Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

NGỮ VĂN 9(TẬP 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.62 KB, 141 trang )

Phòng giáo dục huyện ngọc lặc
Trờng thcs ngọc liên

Thiết kế

lớp 9 tập ii
gv: trần văn trờng
Tel: 0948076177
Mail:

Năm học 2008 - 2009


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

Tuần 20
Tiết

Phân môn

1,2

Văn học

3

Tiếng việt

4



Tập làm văn

Tiết

Tên bài

91,92 Bàn về đọc sách
Khởi gữ
93
94

phép phân tích và tổng hợp

stiết
2
1
1

Ngày 20 tháng 01 năm 2009
Tiết 91, 92

Bàn về đọc sách
(Theo Chu Quang Tiềm)

Giúp HS:

i. Mục tiêu bài học.

- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.

- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
Trọng tâm: Đọc, phân tích các luận điểm.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ phát triển luận điểm của tác giả trong bài viết.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Sự chuẩn bị 2 của học sinh khi bớc vào học kì 2.
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả, tác I. Tìm hiểu chung.
phẩm.
- GV cho HS đọc chú thích về tác giả và 1. Tác giả: Ngời Trung Quốc (SGK)- Nhà Mĩ
bổ sung thêm.

học và lí luận văn học nổi tiếng.

(Ông bàn về đọc sách nhiều lần).

2. Tác phẩm.

Nhấn mạnh vai trò của văn bản. Lời bàn Trích dịch từ sách "Danh nhân Trung Quốc"
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

2


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng


tâm huyết truyền cho thế hệ sau.
bàn về niềm vui, nỗi khổ của ngời đọc sách.
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố 3. Đọc, tìm hiểu chú thích:
cục văn bản.

(SGK)

(GV nêu cách đọc) văn bản với nhan đề
gợi hình dung kiểu văn bản nào? (nghị luận)
- Giọng đọc khúc triết rõ ràng, biết thể
hiện giọng điệu lập luận GV đọc.
- Bố cục văn bản chia làm mấy phần?

4. Bố cục: 3 phần.

HS đứng tại chỗ trả lời.

- Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của

Lớp bổ sung.

việc đọc sách.
- Các khó khăn, nguy hại của việc đọc sách.

- Phơng pháp đọc sách.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích đoạn II. Phân tích.
1.
- Qua lời bàn của tác giả, em thÊy viƯc 1. TÇm quan träng, ý nghÜa cđa việc đọc
đọc sách có ý nghĩa gì?


sách.

- Tác giả đà chỉ ra những lí lẽ nào để làm - Đọc sách là một con đờng quan trọng của
rõ ý nghĩa đó?
học vấn vì:
Phơng thức lập luận nào đợc tác giả sử + Sách ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri
dụng ở đây? Nhận xét cách lập luận?
thức, mọi thành tựu mà loài ngời tìm tòi, tích
luỹ đợc.
+ Những sách có giá trị cột mốc trên con
đờng phát triển của nhân loại.
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của con ngời
nung nấu, thu lợm suốt mấy nghìn năm.
- Để nâng cao học vấn thì bớc đọc sách có - Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao vốn
ích lợi quan trọng nh thế nào? Quan hệ tri thức.
giữa 2 ý nghĩa đó nh thế nào? (quan hệ
nhân quả)
Hoạt động 3.
GV đa câu hỏi. HS trao đổi theo nhãm.

* Lun tËp:
a. NhËn xÐt c¸ch lËp ln (hƯ thèng các luận
điểm, quan hệ giữa các luận điểm).
b. Em đà thÊy s¸ch cã ý nghÜa → chøng minh

mét t¸c phÈm cụ thể.
Hoạt động 4: Hớng dẫn phân tích đoạn 2. Phơng pháp đọc sách.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸


3


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

văn thứ 2.
GV khái quát bằng sơ đồ luận điểm. HS a. Cách lựa chọn.
đọc đoạn văn.

- Vì sao cần lựa chọn?

HÃy tóm tắt đoạn văn bằng 1 câu hỏi theo + Sách nhiều tràn ngập không chuyên sâu.
phần lựa chọn sách?

+ Sách nhiều khó lựa chọn

Hỏi: Đọc sách có dễ không? Tại sao cần
lựa chọn sách khi đọc?
Hỏi: Cần lựa chọn sách đọc nh thế nào?

- Lựa chọn sách.

Em sẽ chọn sách nh thế nào để phục vụ + Chọn tinh, đọc kĩ có lợi cho mình?
học văn?

+ Cần đọc kĩ các cuốn tài liệu cơ bản thuộc

Hỏi: Có nên dành thời gian đọc sách th- lĩnh vực chuyên môn.

ờng thức không, Vì sao?
HS đọc đoạn văn cuối.
Hỏi: Tác giả hớng dẫn cách đọc sách nh b. Cách đọc sách:
thế nào? Em rút ra đợc những cách đọc tốt + Đọc: vừa đọc vừa nghĩ.
nhất nào?

