Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

bài giảng tìm hiểu về địa chỉ ipv4 (internet protocol version 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 39 trang )





Tìm Hiểu Về Địa Chỉ IPv4
Tìm Hiểu Về Địa Chỉ IPv4
(
(
Internet Protocol version 4
Internet Protocol version 4
)
)
Những người thực hiện:
Những người thực hiện:
1.Phạm Văn Thao
1.Phạm Văn Thao


2.Nguyễn Cường Quốc
2.Nguyễn Cường Quốc
3.Trịnh Văn Linh
3.Trịnh Văn Linh




IPV4
IPV4
(
(
Internet Protocol


Internet Protocol
version 4
version 4
)
)
 
I/ Khái niệm chung:
I/ Khái niệm chung:



Địa chỉ IP (IP là viết tắt của
Địa chỉ IP (IP là viết tắt của
từ tiếng Anh
từ tiếng Anh
:
:
International Protocol
International Protocol
-
-


giao thức toàn cầu
giao thức toàn cầu
) là
) là
một
một
địa chỉ

địa chỉ
đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện
đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện
nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với
nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với
nhau
nhau
trên mạng máy tính
trên mạng máy tính
bằng cách sử dụng
bằng cách sử dụng
tiêu
tiêu
chuẩn giao thức toàn cầu (IP)
chuẩn giao thức toàn cầu (IP)
 



IPv4 (Internet Protocol version 4)
IPv4 (Internet Protocol version 4)
, tiếng Việt gọi
, tiếng Việt gọi


Giao thức Internet phiên bản 4
Giao thức Internet phiên bản 4
, là phiên bản
, là phiên bản
đầu tiên của giao thức

đầu tiên của giao thức
IP
IP
đã được triển khai rộng
đã được triển khai rộng
khắp và là cơ sở của mạng
khắp và là cơ sở của mạng
Internet
Internet
 
II. Cấu trúc địa chỉ IPV4.
II. Cấu trúc địa chỉ IPV4.
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa
Thành phần và hình dạng của địa
chỉ Ipv4:
chỉ Ipv4:

Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại ( IPv4) có
Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại ( IPv4) có
32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit tương
32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit tương
đương 1 byte), cách đếm đều từ trái qua phải từ
đương 1 byte), cách đếm đều từ trái qua phải từ
bit 1 cho đến bit 32. Các Octet cách biệt nhau bằng
bit 1 cho đến bit 32. Các Octet cách biệt nhau bằng
một dấu chấm (.).
một dấu chấm (.).

 
A/ Thành phần và hình dạng của địa
A/ Thành phần và hình dạng của địa
chỉ Ipv4:
chỉ Ipv4:



 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Ipv4
Ipv4
:
:
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Ipv4:
Ipv4:
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Thành phần và hình dạng của địa chỉ
Ipv4:

Ipv4:
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa
Thành phần và hình dạng của địa
chỉ Ipv4:
chỉ Ipv4:

Địa chỉ biểu hiện ở dạng bit nhị phân:
Địa chỉ biểu hiện ở dạng bit nhị phân:

xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy
xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy



trong đó x, y = 0 hoặc 1.
trong đó x, y = 0 hoặc 1.
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa
Thành phần và hình dạng của địa
chỉ Ipv4:
chỉ Ipv4:



0

0
0 1 0 1 1 0 0
0 1 0 1 1 0 0
. 0
. 0
1 1 1 1 0 1 1
1 1 1 1 0 1 1
. 0
. 0
1 1 0 1 1 1 0
1 1 0 1 1 1 0
. 1
. 1
1 10 0 0 0 0
1 10 0 0 0 0


  ! " 
 
I >
I >
Thành phần và hình dạng của địa
Thành phần và hình dạng của địa
chỉ Ipv4
chỉ Ipv4
:
:

* Bao gồm có 3 thành phần chính.
* Bao gồm có 3 thành phần chính.




Bit 1………………………………………… 32
Bit 1………………………………………… 32

- Bit nhận dạng lớp (Class bit), để phân biệt địa chỉ ở lớp nào.
- Bit nhận dạng lớp (Class bit), để phân biệt địa chỉ ở lớp nào.

- Địa chỉ của mạng ( Net ID).
- Địa chỉ của mạng ( Net ID).

- Địa chỉ của máy chủ ( Host ID).
- Địa chỉ của máy chủ ( Host ID).

Ghi chú: Tên là Địa chỉ máy chủ nhưng thực tế không chỉ có
Ghi chú: Tên là Địa chỉ máy chủ nhưng thực tế không chỉ có
máy chủ mà tất cả các trạm làm việc, các cổng truy nhập,
máy chủ mà tất cả các trạm làm việc, các cổng truy nhập,
v v đều cần có địa chỉ để nhận dạng.
v v đều cần có địa chỉ để nhận dạng.
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:



Một bộ định tuyến sử dụng địa chỉ IP để chuyển
Một bộ định tuyến sử dụng địa chỉ IP để chuyển
tiếp gói tin từ mạng nguồn tới mạng đích.

tiếp gói tin từ mạng nguồn tới mạng đích.

