. Bài 26: ĐẤT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm về đất.
- Biết các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.
b. Kỹ năng: - Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức vai trò của
con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên đất.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, mẫu đất.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng mẫu đất, khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: không.
4. 3. Bài mới: 37’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
+ Đất là gì?
TL:
+ Quan sát H 66 Mẫu đất nhận xét về màu sắc
và độ dày của các lớp đất?
TL: - Tầng chứa mùn A.
- Tầng tích tụ B.
- Tầng đá mẹ C
+ Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng
của thực vật?
TL: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1:Trong đất có các thành phần nào?
1. Lớp đất trên bề mặt các
lục địa:
- Đất là lớp vật chất mỏng,
vụn bở bao phủ trên bề
mặt các lục địa.
2. Thành phần và đặc
điểm của thổ nhưỡng:
TL:
# Giáo viên: - Khoáng chất ( 90 – 95% ).
- Chất hữu cơ.
- Nước, không khí.
* Nhóm 2: Nguồn gốc của thành phần khoáng
trong đất?
TL:
# Giáo viên: Khoáng có nguồn gốc từ các sảm
phẩm phong hóa đá gốc.
* Nhóm 3: Nguồn gốc thành phần hữu cơ của
đất? Tại sao hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất
lại có vai trò lớn đối với thực vật?
TL:
# Giáo viên: - Có nguồn gốc từ xác động thực
vật bị biến đổi do các vi sinh vật và các động
vật trong đất cấu tạo thành chất mùn.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của đất, có
màu xám thẫm hoặc đen là màu của mùn ( là
nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp chất cần thiết
cho các thực vật tồn tại trên mặt đất).
- Trong đất có các thành
phần như khoáng, chất
hữu cơ, nước và không
khí.
+ Nêu sự giống và khác nhau của đá và đất?
TL: - Giống nhau: Có tính chất chế độ nước,
tính thấm khí, độ chua.
- Khác nhau: Độ phì nhiêu.
+ Độ phì là gì?
TL:
+ Con người làm giảm độ phì của đất như thế
nào?
TL: Phá rừng gây xói mòn đất, sử dụng
không hợp lí phân bón hóa học, thuốc trừ sâu,
đất bị mặn, nhiễm phèn, bị hoang mạc hóa.
+ Con người đã có biện pháp làm tăng độ phì
cho đất như thế nào?
TL: Bón phân làm cho đất tốt.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
- Độ phì của đất là khả
năng cung cấp cho thực
vật: nước, các chất dinh
dưỡng và các yếu tố khác
để thực vật sinh trưởng và
phát triển
** Phương pháp đàm thoại gợi mở.
+ Nêu các nhân tố hình thành đất?
TL: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu ( 3 nhân tố quan
trọng nhất ), địa hình, thời gian và con người.
+ Tại sao đá mẹ là nhân tố quan trong nhất ?
TL: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần
khoáng trong đất.
+ Sinh vật có vai trò quan trọng như thế nào
trong quá trình hình thành đất?
TL: Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi và
khó khăn trong quá trình hình thành đất?
TL: Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa quyết định
sự hình thành đất.
3. Các nhân tố hình thành
đất:
- Các nhân tố quan trọng
hình thành đất: đá mẹ,
sinh vật, khí hậu,
- Ngoài ra còn chịu ảnh
hưởng của thời gian.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Đất là gì?
- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.
+ Chọn ý đúng nhất: Các nhân tố hình thành đất:
a. Đá mẹ.
b. Sinh vật.
c. Khí hậu.
@. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
- Tự xem lại các bài đã học.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………