+ Đọc có kế hoạch, có hệ thống

Đọc sách vừa học tập tri thức rèn
Hỏi: Tác giả đa ra cách đọc sách có phải
chỉ để đọc mà còn học làm ngời, em có luyện tính cách, chuyện học làm ngời

đồng ý không? Vì sao?
Hỏi: Nhận xét các nguyên nhân cơ bản
tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao
của văn bản?
(+ Lí lẽ thấu tình đạt lí.
+ Ngôn ngữ uyên bác của ngời nghiên cứu
tích luỹ nghiền ngẫm lâu dài.
+ Bố cục chặt chẽ hợp lí, ý kiến dẫn dắt tự
nhiên.
+ Giàu hình ảnh).
Bài học của em khi đọc văn bản?
Hoạt động 5: Tổng kết.
III. Tổng kết
HS thảo luận, GV khái quát c¸c ý kiÕn rót (Ghi nhí trong SGK)
ra kÕt ln.
HS ®äc ghi nhí trong SGK.
Ho¹t ®éng 6: Híng dÉn lun tập.
IV. Luyện tập.

Hỏi: Đọc sách khi học giảng văn đợc kết 1. Đọc trong giảng văn.
hợp ở những khâu nào? Các cách đọc đó - Đọc to, đọc bình chú, đọc sáng tạo, đọc
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

4


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

có tác dụng gì? lấy ví dụ chứng minh.

hiểu nội dung - nghệ thuật tác phẩm.

Hỏi: Bài văn khác bài chứng minh ở điểm 2. Tự rút ra cách đọc sách và lựa chọn sách
nào? Có phải là văn giải thích không? cho hợp lí nhất.
Văn bình luận.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Tự trau dồi phơng pháp đọc sách.
- Chuẩn bị bài "Khởi ngữ"
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Tiết 93

Khởi ngữ
i. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nhận biết Khởi ngữ để không bị nhầm với chủ ngữ của câu và không coi Khởi ngữ
là "bổ ngữ đảo".
- Nhận biết vai trò của Khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò: cái

gì là đối tợng đợc nói đến trong câu này?)
- Sử dụng Khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho
phép dùng nó ở đầu câu.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ + luyện tập.
Đồ dùng: Bảng phụ ghi các ví dụ.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: HÃy đặt câu có bổ ngữ và thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo
ý nghĩa của câu đảo với câu trớc nó?

b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về I. Đặc điểm và vai trò của Khởi
Khởi ngữ.

ngữ trong câu.

- GV gäi HS ®äc vÝ dơ SGK.

1. VÝ dơ:

Trêng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

5


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng


GV ghi lại các từ in nghiêng lên bảng.

a. Còn anh.

GV nêu câu hỏi ví dụ.

b. Giàu.

Hỏi: Phân biệt phần in nghiêng với chủ c. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ.
ngữ.

Đối với cháu

Việc ấy

- HS chỉ ra chủ ngữ - giáo viên ghi bảng? Thuốc, rợu
Ông giáo ấy
So với.
Thờng đứng trớc CN.
Hỏi: Khi thay các từ in nghiêng bằng các Nêu sự việc, đối tợng bàn tới trong câu.
cụm từ đà cho ý nghĩa câu có thay đổi
không?
Hỏi: - Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý
nghĩa trong câu nh thế nào? Có phải là
phần nêu đề tài của câu không? (Đề tài:
đối tợng sự việc đợc nói trong câu).

2. Kết luận (Ghi nhớ).


Hỏi: Hiểu thế nào là Khởi ngữ, vai trò - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc Chủ
của nó trong câu?
ngữ.
- Đặc điểm của Khởi ngữ về cấu tạo của - Có thể thêm quan hệ từ để phân biệt nó với
nó? HS phát biểu giáo viên khái quát Chủ ngữ hoặc thêm "thì" vào sau nó.
đọc ghi nhớ

Hoạt động 2: Hớng dÉn lun tËp.
GV híng dÉn lµm bµi tËp.

- Cã quan hệ về nghĩa với Vị ngữ.
II. Luyện tập.
Bài 1: Xác định các Khởi ngữ.

Đọc yêu cầu bài tập. Có 5 bài mỗi tổ làm a. Điều này.
1 bài tập. Đại diện trình bày. Lớp
b. Đối với chúng mình.
bổ sung (xác định các Khởi ngữ chú ý c. Một mình.
Khởi ngữ có khi ở câu 2 của ví dụ)

d. Làm khí tợng.

- GV chia nhóm: 2 nhóm làm bài tập 2 e. Đối với cháu.
và 2 nhóm làm bài tập 3.

Bài 2: Các khởi ngữ quan hệ trực tiếp với các

+ Đọc yêu cầu từng bài tập.

từ sau:


+ Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện a. Ông không thích nghĩ ngợi nh thế.
các nhóm trình bày.
b. Xây lăng phục dịch, gánh gạch, đập đá.
+ GV tổ chức cho các nhóm nhận xét bài Bài 3: Viết lại các câu nh sau:
làm GV thống nhất đáp án đúng.

a. Làm bài, thì anh ấy làm cẩn thận lắm.
b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhng giải thì tôi cha

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

6


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

giải đợc.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm lại đặc điểm, tác dụng của Khởi ngữ.
- Đặt 3 câu có Khởi ngữ.
- Chuẩn bị bài Phép phân tích và tổng hợp.
Ngày 23 tháng 01 năm 2009
Tiết 94

Phép phân tích và tổng hợp
i. mụC TIÊU BàI HọC:
Giúp HS:

- Chỉ ra đợc đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp.
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ rút ra kết luận.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ luận điểm.
ii. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Khi làm văn chứng minh em thờng triển khai luận điểm theo cấu trúc lại
đoạn văn nào?
b.Tổ chức hoạt động dạy - học.

