Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án địa lý lớp 8 - ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.32 KB, 6 trang )

Bài 32
ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Sự đa dạng, phức tạp của đất(thổ nhưỡng) Việt Nam.
- Đặc điểm và phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam.
- Tài nguyên và sử dụng chưa hợp lí.

2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại đất dựa vào ký hiệu.
- Phân tích, nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, số lượng và sự
phân bốcác loại đất ở nước ta.

II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ đất Việt Nam.
- Các lược đồ (SGK)

III/ Bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ. (Không)
2. Giới thiệu bài: SGK

3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng

HĐ 1

GV/ Giới thiệu các nhân tố quan trọng hình


thành đất.
+ Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, sự tác động của
con người.
? – HS quan sát H36.1 cho biết từ bờ biển
lên núi cao theo vĩ đọ 20
0
B gặp các loại đất nào?
+ Đất ven biển, đất bồi tụ, ,đất mùn
núi cao.
GV /Nhận xét - kết luận:




I/ Đặc điểm chung của
đất Việt Nam:
1. Sự đa dạng của đất.








- Đất ở nước ta đa
dạngthể hiện rõ tính chất
nhiệt đới gió mùa ẩm
của thiên nhiên Việt
Nam.





HĐ 2 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H36.2 cho biết
nước ta có mấy loại đất chính? Xác định phân bố
từng loại trên bản đồ? Có thể xếp mấy nhóm đất?
- Trên bản đồ cho biết nhóm đất nào chiếm
diện tích lớn? Phát triển trên địa hình nào?
Mỗi nhóm thực hiện một nhóm đất.
+ Nhóm đất feralit ở các miền núi thấp.
+ Nhóm đất mùn núi cao.
+ Nhóm đất bồi tụ phù sa sông, biển.
- Nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
GV/ Chuẩn xác kiến thức ghi bảng.
- Là điều kiện tốt giúp
nền nông nghiệp vừa đa
dạng vừa chuyên canh
có hiệu quả.
2. Các nhóm đất chính.














Nhóm đất Các loại đất Phân bố Giá trị sử dụng
Đất feralit - Đá mẹ là đá vôi - Vùng núi đá vôi - Độ phì cao.
(65% diện tích
lãnh thổ)

- Đá mẹ là đá badan.
phía Bắc.
- Nam Đông Bộ,
Tây nguyên.

- Rất thích hợp nhiều
loại cây công nghiệp
nhiệt đới.
Đất mùn núi
cao (11% diện
tích lãnh thổ).
- Mùn thô.
- Mùn than bùn trên
núi.
- Địa hình núi cao >
2000m (Hoàng Liên
Sơn, Chư Yang Sin)

- Phát triển lâm nghiệp
để bảo vệ rừng đầu
nguồn.

Đất bồi tụ phù
sa sông, biển
(24% diện tích
lãnh thổ)
- Đất phù sa sông.


- Đất phù sa biển.
- Tập trung châu thổ
sông Hồng, sông
Cưu Long.
- Các đồng bằng.
- Đất nông nghiệp
chính, vai trò rất quan
trọng.
- Thích hợp với nhiều
loại cây trồng.
- Đặc biệt cây lúa
nước.



GV/ Cho HS sưu tầm câu tục ngữ dân
II/ Vấn đề sử dụng và cải
tạo đất ở Việt Nam.
1. Vấn đề sử dụng đất.
gian về sử dụng đất của ông cha ta .
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.


GV/ Kết luận :





? – Ngày nay Việt Nam đã có những
biện pháp gì trong cải tạo đất ?
+ Sử dụng đất hợp lí để chống xói mòn.
+ Tham canh đất tăng năng suất sản
lượng cây trồng.






- Đất là tài nguyên quý giá,
nhà nước ta đã ban hành
Luật đất đai để bảo vệ và
sử dụng đất có hiệu quả.
2. Cải tạo đất ở Việt Nam.




- Cần sử dụng hợp lí đất
chống xói mòn, rửa trôi,
bạc mầu đất ở vùng đồi
núi.

- Cải tạo các loại đất chua,
mặn để tăng diện tích đất
nông nghiệp.

IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Điền vào chỗ trống những thích hợp.
Đất feralit bao gồm nhiều loại khác nhau, trong số đó loại đất tốt nhất
là ferali đỏ sẫmdo có sản phẩm phong hoá của đá badan và đá vôi tạo thành
loại đất này rất thích hợp cho các loại cây cây công nghiệp nhiệt đớiquý
như cao su, cà phê, chè, hố tiêu
- Dặn dò:
Ôn bài và sưu tầm một số tranh ảnh về hệ sinh thái rừng, biển,

×