Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án địa lý lớp 6 - HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.35 KB, 9 trang )

Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA.

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững khái niệm: độ ẩm không khí, độ bão hòa hơi
nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng năm, lượng mưa trung
bình năm.
b. Kỹ năng: - Đọc bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ lượng mưa.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, bản đồ phân bố lượng mưa W.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. – Hoạt động nhóm.
- Sử dụng bảng số liệu khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Khí áp là gì? (7đ).
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
+ Chọn ý đúng nhất: Gió tín phong thổi từ: (3đ).
a. Hai chí tuyến về hai vòng cực.
@. Hai chí tuyến về xích đạo.
4. 3. Bài mới: 33’
H
OẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giớí thiệu bài.


Hoạt động 1.
** Sử dụng bảng số liệu khai thác kiến thức.
** Phân tích.
+ Trong thành phần của không khí lượng hơi
nước chiếm bao nhiêu %? Nguồn cung cấp
nước chính trong không khí?
TL:


+ Ngoài ra còn nguồn cung cấp nào khác?
TL: Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con
người.

1. Hơi nước và độ ẩm của
không khí:




- Nguồn cung cấp chính
hơi nứơc trong khí quyển
là nước trong các biển và
đaị dương


+ Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? Muốn
biết trong không khí có độ ẩm nhiều hay ít
người ta làm thế nào?
TL: - Do có chứa hơi nước nên không khí có
độ ẩm.

- Dùng ẩm kế để đo độ ẩm không khí.
- Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong
không khí.
+ Nhận xét về mối quan hệ nhiệt độ và lượng
hơi nước có trong không khí? Cho biết lượng
hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi
có nhiệt độ 10
0
c; 20
0
c; 30
0
c.
TL: - Tỉ lệ thuận.
- Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa
nhiều hơi nước.
- 5; 17; 30.
+ Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa
hơi nước của không khí?
TL: Nhiệt độ không khí quyết định khả năng
chứa hơi nước của không khí.



- Hơi nước tạo ra độ ẩm
không khí.
















+ Trong tầng đối lưu không khí chuyển động
theo chiều nào? Càng lên cao nhiệt độ không
khí như thế nào? Không khí trong tầng đối lưu
chứa nhiều hơi nước sinh ra hiện tượng khí
tượng gì?
TL: - Theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ càng giảm.
- Mây, mưa
+ Vậy số hơi nước trong không khí muốn
ngưng tụ thành mây. Mưa phải có điều kiện
gì?
TL: Nhiệt độ hạ.
- Giáo viên mùa đông khối không khí lạnh tràn
tới, hơi nước trong không khí nóng ngưng tụ
lại sinh ra mưa.


Chuyển ý.
Hoạt động 2. ** Hoạt động nhóm.

** Phương pháp đàm thoại gợi mở.









- Không khí bão hòa, hơi
nước gặp lạnh do bốc lên
cao hoặc gặp khối khí lạnh
thì lượng hơi nườc thừa
trong không khí sẽ ngung
tụ sinh ra hiện tượng mây,
mưa.

2. Mưa và sự phân bố
lượng mưa trên Trái Đất:
a. Tính lượng mưa trung
** Sử dụng biểu đồ, bản đồ khai thác kiến
thức.
+ Mưa là gì? Thực tế ngoài tự nhiên có mấy
dạng mưa? Mấy loại mưa?
TL: - Ba loại: dầm, rào, phùn.
- Hai dạng: nước; rắn.






+ Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa
điểm ta làm thế nào?
TL: - Dùng thùng đo mưa (vũ kế). (Giáo viên
giải thích cách đo mưa).
- Lượng mưa trong ngày bằng tổng lượng
mưa các trận trong ngày, các ngày trong tháng.
Các tháng trong năm. Nhiều năm chia cho số
năm( lấy lượng mưa của nhiều năm cộng lại
chia cho số năm ta có lượng mưa trung bình
bình của một địa phương:

- Mưa được hình thành khi
hơi nước trong không khí
ngưng tự ở độ cao 2km –
10km tạo thành mây, gặp
điều kiện thuận lợi, hạt
mưa to dần do hơi nước
tiếp tục ngưng tụ rồi rơi
xuống thành mưa.











năm của 2 địa điểm.
- Quan sát H 53 biểu đồ mưa của thành phố
HCM .
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Tháng nào có mưa nhiều nhất?
Mưa là bao nhiêu?
TL:
# Giáo viên: Tháng 6 = 170mm.
* Nhóm 2: Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì?
Từ tháng nào đến tháng nào?
TL:
# Giáo viên: Mùa mưa. Từ tháng 5 – 10.
* Nhóm 3: Tháng nào có mưa ít nhất? Mưa là
bao nhiêu?
TL:
# Giáo viên: Tháng 2,9 = 10mm.
* Nhóm 4: Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì?
Từ tháng nào đến tháng nào?














b. Sự phân bố lượng mưa
trên thế giới:





TL:
# Giáo viên: Mùa khô, từ tháng 11 -4.

- Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa /W.
+ Khu vực có lượng mưa trung bình năm trên
2000mm? Phân bố nơi nào trên TĐ?
TL: - Mưa nhiều từ 1000 – 2000mm phân bố
hai bên đường xích đạo ( nhiệt độ cao, không
khí chứa nhiều hơi nước).
+ Khu vực có lượng mưa trung bình dưới
20mm? phân bố ở khu vực nào trên TĐ?
TL: Tập trung vùng có vĩ độ cao. ( hoang
mạc, nội địa ôn đới Bắc bán cầu – do ở dộ cao
lớn, mùa hạ nhiệt độ cao, mây ít mùa đông khí
áp cao).
- Giáo viên kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nêu đặc điểm chung của sự phân bố lượng
mưa trên thế giới?
TL:











- Lượng mưa trên Trái Đất
phân bố không đếu từ xích
đạo về cực.
+ Liện hệ thực tế VN?
TL: 1500 -2000mm/N.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Hơi nước và độ ẩm của không khí?
- Nguồn cung cấp chính hơi nứơc trong khí quyển là nước trong các biển và
đaị dương
- Hơi nước tạo ra độ ẩm không khí
- Không khí bão hòa, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí
lạnh thì lượng hơi nườc thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng
mây, mưa.
+ Chọn ý đúng nhất: Khu vực có lượng mưa < 200mm/N nằm ở:
a. Hai bên đường xích đạo.
@. Vùng có vĩ độ cao.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.

5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………

×