Hoạt động của thầy và tro
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận I. PHép lập luận phân tích và tổng
phân tích và tổng hợp.
hợp.
- Gọi HS đọc ví dụ bài "Trang phục"
1. Ví dụ: Văn bản "Trang phục"
Hỏi: Bài văn đà nêu những hiện tợng gì về - Hiện tợng ăn mặc không đồng bộ nêu vấn
trang phục? Mỗi hiện tợng nêu lên một đề ăn mặc phải chỉnh tề đồng bộ.
nguyên tắc nào trong ăn mặc của con ng- - Hiện tợng ăn mặc phải phù hợp với hoàn
ời?

cảnh chung (công cộng) và hoàn cảnh riêng

Hiện tợng thứ nhất nêu ra vấn đề gì? Hiện (công việc, sinh hoạt).
tợng thứ 2 nêu ra yêu cầu gì? Hiện tợng - Ăn mặc phù hợp với đạo đức: giản dị, hoà
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

7



Ngữ Văn 9 - Học kì II

thứ 3 nêu ra vấn đề gì?

GV: Trần Văn Trờng

mình vào cộng đồng.

Tác giả đà dùng phép lập luận nào để cho Tách ra từng trờng hợp để cho thấy "quy
thấy "có những quy tắc "ngầm" phải tuân luật ngầm của văn hoá" chi phối cách ăn mặc.
thủ" trong trang phục nh "ăn cho mình,
mặc cho ngời", "y phục xứng kì đức"?
Thế nào là phép phân tích? Để phân - Câu khái quát toàn bài thâu tóm từng ví dụ
tích tác giả dùng những dẫn chứng nào? cụ thể nêu trên?
Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với
hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh
chung nơi công cộng hay toàn xà hội" có
phải là câu tổng hợp các ý đà phân tích ở
trên không?
Hỏi: Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, Câu cuối.
bài viết đà mở rộng sang vấn đề ăn mặc Trang phục phù hợp văn hoá, đặc điểm, môi
đẹp nh thế nào? Nêu các điều kiện quy trờng đẹp.
định cái đẹp của trang phục nh thế nào?
Phép tổng hợp nh thế nào?

HS trả lời, GV khái quát nêu kết luận.

2. Kết luận.


HS đọc ghi nhớ SGK.
(Ghi nhớ SGK)
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập
Bài 1: Tác giả đà phân tích luận điểm nh Bài 1: Cách phân tích luận điểm của tác giả:
thế nào ? (GV cho HS đọc lại đoạn văn.

Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhng

- Cách phân tích có tác dụng gì?

đọc sách rốt cuộc là một con đờng của học

Hỏi: Mấy cách phân tích thể hiện trong vấn.
- Học vấn là của nhân loại học vấn của

đoạn văn?
Có 2 cách

Tính chất bắc cầu

nhân loại do sách truyền lại sách là kho

Phân tích đối chiếu

tàng của học vấn.
Phân tích bằng tính chất bắc cầu mối quan

hệ qua lại giữa 3 yếu số sách - nhân loại - học
vấn.

- Phân tích đối chiếu: nếu không đọc, nếu xoá
bỏ nhấn mạnh tầm quan trọng của đọc
sách với việc nâng cao học vấn.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

8


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

Bài 2: Phân tích lí do phải chọn sách mà Bài 2: Lí do chọn sách đọc:
đọc.

- Đọc không cần nhiều mà cần tinh, kĩ.

HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV - Sách có nhiều loại (sách chứng minh, sách
bổ sung.

thờng thức, không chọn dễ lạc).

- Các loại sách ấy liên quan với nhau.
Bài 3: Tác giả đà phân tích tầm quan Bài 3: Phân tích tầm quan trọng của việc đọc
trọng của cách chọn đọc sách nh thế nào?

(sách).
- Không đọc không có điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để tiếp cận tri
thức.

- Không chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi

không đọc xuể.
Bài 4: Qua các bài tập em thấy phân tích Bài 4: Vai trò của phân tích trong lập luận.
có vai trò nh thế nào trong văn nghị luận?

Phơng pháp phân tích là rất cần thiết trong bài

nghị luận.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Phân tích những tác hại của việc lời học (bài ngắn)
- Chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết

Phân môn

Tiết

Tên bài

1

Tập làm văn

95

2,3

Văn học


4

Tập làm văn

96,97 Tiếng nói của văn nghệ
Các thành phần biệt lập
98

Luyện tập phân tích và tổng hợp

stiết
1
2
1

Ngày 25 tháng 01 năm 2009
Tiết 95

Luyện tập phân tích và tổng hợp
I. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghị luận.

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

9


Ngữ Văn 9 - Học kì II


GV: Trần Văn Trờng

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có sử dụng các phép phân tích và tổng hợp, diễn dịch
và quy nạp.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Trình bày phép phân tích và tổng hợp. Quan hệ giữa phân tích và tổng hợp? Cho
ví dụ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
GV cho HS ôn tập hệ thống hoá kiến thức

Nội dung cần đạt
.
I. Ôn lại kiến thức về phép phân

về phép phân tích và tổng hợp (HS đứng tại

tích và tổng hợp

chỗ trả lời. GV bổ sung).

Hoạt động 2: Tỉ chøc lun tËp.
II. Lun tËp
- GV cho HS ®äc yêu cầu bài tập 1 (qua 2 Bài tập 1:
đoạn văn). Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm a. Đoạn văn của Xuân Diệu bình bài Thu
một đoạn.

