Bài 38: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam.
- Nắm thực trạng nguồn tài nguyên.
b. Kỹ năng: Đối chiếu, so sánh bản đồ nhận xét độ che phủ của rừng.
c. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên sinh vật.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, Tranh ảnh sinh vật Việt Nam.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan.
- Hoạt động nhóm. So sánh.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Nêu đặc điểm chung sinh vật Việt Nam? (7đ)
- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng.
- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
+ Chọn ý đúng nhất: Hệ sinh thái của Việt Nam bao gồm: (3đ).
a. 3 hệ sinh thái.
@. 4 hệ sinh thái.
4. 3. Bài mới: 33’.
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phương pháp trực quan.
+ Những đồ dùng, vật dụng hàng ngày của gia
đình làm từ vật liệu gì?
TL: Gỗ, mây tre….
- Giáo viên: Ngoài giá trị trong cuộc sống tài
nguyên sinh vật còn có những giá trị kinh tế,
văn hóa, du lịch, bảo vệ môi trường.
- Quan sát bảng 38.1 một số tài nguyên sinh
vật Việt Nam.
+ Cho biết một số giá trị của tài nguyên thực
vật Việt Nam?
TL: - Kinh tế: Gỗ xây dựng, thực phẩm,
lương thực, thuốc.
- Văn hóa, du lịch: Sinh vật cảnh, tham
1. Giá trị của tài nguyên
sinh vật:
- Tài nguyên sinh vật có
giá trị cao trong nhiều
lãnh vực kinh tế, văn hóa,
quan, du lịch, nghiên cứu khoa học, cảnh quan
tự nhiên
- Môi trường sinh thái: Điều hòa khí hậu
ăng ôxy xạch không khí, giảm ô nhiễm, giảm
thiên tai.
+ Nêu môt số sản phẩm lấy từ động vật rừng,
biển mà em biết?
TL: Cá, nhung Hươu….
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp hoạt động nhóm.
- Giáo viên giới thiệu khái quát sự suy giảm
rừng Việt Nam.
+ ¾ là đồi núi nhưng lại ngèo về rừng;
diện tích rừng theo đầu người trung bình của
cả nước 0,14 ha ( thấp nhất ở Đông Nam Bộ
0,07 ha) , trung bình châu Á 0,4 ha/ người =
1/10 giá trị trung bình của thế giới (1.6 ha/
người).
+ Rừng thu hẹp nhanh chóng:
du lịch và môi trường sinh
thái.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng:
1943 – ½ lãnh thổ có rừng.
1973 – 1/3 lãnh thổ có rừng.
1983 – ¼ lãnh thổ có rừng.
- Quan sát bảng diện tích rừng Việt Nam
+ Nhận xét về xu hướng biến động của diện
tích rừng 1943 – 2001?
TL: - 1943 – 1993 giảm rất nhanh.
- 1993 – 2001 tăng.
- Giáo viên mở rộng: Diện tích che phủ toàn
quốc trên 36,5% (2004), đến 2010 trồng mới 5
triệu ha ( giai đoạn 2006 – 2010 trồng mới +
khoanh nuôi tái sinh 2,6 triệu ha).
+ Hiện nay chất lượng rừng Việt Nam như thế
nào? Độ che phủ?
TL:
- Rừng tự nhiên bị giảm
sút theo thời gian, diện
tích, chất lượng.
- Từ 1993 – 2001 diện tích
rừng tăng nhờ vốn đầu tư
về trồng rừng của chương
trình PAM.
- Tỉ lệ che phủ rừng thấp
33% - 35% diện tích đất tự
nhiên.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm: Nguyên nhân làm suy giảm tài
nguyên rừng ở Việt Nam?
TL: - Chiến tranh hủy diệt.
- Cháy rừng.
- Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh.
- Khai thác không có kế hoạch, kĩ thuật
lạc hậu.
- Chuyển đất có rừng thành đất sản xuất
cây kinh doanh.
- Đốt nương làm rẫy, sống du canh….
+ Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta?
TL:
- Trồng rừng, phủ nhanh
đất trống đồi núi trọc, tu
bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng
đang khai thác.
- Bảo vệ rừng phòng hộ,
đầu nguồn du lịch.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Mất rừng ảnh hưởng đến tài nguyên động vật
như thế nào?
TL: Mất nơi cư trú, hủy hoại hệ sinh thái,
giảm sút, tuyệt chủng các loại…
+ Kể tên một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt
chủng?
TL: Tê giác, trâu rừng…
+ Động vật dươí nước giảm sút do nguyên
nhân nào?
TL: Đánh bắt không hợp lí.( chất cháy nổ).
+ Biện pháp và phương pháp bảo vệ tài
nguyên động vật như thế nào?
TL:
3. Bảo vệ tài nguyên động
vật:
- Không phá rừng, bắn
giết động vật quí hiếm,
bảo vệ tốt môi trường.
- Xây dựng nhiều khu bảo
tồn thiên nhiên vườn quốc
gia bảo vệ động vật,
- Học sinh làm gì để bảo vệ rừng?
TL:
nguồn gen.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’ + Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước ta?
- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi núi trọc, tu bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác.
- Bảo vệ rừng phòng hộ, đầu nguồn du lịch.
+ Chọn ý đúng: Vấn đề bảo vệ, phát triển rừng nhằm mục đích:
@. Chống xói mòn, điều hòa khí hậu…
b. Phục vụ cho mục đích khai thác.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
+ Tính chất gió mùa và tính chất ven biển thể hiện như thế nào?
5. RÚT KINH NGHIỆM: