũng (Ring topology)
Mng dng ny b trớ theo dng xoay vũng, ng dõy
cỏp c thit k lm thnh mt vũng trũn khộp kớn,
tớn hiu chy quanh theo mt vũng no ú. Cỏc nỳt

truyn tớn hiu cho nhau mi thi im ch c mt
nỳt m thụi. D liu truyn i phi cú kốm theo a ch
c th ca mi trm tip nhn.
u im:
- Mng dng vũng cú thun li cú th m rng ra
xa, tng n dõy cn thit ớt hn so vi hai kiu trờn.
- Mi trm cú th t c tc ti a khi truy
nhp.
16
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Nhược điểm : Đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở
một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.





1.2.3.3. Mạng dạng tuyến (Bus topology)
Thực hiện theo cách bố trí ngang hàng, các máy tính
và các thiết bị khác. Các nút đều được nối về với nhau
trên một trục đường dây cáp chính để chuyển tải tín
hiệu. Tất cả các nút đều sử dụng chung đường dây cáp
chính này.
ở hai đầu dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là
terminator. Các tín hiệu và dữ liệu khi truyền đi đều
mang theo địa chỉ nơi đến.
17
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp

Ưu điểm :

- Loại cấu trúc mạng này dùng dây cáp ít nhất.
- Lắp đặt đơn giản và giá thành rẻ.
Nhược điểm :
- Sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu
lượng lớn.
- Khi có sự cố hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó
phát hiện, lỗi trên đường dây cũng làm cho toàn bộ hệ
thống ngừng hoạt động. Cấu trúc này ngày nay ít được
sử dụng.
1.2.3.4. Mạng dạng kết hợp
Là mạng kết hợp dạng sao và tuyến ( star/bus
topology) : Cấu hình mạng dạng này có bộ phận tách
tín hiệu (spitter) giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệ
thống dây cáp mạng có thể chọn hoặc Ring Topology
hoặc Linear Bus Topology. Ưu điểm của cấu hình này
là mạng có thể gồm nhiều nhóm làm việc ở cách xa
nhau, ARCNET là mạng dạng kết hợp Star/Bus
Topology. Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển
trong việc bố trí đường dây tương thích dễ dàng đối
với bất kỳ toà nhà nào.
Kết hợp cấu hình sao và vòng (Star/Ring Topology).
Cấu hình dạng kết hợp Star/Ring Topology, có một thẻ
bài liên lạc được chuyển vòng quanh một cái bộ tập
trung.
1.2.4. Phân loại theo chức năng:
1.2.4.1. Mạng theo mô hình Client- Server:
18
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Một hay một số máy tính được thiết lập để cung cấp
các dịch vụ như file server, mail server, web server,

printer server….Các máy tính được thiết lập để cung
cấp các dịch vụ được gọi là server, còn các máy tính
truy cập và sử dụng dịch vụ thì được gọi là Client.
Ưu điểm: do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ
bảo mật, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và
dịch vụ được tập trung nên dễ chia sẻ và quản lý, có
thể phục vụ cho nhiều người dùng.
Nhược điểm: các server chuyên dụng rất đắt tiền, phải
có nhà quản trị cho hệ thống.
1.2.4.2.Mạng ngang hàng (Peer- to- Peer):
Các máy tính trong mạng có thể hoạt động vừa như
một Client vừa như một Server.
19
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
CHƯƠNG 2
MÔ HìNH THAM CHIếU Hệ THốNG Mở OSI Và Bộ
GIAO THứC TCP/IP
2.1.Mô hình OSI (Open Systems Interconnect):
ở thời kỳ đầu của công nghệ nối mạng, việc gửi và
nhận dữ liệu ngang qua mạng thường gây nhầm lẫn do
các công ty lớn như IBM, HoneyWell và Digital
Equipment Corporation tự đề ra tiêu chuẩn riêng cho
hoạt động kết nối máy tính .
Năm 1984 tổ chức tiêu chuẩn hoá Quốc tế –
ISO(International Standard Oranization) chính thức
đưa ra mô hình OSI(Open Systems Interconnect) là
tập hợp các đặc điểm kỹ thuật mô tả kiến trúc mạng
dành cho việc kết nối các thiết bị không cùng chủng
loại.
Mô hình OSI được chia thành 7 tầng, mỗi tầng bao

gồm các hoạt động thiết bị và giao thức mạng khác
nhau.
2.1.1.Mục đích và ý nghĩa của mô hình OSI:
20
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
Mô hình OSI (Open System Interconnection ): là mô
hình tương kết những hệ thống mở, là mô hình được tổ
chức ISO được đề xuất năm 1977 và công bố năm
1984. Để các máy tính và các thiết bịi mạng có thể
truyền thông với nhau phải có những quy tắc giao tiếp
được các bên chấp nhận. Mô hình OSI là mộ khuôn
mẫu giúp chúng ta hiểu được các chức năng mạng diễn
ra tại mỗi lớp.
Trong mô hình OSI có bảy lớp, mỗi lớp mô tả một
phần chức năng độc lập. Sự tách rời của mô hình nay
mang lại lợi ích sau:
- Chia hoạt động thông tin mạng thành những phần
nhỏ hơn, đơn giản hơn giúp chúng ta dễ khảo sát và
tìm hiểu hơn.
- Chuẩn hoá các thành phần mạng để cho phép
phát triển mạng từ nhiều nhà cung cấp sản phẩm.
- Ngăn chặn được tình trạng sự thay đổi của một
lớp làm ảnh hưởng đến các lớp khác, như vậy giúp mỗi
lớp có thể phát triển độc lập và nhanh chóng hơn,
- Mô hình tham chiếu OSI định nghĩa các quy tắc
cho các nội dung sau:
ã Cách thức các thiết bị giao tiếp và chuyền thông
được với nhau.
ã Các phương pháp để các thiết bị trên mạng khi
nào thì đựơc truyền dữ liệu, khi nào thì không được.

ã Các phương pháp để đảm bảo truyền đúng bên
nhận.
ã Cách thức vận tải, truyền, sắp xếp và kết nối với
nhau.
ã Cách thức đảm bảo các thiết bị mạng duy trì tốc
độ truyền dữ liệu thích hợp
ã Cách biểu diễn một bit thiết bị truyền dẫn.
21
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
- Mô hình tham chiếu OSI được chia thành 7 lớp
với các chức năng sau:
ã Application Layer ( lớp ứng dụng ): giao diện giữa
ứng dụng và mạng.
ã Presentation Layer (lớp trình bày ): thoả thuận
khuôn dạng trao đổi dưc liệu.
ã Session Layer (lớp phiên ): cho phép người dùng
thiết lập các kết nối.
ã Transport Layer (lớp vận chuyển ): đảm bảo
truyền thông giữa hai hệ thống.
ã Network Layer (lớp mạng ): định hướng dữ liệu
truyền trong môi trường liên mạng
ã Data link Layer (lớp liên kết dữ liệu ): xác định
truy xuất đến các thiết bị.
ã Physical Layer (lớp vật lý ): chuyển đổi dữ liệu
thành các bit và truyền đi.
2.1.2.Các giao thức trong mô hình OSI:
Trong mô hình OSI có hai loại giao thức chính
được áp dụng : Giao thức liên kết ( Connection-
Oriented )và giao thức không liên kết (Connection
Less).

- Giao thức liên kết: Trước khi truyền dữ liệu hai
tầng đồng mức cần thiết lập một liên kêt logic và các
gói tin được trao đổi thông qua liên kêt này, việc có
liên kêt logic sẽ nâng cao sự an toàn trong truyền dữ
liệu.
- Giao thức không liên kêt : Trước khi truyền dữ
liệu không thiết lập liên kêt logic mà mỗi gói tin được
truyền độc lập với các gói tin trước hoặc sau nó.
Như vậy với giao thức có liên kêt , quá trình truyền
thông phải gồm ba giai đoạn phân biệt:
22
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp
- Thiết lập liên kêt (logic): Hai thực thể đồng mức ở
hai hệ thống thương lượng với nhau về tập các tham số
sẽ sử dụng trong giai đoạn sau(truyền dữ liệu).
- Truyền dữ liệu: dữ liệu được truyền với các cơ chế
kiểm soát và quản lý kèm theo ( như kiểm soat lỗi,
kiểm soát luồng dữ liệu, cắt/ hợp dữ liệu …) Để tăng
cường độ tin cậy và hiệu quả của việc truyền dữ liệu .
- Huỷ bỏ liên kêt (logic): giải phóng tài nguyên hệ
thống đã được cấp phát cho liên kêt để dùng cho liên
kêt khác.
Đối với giao thức không liên kêt thì chỉ duy nhất
một giai đoạn truyền dữ liệu mà thôi .
Gói tin của giao thức: Gói tin (Packet ) được hiểu
như là một đơn vị thông tin dùng trong việc liên lạc,
chuyển giao dữ liệu trong mạng máy tính .Những
thông điệp (message) trao đổi giữa các máy tính trong
mạng, được tạo thành các gói tin ở các gói nguồn. Và
những gói tin này khi đích sẽ được kết hợp lại thành

các thông điệp ban đầu. Mỗi gói tin có thể chứa đựng
các yêu cầu phục vụ, các thông tin điều khiển và dữ
liệu.



23
Kh¶o s¸t, thiÕt kÕ vµ x©y dùng m¹ng LAN trong c¬ quan xÝ nghiÖp

Trên quan điểm mô hình mạng phân tầng , mỗi tầng
chỉ thực hiện một chức năng là nhận dữ liệu từ tầng
bên trên để chuyển giao xuống cho tầng bên dưới và
ngược lại. Chức năng này thực chất là gắn thêm và gỡ
bỏ phần đầu (header) đối với các gói tin trước khi
chuyển nó đi. Nói cách khác, từng gói tin bao gồm
phần đầu(header) và phần dữ liệu. Khi đi đến một tầng
mới gói tin sẽ được đóng thêm một phần đầu đề khác
và được xem như là gói tin của tầng mới, công việc trên
tiếp diễn cho tới khi gói tin được truyền lên đường dây
mạng để đến bên nhận.
Tại bên nhận các gói tin được gỡ bỏ phần đầu trên
từng tầng tương ứng và đây cũng là nguyên lý của bất
cứ mô hình phân tầng nào.
2.1.3. Các chức năng chủ yếu của các tầng trong mô
hình OSI:
ã Tầng ứng dụng (Application Layer):
Là tầng cao nhất của mô hình OSI, nó xác định giao
diện giữa các chương trình ứng dụng của người dùng
và mạng. Giải quyết các kỹ thuật mà các chương trình
ứng dụng dùng để giao tiếp với mạng. Tầng ứng dụng