điếu của Nguyễn Khuyến đợc tác giả dùng

Đại diện nhóm trình bày. GV bổ sung.

phép lập luận phân tích (theo lối diễn dịch).
Mở đầu đoạn, ý khái quát: "Thơ hay...hay
cả bài".
Tiếp theo là sự phân tích tinh tế làm sáng tỏ
cái hay cái đẹp của bài Thu điếu
+ ở các điệu xanh...
+ ở những cử động...

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

10


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

+ ở các vần thơ...
b. Phân tích 4 nguyên nhân khách quan của


- GV cho HS trao đổi đoạn văn này.

GV tổng kết các ý kiến, và nêu đáp án sự thành đạt: gặp thời, hoàn cảnh, điều
chung.

kiện, tài năng.
Tổng hợp về nguyên nhân chủ quan: sự
phấn đấu kiên trì của cá nhân - thành đạt là
làm cái gì có ích cho mọi ngời, cho xà hội,

đợc xà hội thừa nhận
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. HS làm Bài tập 2:
việc theo nhóm. Đại diện trình bày. Lớp bổ Phân tích tình trạng học đối phó, qua loa
sung.

(gặp đâu học đó, giao bài mới làm, sợ thầy
cô kiểm tra...)

Hậu quả: không nắm đợckiến thức...
- GV cho HS đọc yêu cầu tài tập 3. HS nhớ Bài tập 3: Các lí do khiến mọi ngời phải
lại bài "Bàn về đọc sách" để trình bày trớc đọc sách.
- Đọc sách là con đờng quan trọng của học

lớp.

vấn.
- Đọc sách là con đờng tích luỹ, nâng cao
vốn tri thức.
c.Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm lại các yêu cầu sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận.

- Làm tiếp bài tập 4.
- Chuẩn bị bài : Tiếng nói của văn nghệ
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Tiết 96, 97

Tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

11


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
Trọng tâm: Đọc, phân tích luận điểm.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Đình Thi.
- Bảng phụ
2. Học sinh:

- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Hiểu gì về ý nghĩa của việc đọc sách? Nêu tác dụng đọc của 1 tác phẩm?
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác I. Tìm hiểu chung.
phẩm.
- HS đọc chú thích *

1. Tác giả.

Hỏi: Hiểu gì về tác giả Nguyễn Đình Thi? Quê Hà Nội (SGK)
GV giới thiệu các tác phẩm của Nguyễn Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn, làm thơ,
Đình Thi (thơ: Đất nớc, truyện tiểu

sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình.

thuyết : Vỡ bờ).
2. Tác phẩm:
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích,

1948 "Mấy vấn đề văn học"
3. §äc, t×m hiĨu chó thÝch.

bè cơc.

1. §äc, chó thÝch (SGK)


+ GV nêu cách đọc, hớng dẫn đọc và
đọc mẫu.
Đọc văn bản một lợt (3 HS đọc)

4. Bố cục: 3 luận điểm.

+ Tìm hiểu các chú thích.

- Nội dung tiếng nói của văn nghệ.

+ Bố cục văn bản tìm hiểu luận điểm - Vai trò của tiếng nói văn nghệ với đời sống.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

12


Ngữ Văn 9 - Học kì II

và quan hệ giữa các luận điểm?

GV: Trần Văn Trờng

- Khả năng cảm hoá lôi cuốn của văn nghệ

HS phát hiện và nêu giới hạn luận điểm, với mỗi ngời qua những rung cảm sâu xa.
GV khái quát những ý kiến rút ra
những luận điểm cơ bản.
Hoạt động 2: GV hớng dẫn phân tích

II. Phân tích.


phần 1.
* HS đọc lại luận điểm 1.

1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ.

Luận điểm triển khai theo cách lập luận - Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: lấy chất
nào? Chỉ ra trình tự lập luận của luận

liệu thực tại đời sống tác giả sáng tạo gửi

điểm ấy? (phân tích, tổng hợp).

vào đó một cách nhìn mới, một lời nhắn gửi.

Tác giả đà chỉ ra nh÷ng néi dung tiÕng

+ DÉn chøng 1: Trun KiỊu: đọc tác phẩm

nói nào của văn nghệ?

rung động trớc cảnh đẹp ngày xuân, bâng

Mỗi nội dung ấy tác giả đà dùng phân

khuâng nghe lời gửi của tác giả.

tích nh thế nào để làm sáng tỏ?
Hỏi: HÃy lấy 1 tác phẩm văn học cụ thể + Dẫn chứng 2: An na Carênhina - Tônxtôi nói
để lại lời nhắn gửi sâu sắc cho em?


gì với ngời đọc.

(Làng - Kim Lân: tình yêu quê hơng
làng xóm...)
Nội dung tiếng nói thứ 2 của văn nghệ

- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời

đợc trình bày ở đoạn 2. Em tìm câu chủ

thuyết lí khô khan mà chứa đựng tình cảm

đề của đoạn?

những say sa, yêu gét, vui buồn, mơ mộng của

Hỏi: Cách phân tích đoạn này có gì

nghệ sĩ khiến ta rung động ngỡ ngàng.

khác đoạn trớc? (lập luận phản đề).

Nội dung tiếng nói của văn nghệ là hiện

Hỏi: Em nhận thức đợc điều gì từ 2 ý

thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống

phân tích của tác giả về nội dung của


tình cảm của con ngời qua cái nhìn và tình

tác phẩm văn nghệ?

cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ.

