Bài 11
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN DÂN CƯ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm tự nhiên, địa hình, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư, văn hoá, tín ngưỡng và
những nét riêng, chung trong sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích so sánh để hiểu sâu sắc vè đặc điểm dân
cư, văn hoá, tín ngưỡng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
- Lược đồ (SGK).
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sự giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường
Giang?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H14.1 và nội
dung mục 2 để thảo luận, giải thích các đặc điểm
tự nhiên.
HS thảo luận theo nội dung câu hỏi sau:
Nhóm I: Địa hình, khí hậu.
? – Nêu đặc trưng của địa hình ĐNÁ thể
hiện như thế nào?
+ Sự tương phản giữa đất liền và hải đảo.
+ Địa hình, hướng, vành đai núi lửa.
? – Quan sát H14.1, H14.2 cho biết chúng
thuộc đới kiểu khí hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
Nhóm II: Sông ngòi, cảnh quan.
I/ Đặc điểm tự nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Sông ngòi:
? - Đặc điểm sông ngòi?
+ Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn cung
cấp nước và chế độ nước.
? – Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh quan
ĐNÁ?
HS trình bày nhóm.
GV/ Nhận xét ghi bảng:
4. Cảnh quan:
Đặc điểm Bán đảo Trung Quốc Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Chủ yếu là núi cao hướng B-
N, TB- ĐN, Các cao nguyên
thấp.
Các thung lũng sông chia cắt
địa hình.
- Đồng bằng phù sa màu mở,
giá trị kinh tế lớn, tập trung
đông dân.
- Hệ thống núi hướng vòng
cung Đ – T, ĐB – TN, núi
lửa.
- Đồng bằng hẹp ven biển.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, bão về
mùa hạ - thu Y- an – gun.
- Xích đạo nhiệt đới gió
mùa, Pa –Đăng bão nhiều.
Sông ngòi
- Có 5 sông lớn bắt nguồn từ
núi phía bắc, hướng chảy BN.
- Nguồn cung cấp nước chính là
mưa, chế độ nước theo mùa
mưa, lượng phù sa nhiều.
- Sông ngắn dốc, chế độ
nước điều hoà, ít giá trị giao
thông, có giá trị thuỷ điện.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới.
- Rừng thưa lá rụng vào mùa
khô, Xa van.
- Rừng rậm bốn mùa xanh
tốt.
HĐ2
GV/ Yêu cầu HS dùng bảng số liệu H15.1
so sánh dân số:
? - Mật độ dân số TB, tỉ lệ tăng dân số hàng
năm của khu vực so với thế giới và châu Á?
+ Chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân
số thế giới.
+ Mật độ dân số TB gấp 2 lần so với thế
giới.
II/ Đặc điểm dân cư:
1. Dân số:
HS thảo luận nhóm sau đó trình bày.
GV/ Nhận xét kết luận:
? - Những ngôn ngữ nào được dùng phổ
biến, có ảnh hưởng như thế nào trong giao lưu
của khu vực?
+ Ngôn ngữ bất đồng, (Anh, Hoa, Mã lai)
gây khó khăn trong giao lưu kinh tế, văn hoá xã
hội.
GV/ Yêu cầu HS quan sát H16.1 nhận xét
sự phân bố dân cư của ĐNÁ như thế nào?
+ Không đồng đều.
+ Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển.
+ Nội địa và các đảo ít dân.
GV/ Cho HS đọc nội dung bài:
? – Trong chiến tranh thế giới thứ II các
-Đông Á là khu vực có
dân số đông 536 triệu
người (2002).
- Dân số tăng quá nhanh.
2. Ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ được dùng
phổ biến là tiếng (Anh,
Hoa, Mã lai).
3. Địa bàn cư trú:
- Dân cư ĐNÁ tập trung
chủ yếu ở vùng ven biển
và các đồng bằng châu
thổ.
III/ Đặc điểm xã hội:
1. Sự hình thành các
nước ĐNÁ:
- Có cùng lịch sử đấu
nước nào giành độc lập?
+ Các nước CH lần lược giành độc lập.
? – Các nước ĐNÁ có những khó khăn gì
trong hợp tác kinh tế?
+ Bất đồng ngôn ngữ.
+GV/ Bổ sung và kết luận:
? – Các nước ĐNÁ trong sản xuất và sinh
hoạt có những nét tương đồng gì?
+ Nguồn tài nguyên phong phú, cùng nét
văn minh lúa nước và điều kiện khí hậu.
tranh giải phóng độc lập
dân tộc.
- Các nét tương đồng là
nững điều kiện thuận lợi
cho sự hợp tác toàn diện
cùng phát triển đất nước
trong khu vực.
2. Hoạt động kinh tế:
- Các nước trong khu vực
ĐNÁ có cùng nền văn
minh lúa nước trong môi
trường nhiệt đới gió mùa,
phong tục tập quán, sản
xuất, sinh hoạt và sự đa
dạng trong văn hoá từng
dân tộc.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Dân cư ĐNÁ chủ yếu sống ở đâu? Phân bố như thế nào?
Dặn dò:
- Ôn tập những đặc điểm tự nhiên, dân cư và những thuận lợi, khó khăn
trong hoạt động kinh tế.