xử lý truy cập mạng chung, kiểm soát luồng và phục
hồi lỗi. Tầng này không cung cấp dịch vụ cho tầng nào
mà nó cung cấp dịch vụ cho các ứng dụng như: truyền
file, gửi nhận mail, Telnet, HTTP, FTP,SMTP…
24
Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
ó Tng trỡnh by (Presentation Layer):
Lp ny chu trỏch nhim thng lng v xỏc lp
dng thc d liu c trao i nú m bo thụng tin
m lp ng dng ca h thng u cui gi i, lp ng
dng ca mt h thng khỏc cú th c c. Lp
trỡnh by thụng dch gia nhiu dng d liu khỏc
nhau thụng qua mt dng chung, ng thi nú cng
nộn v gii nộn d liu . Th t byte, bit bờn gi v
bờn nhn quy c quy tc gi nhn mt chui byte v
bit t trỏi qua phi hay t phi qua trỏi nu hai bờn
khụng thng nht thỡ s cú s chuyn i th t cỏc
byte, bit vo trc hoc sau khi truyn. Lp trỡnh by
cng qun lý cỏc cp nộn d liu lm gim s bớt
cn truyn.
Trong giao tip gia cỏc ng dng thụng qua mng vi
cựng mt d liu cú th cú nhiu cỏch biu din khỏc
nhau . Thụng thng dng biu din dựng bi ng
dng ngun v dng biu din dựng bi ng dng ớch
cú th khỏc nhau do cỏc ng dng c chy trờn cỏc
h thng hon ton khỏc nhau.
ó Tng phiờn(Session Layer)
Lp ny cú tỏc dng thit lp qun lý v kt thỳc cỏc
phiờn thụng tin gia hai thit b truyn nhn. Nú t
tờn nht quỏn cho mi thnh phn mun i thoi vi

nhau v lp ỏnh x gia cỏc tờn vi a ch ca chỳng.
Lp phiờn cung cp cỏc dch v cho lp trỡnh by,
cung cp s ng b hoỏ gia cỏc tỏc v ngi dựng
bng cỏch t nhng im kim tra vo lung d liu.
Bng cỏch ny nu mng khụng hot ng thỡ ch cú
d liu truyn sau im kim tra cui cựng mi phi
truyn li. Lp ny cng thi hnh kim soỏt hi thoi
gia cỏc quỏ trỡnh giao tip, iu chnh bờn no truyn,
khi no, trong bao lõu.
25
Khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng LAN trong cơ quan xí nghiệp
Trong trng hp mng l hai chiu luõn phiờn thỡ ny
sinh vn hai ngi s dng luõn phiờn phi ly lt
truyn d liu. mt thi im ch cú mt ngi s
dng ú quyn c bit c gi cỏc dch v nht nh
ca tng phiờn. Vic phõn b tng ny thụng qua vic
trao i th bi.
ó Tng vn chuyn(Transport Layer):
Tng vn chuyn cung cp cỏc chc nng cn thit
gia tng mng v cỏc tng trờn, nú phõn on d liu
t h thng mỏy truyn v tỏi thit d liu vo mt
lung d liu ti h thng mỏy nhn m bo rng vic
bn giao cỏc thụng ip gia cỏc thit b ỏng tin cy.
Tng ny thit lp duy trỡ v kt thỳc cỏc mch o m
bo cung cp cỏc dch v sau:
- Xp th t cỏc phõn on: Khi mt thụng ip ln
c tỏch thnh nhiu phõn on nh bn giao ,
tng vn chuyn s sp xp th t trc khi giỏp ni
cỏc phõn on thnh thụng ip ban u.
- Kim soỏt li: Khi cú phõn on b tht bi , sai

hoc trựng lp, tng vn chuyn s yờu cu truyn li.
- Kim soỏt lung : Tng vn chuyn dựng cỏc tớn
hiu bỏo nhn xỏc nhn. Bờn gi s khụng truyn i
phõn on d liu k tip nu bờn nhn cha gi tớn
hiu xỏc nhn rng ó nhn c phõn on d liu
trc ú y .
Tng vn chuyn l tng cui cựng chu trỏch nhim v
mc an ton trong d liu nờn giao thc tng vn
chuyn ph thuc rt nhiu vo bn cht ca tng
mng.
ó Tng mng (Network Layer):
Chu trỏch nhim lp a ch cỏc thụng ip, din dch
a ch v tờn logic thnh a ch vt lý ng thi nú
cng chu trỏch nhim gi packet t mng ngun n
26

×