Hỏi: Nội dung tiếng nói của văn nghệ
khác với nội dung của các bộ môn khoa
học khác nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập

* Luyện tập.

(tiết 1).
GV nêu câu hỏi để HS thảo luận có thể

Hỏi: Những rung cảm nhận thức của ngời tiếp

gợi ý bằng cách lấy ví dụ cụ thể phân

nhận tác phẩm văn nghệ có thể coi là một nội

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

13


Ngữ Văn 9 - Học kì II


GV: Trần Văn Trờng

tích nh lấy tác phẩm "Lặng lẽ SaPa"

dung tiếng nói của văn nghệ không? Vì sao?

của nguyễn Thành Long.

lấy ví dụ chứng minh.
(Có vì đó là sự đồng sáng tạo của ngời đọc với
nghệ sĩ nhận thức hoạt động tác phẩm của
mỗi ngời).

Hoạt động 4: Hớng dẫn phân tích

2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với

phần 2.
- HS đọc phần 2.

đời sống con ngời.
a. Trong trờng hợp con ngời bị ngăn cách với

Hỏi: Tìm câu văn nêu luận điểm? cách

cuộc sống.

lập luận của đoạn văn? (diễn dịch). Ph-

- Lời nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ


ơng pháp nghị luận (phân tích + chứng

với cuộc đời thờng bên ngoài với tất cả những

minh)

sự sống hoạt động những vui buồn gần gũi.

Hỏi: Chứng minh trong những lĩnh vực

- Dẫn chứng: Ngời tù chính trị trong tù đọc

nào của đời sống?

Kiều, kể Kiều.

Hỏi: Em có suy nghĩ gì về ngôn ngữ
phân tích dẫn chứng của tác giả? (trữ
tình thiết tha).
Hỏi: Cách lựa chọn hoàn cảnh sống để

b. Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hàng

phân tích tác dụng của tiếng nói văn

ngày:

nghệ nh thế nào?


- Lời nói của văn nghệ giúp cho con ngời vui

(Hoàn cảnh rất đặc biệt, khắc nghiệt dễ

lên, biết rung cảm và ớc mơ trong cuộc đời còn

gây ấn tợng).

lắm vất vả.

Hỏi: Nếu không có văn nghệ đời sống
con ngời sẽ ra sao? (khô cằn, bi quan...)
Hỏi: Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy
đời sống nh thế nào?

Văn nghệ giúp chúng ta đợc sống đầy đủ

Đọc tác phẩm văn nghệ đọc sách

hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính

hÃy phân tích bằng một tác phẩm văn

mình.

nghệ cụ thể.
Hoạt động 5: Hớng dẫn phân tích

3. Con đờng văn nghệ đối với ngời đọc và


phần 3.
Hỏi: (Xuất phát) tác giải lí giải xuất

khả năng kì diệu của nó.
- Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

14


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

phát từ đâu mà văn nghệ có sức cảm

dung của nó và con đờng đến với ngời đọc, ng-

hoá?

ời nghe.

Lấy dẫn chứng minh hoạ tác phẩm văn

+ Tác phẩm chứa đựng tình yêu ghét, buồn vui

nghệ chứa đựng tình cảm yêu ghét buồn

trong đời sống sinh động.


vui?
(Dẫn chứng nhân vật MÃ Giám Sinh...)
HÃy lấy ví dụ tác phẩm văn nghệ khi

+ T tởng nghệ thuật thấm sâu hoà vào cảm xúc

xem xong một bộ phim hay tâm trạng

(Ví dụ: cảm xúc của Nguyễn Du trớc thân phận

của em nh thế nào?

nàng Kiều chìm nổi.
Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
Ta đợc sống cùng các nhân vật và cùng

Hỏi: Tiếng nói của văn nghệ đến với

nghệ sĩ.
- Khi tác động văn nghệ góp phần giúp mọi

ngời đọc bằng cách nào mà có khả năng ngời tự nhận thức mình, tự xây dựng mình.
kì diệu đến vậy?

* Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên

Hỏi: Giải thích câu "văn nghệ là một


truyền nhng có hiệu quả cao. (vì tác phẩm đợc

thứ tuyên truyền không tuyên truyền

soi sáng bởi 1 lí tởng mục đích tuyên truyền

nhng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả"?

cho 1 giai cấp, 1 dân tộc. Nhng tác phẩm

GV lấy ví dụ phân tích.

không diễn thuyết khô khan mà bằng cả sự

Hỏi: Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ

sống con ngời với những trạng thái cảm xúc

thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi?

hiệu quả cao khi lao động toàn con tim khèi ãc

GV cho HS ®äc ghi nhí trong SGK.

⇒ tự nhiên và sâu sắc.

Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tËp

* Tỉng kÕt (ghi nhí SGK)
III. Lun tËp LÊy t¸c phẩm phân tích ý


củng cố.

nghĩa tác động của tác phẩm ấy với bản thân..

GV nêu câu hỏi: HS làm việc ®éc lËp.
c. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Lµm tiÕp bµi tập luyện tập.
- Chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán.
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Tiết 98
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

15


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

Các thành phần biệt lập
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS.
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần đó trong câu.
Trọng tâm: Luyện tập.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án

- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Thế nào là Khởi ngữ? Mỗi quan hệ giữa khởi ngữ và nội dung của câu?
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần I. Thành phần tình thái.
tình thái.
HS đọc ví dụ phần 1.

a. Ví dụ:

Hỏi: Các từ "chắc", "có lẽ" là nhận định (SGK) - Chắc
của ngời nói với sự việc ở phần gạch dới
hay là bản thân chúng diễn đạt sự việc?