Gói tin phải chỉ ra cả địa chỉ mạng nguồn và mạng
Gói tin phải chỉ ra cả địa chỉ mạng nguồn và mạng
đích.
đích.

Mỗi địa chỉ Ip cũng gồm có 2 phần: nhận dạng địa
Mỗi địa chỉ Ip cũng gồm có 2 phần: nhận dạng địa
chỉ mạng- chỉ ra mạng, và nhận dạng địa chỉ host
chỉ mạng- chỉ ra mạng, và nhận dạng địa chỉ host
- chỉ ra host.
- chỉ ra host.



Mỗi octet đều có thể chia thành những nhóm địa
Mỗi octet đều có thể chia thành những nhóm địa
chỉ mạng khác nhau, quá trình chia địa chỉ có thể
chỉ mạng khác nhau, quá trình chia địa chỉ có thể
được thực hiện theo mô hình phân cấp.
được thực hiện theo mô hình phân cấp.
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:

Hình 1.2: Mô hình phân cấp địa chỉ
Hình 1.2: Mô hình phân cấp địa chỉ
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:

II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:

Địa chỉ IP được chia thành các lớp, A, B, C, D, E.
Địa chỉ IP được chia thành các lớp, A, B, C, D, E.
Hiện tại đã dùng hết lớp A, B và gần hết lớp C,
Hiện tại đã dùng hết lớp A, B và gần hết lớp C,
còn lớp D và E Tổ chức Internet đang để dành cho
còn lớp D và E Tổ chức Internet đang để dành cho
mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ
mục đích khác không phân, nên chúng ta chỉ
nghiên cứu 3 lớp đầu
nghiên cứu 3 lớp đầu
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
Lớp địa
Lớp địa
chỉ
chỉ
Vùng địa chỉ lý thuyết
Vùng địa chỉ lý thuyết
Số mạng tối đa sử
Số mạng tối đa sử
dụng
dụng
Số máy chủ
Số máy chủ
tối đa trên
tối đa trên
từng mạng

từng mạng
A
A
0.0.0.0 → 127.0.0.0
0.0.0.0 → 127.0.0.0


126
126
16 777 214
16 777 214
B
B
128.0.0.0 → 191.255.0.0
128.0.0.0 → 191.255.0.0


16 382
16 382


65 534
65 534
C
C
192.0.0.0 → 233.255.255.0
192.0.0.0 → 233.255.255.0
2 097 150
2 097 150



254
254
D
D


224.0.0.0 → 240.0.0.0
224.0.0.0 → 240.0.0.0
Không phân
Không phân
Không phân
Không phân
E
E
241.0.0.0 → 255.0.0.0
241.0.0.0 → 255.0.0.0
Không phân
Không phân
Không phân
Không phân
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
Lớp địa chỉ
Lớp địa chỉ


Vùng địa chỉ lý thuyết
Vùng địa chỉ lý thuyết



Số mạng tối đa
Số mạng tối đa
sử dụng
sử dụng


Số máy chủ tối đa
Số máy chủ tối đa
trên từng mạng
trên từng mạng


A
A
1 → 127
1 → 127
0
0
7
7
B
B
128.1 → 191.524
128.1 → 191.524
10
10
14
14

C
C
192.0.1 → 223.255.254
192.0.1 → 223.255.254
110
110
21
21
D
D
1110
1110


E
E
1110
1110


 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:

Hình 1.3: Cấu trúc các lớp địa chỉ IP
Hình 1.3: Cấu trúc các lớp địa chỉ IP
 
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
II> Các lớp địa chỉ của Ipv4:
 

IP ADDRESS: CLASS A
IP ADDRESS: CLASS A
 
IP ADDRESS: CLASS A
IP ADDRESS: CLASS A
#
$%&''(&&)*
#
+,-./'0123 +
#
+4567/.8$9
***:!;***
#
<01"2 &)6=$2'+
#
>?3 @2ABC&''(7DE;;;E!
2'
 
IP ADDRESS: CLASS B
IP ADDRESS: CLASS B
 
IP ADDRESS: CLASS B
IP ADDRESS: CLASS B
#
!.$%&''&&)*
#
!2 $FG'01&)6
3 +
#
+4567/.8$9

!-***:H!II**
#
<01!2 &)6=$2'+
#
>?3 @2ABC&''7DII"
2'
#
>J
K
6LM+ N&3 6'BO&)
!II!II**
 
IP ADDRESS: CLASS C
IP ADDRESS: CLASS C

×