- Có lẽ.
Là nhận định của ngời nói đối với sự việc

Hỏi: Nếu bỏ những từ đó thì nghĩa sự (đợc gạch chân).
việc của câu có khác đi không (không).
- Hỏi: Từ nào thể hiện thái độ tin cậy đối
với sự việc hơn?

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá


16


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

Thế nào là thành phần tình thái? Tìm b. Kết luận 1:

những từ có ý nghĩa tơng tự?

Thành phần dùng để diễn đạt thái độ của ngời

GV giới thiệu các dạng khác nhau của nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
thành phần tình thái (3 dạng)
Thái độ tin cậy với sự việc.
ý kiến với ngời nói.
Thái độ ngời nói ngời nghe.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu thành II. Thành phần cảm thán.
phần cảm thán
HS đọc ví dụ trong SGK.

a. Ví dụ:

Các từ đó biểu thị cảm xúc gì? cảu nhân - ồ (cảm xúc vui sớng).
vật nào? vì sao em biết đợc cảm xúc đó?

- Trời ơi! (cảm xúc tiếc rẻ)

Các từ có chỉ sự vật, sự việc nào không?


Các từ không chỉ sự vật, sự việc, không gọi ai.

Hỏi: Hiểu thế nào là thành phần cảm b. Kết luận 2:
thán? lấy ví dụ minh hoạ.
- Dùng bộc lộ hiện tợng tâm lí của ngời nói
Hai thành phần có điểm gì chung? GV (vui, buồn, mừng, tủi...).
cho HS đọc kết luận SGK.

- Điểm chung của 2 thành phần này là thành

Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.

phần biệt lập.
III. Luyện tập.

Bài 1:
Bài 1: Các thành phần tình thái cảm thán
HS đọc bài tập 1. Yêu cầu: tìm các từ - Tình thái gồm:
làm thành phần tình thái, cảm thán?

a. Có lẽ.

Gọi 2 HS lên bảng, chỉ ra từ làm thành c. Hình nh.
phần tình thái, cảm thám.

d. Chả nhẽ
- Cảm thán gồm:

b. Chao ôi

Gọi HS đọc bài tập 2, 3. Hoạt động Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy tăng dần:
nhóm, mỗi nhóm cho 1 em lên sắp xếp Hình nh, dờng nh có vẻ nh có lẽ, chắc
thứ tự độ tin cậy đợc thể hiện theo chiều là chắc hẳn chắc chắn.
tăng dần.
Bài 3: Nhóm 2 cho 1 em lên nhận xét và Bài 3:
trả lời.

a. Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình nh.

Nhóm nào nhanh, đúng GV cho tuyên d- Từ chỉ độ tin cậy bình thờng: chắc.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

17


Ngữ Văn 9 - Học kì II

ơng khen thởng.

GV: Trần Văn Trờng

Từ chỉ độ tin cậy cao: Chắc chắn.
b. Tác giả chọn từ "chắc" vì ngời nói không
phải đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng
từ mức độ bình thờng để không tỏ ra quá sâu

và quá thờ ơ.
Cho HS su tầm thêm nhiều ví dụ khác về Tìm các ví dụ khác.
thành phần tình thái, cảm thán trong các a. Chao ôi, đối với những ngời ở quanh ta...
tác phẩm văn học đà học.

b. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đợc.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Su tầm thêm các trờng hợp dùng các dạng khác nhau của thành phần tình thái. Làm
bài tập 4 (viết đoạn ngắn).
- Chuẩn bị tiết 94 (Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống).
*********************************
Duyệt và góp ý
Tổ chuyên môn
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................
.................................................

ban giám hiệu
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................

Tuần 22
Phân môn

Tiết

Tên bài

stiết


Tập làm văn 99
Tập làm văn 100

Nghị luận về một sự việc, hiện tợng...

1

Cách làm bài văn nghị luận về...

1

Văn học

Hớng dẫn chuẩn bị chơng trình địa
phơng.

2

101
102

Ngày 01 tháng 02 năm 2009
Tiết 99

Nghị ln vỊ mét sù viƯc, hiƯn t ỵng
Trêng thcs ngäc liên - ngọc lặc - thanh hoá

18



Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

trong đời sống
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm đợc những đặc điểm của văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Biết làm bài Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống xà hội.
- Có kĩ năng nhận biết và xây dựng bố cục một bài bình luận ở dạng này.
Trọng tâm: Phân tích ví dụ, luyện tập thực hành.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Nêu các dạng bài nghị luận đà học? đặc điểm chung của bài văn nghị luận
là gì? vấn đề bàn luận thờng là những vấn đề nh thế nào?
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm văn I. Nghị luận về mét sù viƯc, hiƯn tnghÞ ln vỊ mét sù viƯc hiện tợng ợng trong đời sống xà hội.
trong đời sống xà hội.
HS đọc văn bản "Bệnh lề mề"

1. Ví dụ: Văn bản "Bệnh lề mề" (SGK).


Hỏi: Tác giả bình luận hiện tợng gì trong - Vấn đề bình luận bệnh lề mề, một hiện tợng
đời sống?
đời sống.
Hỏi: Tác giả nêu những biểu hiện cụ thể - Các biểu hiện:
nào của hiện tợng đó?
+ Muộn giờ họp.
Hỏi: Tác giả làm thế nào để ngời đọc + Đi muộn khi đợc mời dự các buổi lễ
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

19


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

nhận ra hiện tợng ấy? (phân tích những + Đi muộn, nhỡ tàu xe...
hậu quả về việc lề mề trong từng trêng (BiĨu hiƯn cđa bƯnh lỊ mỊ rÊt phong phó, đa
hợp cụ thể).

dạng)

Hỏi: Các biểu hiện trên có chân thực
không? Có đáng tin cậy không? (chân
thực và đáng tin vì là hiện tợng khá phổ
biến trong đời sống)
* Hỏi: Bình luận hiện tợng lề mề, tác giả - Bình luận:
làm những việc gì?


+ Nêu tác hại của bệnh lề mề: Làm lỡ công

Hỏi: Bệnh lề mề có chấp nhận đợc việc chung, việc riêng.
không? Bài viết nêu ý đó nh thế nào?

Thiếu tôn trọng mình và ngời khác.

Hỏi: Vì sao có thể xem lề mề là thiếu tôn + Yêu cầu của cuộc sống hiện nay:
trọng mình và ngời khác?

Đúng giờ.

Có thể có những nguyên nhân nào tạo Là tác phong của ngời có văn hoá.
nên hiện tợng lề mề (khách quan và chủ
quan).
Hiện tợng đó có phù hợp với xu thế của
đời sống công nghiệp hoá hiện nay
không?
Hỏi: Vì sao phải đúng giờ giấc là tôn
trọng mình và ngời khác? (gây đợc thiện
cảm trong giao tiếp, hiệu quả công việc,
độ tin cậy...)
- GV cho HS thảo luận nguyên nhân của - Nguyên nhân: Tác phong nông nghiệp, thói
bệnh lề mề?

quen, không ai nhắc nhở...

Hỏi: Thái độ của tác giả với hiện tợng ấy (Có thể khắc phục đợc bệnh lề mề).
nh thế nào? (Phê phán gay gắt).


b. Kết luận:

- Hỏi: Hiểu thế nào là văn bình luận một Nghị luận về một hiện tợng trong đời sống xÃ
sự việc hiện tợng trong đời sống?

hội gồm:

HS phát biểu.

- Nêu hiện tợng.

GV phân tích lại từng ý kết luận.

- Phân tích tác hại của hiện tợng.

- GV khái quát rút ra dàn bài chung. HS - Tỏ thái độ phê phán.
đọc ghi nhớ SGK.

- Đề xuất, kiến nghị.

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

20


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

Hoạt ®éng 2: Híng dÉn lun tËp.

II. Lun tËp.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. Các Bài 1: Các hiện tợng đáng biểu dơng để viết
nhóm trao đổi (nên chọn hiện tợng đáng bài nghị luận (chăm học, thật thà, dũng cảm,
biểu dơng để viết bài nghị luận).

giúp bạn).

GV bổ sung.

Bài 2: Về nạn hút thuốc lá cần viết bài nghị

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp luận. Các ý:
trao đổi - GV nhận xét, bổ sung.

- Nêu hiện tợng hút thuốc lá.
- Tác hại của việc hút thuốc lá.

- Nguyên nhân và đề xuất.
c. Híng dÉn häc ë nhµ.
- ViÕt hoµn chØnh bµi tËp 2.
- Nắm chắc, phân biệt bình luận khác chứng minh, giải thích nh thế nào?
- Chuẩn bị: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống .
Ngày 02 tháng 02 năm 2009

Tiết 100

Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đời sống
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:

- Biết làm bài Nghị luận xà hội về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Có kĩ năng nhận diện đề, kĩ năng xây dựng dàn ý của dạng bài này và kĩ năng viết bài
nghị luận xà hội.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ trình bày dàn bài một bài văn nghị luận.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

21


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Nêu dàn ý chung cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong
đời sống xà hội.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các đề nghị luận. I. Đề bài nghị ln vỊ mét sù viƯc,
- GV cho HS ®äc 4 đề và yêu cầu trả lời hiện tợng đời sống.
của SGK (HS nghèo vợt khó, chất độc 1. Điểm giống nhau của 4 đề văn là đều đề
màu da cam, trò chơi điện tử, trạng cập đến những sự việc, hiện tợng của

nguyên Nguyễn Hiền).

đời sống xà hội, đều yêu cầu ngời viết trình

HS trao đổi, GV bổ sung.

bày nhận xét, suy nghĩ, nêu ý kiến...

- HS tự ra đề nghị luận, tự trình bày. Lớp 2. Các đề nghị luận bổ sung.
nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm bài II. Cách làm bài nghị luận về một
nghị luận.
sự việc, hiện tợng đời sống.
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK. Sau 1. Tìm hiểu đề: Thể loại? nội dung? yêu cầu?
đó GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi 2. Lập dàn ý: (3 phần - SGK)
trong SGK về các nội dung:

3. Viết bài:

+ Tìm hiểu đề và tìm ý.

Viết từng phần, từng đoạn.

+ Lập dàn ý.

Phân tích, đánh giá.

+ Viết bài.

Chú ý câu chữ, cách diễn đạt...


+ Đọc lại bài và sửa chữa.

4. Đọc lại bài và sửa chữa.

(GV sử dụng bảng phụ trình bày dàn ý Lỗi dùng từ, đặt câu.
của bài nghị luận).
Lỗi liên kết, lỗi lô gíc...
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập.
III. Luyện tập:
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. Gợi ý Lập dàn ý cho đề 4 (về Nguyễn Hiền).
để HS độc lập làm bài tập. Gợi ý để häc 1. Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ Ngun HiỊn.
sinh trình bày, làm bài tập. HS trình bày, 2. Thân bµi:
líp nhËn xÐt. GV bỉ sung hoµn chØnh.
Trêng thcs ngäc liên - ngọc lặc - thanh hoá

22


Ngữ Văn 9 - Học kì II

GV: Trần Văn Trờng

- Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
- Tinh thần ham học.
- ý thức tự trọng.
- Kết quả, sự thành đạt của ông.
3. KB: Häc tËp tÊm g¬ng cđa Ng HiỊn.

c. Híng dÉn học ở nhà.
- Nắm cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
- Viết bài hoàn chỉnh về Nguyễn Hiền.
- Chuẩn bị bài Chơng trình địa phơng
Ngày 04 tháng 02 năm 2009
Tiết 101, 102

Hớng dẫn chuẩn bị cho
Chơng trình địa phơng
đọc - hiểu ba bài thơ hiện đại:

đò Lèn; Cầu bố; Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa
- Nguyễn Duy -

I. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
- Thấy đợc tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với bà, với quê hơng và ngời cha thân
yêu, thấy đợc tình cảm nhớ nhung da diết đói với ngời mẹ tần tảo, vị tha nhân hậu chịu
đựng nhiều gian khổ hi sinh.
- Thấy đợc dòng cảm xúc mảnh liệt với thể thơ tự do, với giọng điệu hồn nhiên thoải
mái và vẻ đẹp ngọt ngào của thể thơ lục bát.
II. chuẩn bị .
1. Giáo viên:
Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

23


Ngữ Văn 9 - Học kì II


GV: Trần Văn Trờng

- Giáo án
- Tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cị.
KiĨm tra: GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

* Bài:
Đò Lèn
I. Tìm hiểu chung

GV cho hs đọc diễn cảm, đọc phần giới 1. Tác giả
thiệu tg => bổ sung

2. Đại ý

Bài thơ là tình cảm của tg đói với ngời bà yêu
quý, một ngời lao động bình thờng chịu thơng,
chịu khó gánh nặng gia đình, đói kém và chiến
tranh bằng một thiện tâm.
II. Đọc - Hiểu
1. Hình ảnh bà

- GV cho hs thảo luận hình ảnh bà.

a, Từ ngữ hi tiết, hình ảnh thể hiện.

? Tìm các từ ngữ chi tiết, hình ảnh thể - Niú váy bà, mò cua, đi gánh chè xanh, bom Mĩ
hiện?
dội..

Chợ Bình Lâm, đền Cây Thị, đền Sòng...
- Mùa huệ trăng, khói hơng..
b, Các nội dung biểu hiện.
? Xác định các nội dung tiêu biểu?

- Bà trong đời sống vật chất thờng nhật
-Bà trong đời sống tinh thần.
c, Các góc độ biểu hiện.

? các góc độ biểu hiện?

- Thuở niên thiếu
- Thời đánh Mĩ cháu đi bộ đội
- Ngày cháu trở về

Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh ho¸

24


Ngữ Văn 9 - Học kì II


GV: Trần Văn Trờng

d, Cảm nhận về hình ảnh bà.
2. Hình ảnh nhân vật chữ tình - " tôi".
? Em cảm nhận về nhân vật tôi trong bài - Một tuổi thơ vô t đến vô tâm.
thơ này thế nào?
- Một tình yêu thơng sâu nặng trong sự hối hận,
- GV cho HS nêu cảm nhận => nhận xét

nuối tiếc khi đà trởng thành

chung.

=> Ghi nhớ: SGK
*Bài 2:

GV hớng dẫn HS tìm hiểu chung

Cầu Bố

I. tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Bố cục
3. Chủ đề
4. Hình ảnh nỗi bật: Ngời cha
II. đọc hiểu văn bản

GV hớng dẫn cho HS đọc hiểu văn 1. Hình ảnh ngời cha.
bản.
- Một con ngời lao động phóng khoáng.

- Hai khổ thơ đầu

- Khi thắng lợi không màng đÃi ngộ, với cuộc đời

- Ba khổ giữ

thảo dân. Đó là những ngời anh hùng dân dà vô

- Hai khổ cuối

danh.

GV cho HS tìm hiểu, trả lời, nhận xét 2. Hình ảnh làng quê Thanh Hoá.
=> GV bổ sung.
=> Ghi nhớ: SGK
* Bài 3: Ngồi
GV hớng dẫn HS tìm hiểu.

buồn nhớ mẹ ta xa

I. tìm hiểu chung
II. đọc - hiểu
1. Hình ảnh mẹ
- Một ngời mẹ nghè, vất vả bơn chải giữa cc ®êi
- NghÌo ®ãi vỊ cc sèng vËt chÊt nhng mẹ rất
chăm chút tuổi thơ con.
2. Tình con.
- Nghĩ về công lao dỡng dục trời bể của mẹ với
lòng biết ơn sâu nặng
- Nghĩ về sự tiếp nối sợi dây gia đình của thế hệ


Trờng thcs ngọc liên - ngọc lặc - thanh hoá

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×