Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Địa lý lớp 9 - THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.35 KB, 5 trang )

Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các đặc đểm phát triển và phân bố ngành thương
mại - dịch vụ ở nước ta. Nắm được nước ta có tiềm năng về du lịch khá
phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng: Chứng minh giải thích được tại sao HN- TPHCM là 2 trung tâm
thương mại, du lịch lớn nhất nước. Biết đọc, phân tích bản đồ và bảng số
liệu.
II. Đồ dùng dh: - Vẽ bđ h/ 15.1 SGK vào bảng phụ
- Lược đồ ngành thương mại và du lịch nước ta
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ: -C/m ngành GTVT nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình ?
- Nêu vai trò và sự phát triển của ngành BCVT nước ta ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động cá nhân
- Nhờ đâu mà hoạt động nội thương đã có sự thay
đổi.
- Để phát triển ngành nội thương, nước ta dựa trên
1. Thương mại:
a. Nội thương:
- Sự phát triển nền kt hàng hoá nhiều
thành phần với qui mô dân số lớn và
những điều kiện nào?
GV phân tích thêm
- Hs quan sát bđ H/15.1 về tổng mức bán lẻ hàng
hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo
vùng năm 2002:
- Rút ra nhận xét về sự phân bố ngành nội thương
ở các vùng. Vùng nào tập trung hoạt động nội


thương nhiều nhất- ít nhất.
- Vì sao Tây Nguyên nội thương chậm phát triển?
GV sử dụng bđ để giải thích thêm
- Các trung tâm nào có hoạt động nội thương phát
triển nhất nướ
c ta?.
- Giải thích vì sao kết hợp với quan sát các hình
15.2, 15.3, 15.4, 15.5 / 57, 58 SGK
Gv chuẩn xác và chuyển y
Hoạt động nhóm đôi
- Với điều kiện nào làm cho hoạt động ngoại
thương nước ta phát triển?
- Hoạt động ngoại thương có vai trò ntn sự phát
triển kt nước ta?
mức sống nâng lên nội thương phát
triển mạnh, cả nước là một thị trường
thống nhất


- Sự phân bố của cơ sở kinh doanh
phụ thuộc vào qui mô ds, mức sống
dân cư, sự phát triển của các hoạt
động kinh tế khác.

- HN và Thành phố HCM là 2 trung
tâm thương mại, dv lớn và đa dạng
nhất nước ta.

b. Ngoại thương:



- Là hoạt động kt đối ngoại quan
trọng nhất ở nước ta, nhằm giải quyết
đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công
- Cho ví dụ để c/m vai trò đó?
GVgiảng thêm
Hs quan sát H/15.6 về bđ cơ cấu giá trị xuất khẩu
năm 2002: rút ra nhận xét về cơ cấu giữa các mặt
hàng ?
- Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước
ta và các mặt hàng nhập khẩu chính?
- Thị trường xuất khẩu nước ta trong thời gian gần
đây ntn. Kể tên các khu vực các quốc gia có mqh
với nước t?.
- Cho ví dụ 1 số mặt hàng nước ta xuất khẩu cụ
thể ở từng nước?
GV giới thiệu H15.7 và củng cố thêm
Hoạt động nhóm lớn
- Ngành du lịch có vai trò ntn đối với nền kinh tế
và đời sống của nước ta?
- Liên hệ thực tế địa phương em có sự hoạt động
của ngành du lịch chưa?
- Dựa vào vốn hiểu biết của em cho biết ngành du
lịch nước ta phát triển dựa trên những tiềm năng
nghệ…

- Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu và nhập
khẩu ngày càng đa dạng, giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu tăng nhanh


- Thị trường xuất nhập khẩu được mở
rộng. Các nước buôn bán nhiều với
nước ta là NBản, các nước ASEAN,
TQ, HQuốc, ĐLoan, HCông.
2. Du lịch:
a. Vai trò: Có vị trí quan trọng trong
cơ cấu kt nước ta: ( SGK )

b. Tiềm năng phát triển:
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch:
+ TN du lịch tự nhiên: thắng cảnh,
bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia,sông
hồ….
+ TN du lịch nhân văn: lễ hội, di tích
nào?
- Trong tiềm năng về tài nguyên em hãy xác định
đâu là tiềm năng du lich tự nhiên, đâu là tiềm
năng du lịch nhân văn?
GV củng cố thêm
- Em hãy kể từ B N nước ta có các điểm di sản
nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá
TG. Với tiềm năng này đã thu hút lượng khách du
lịch ntn?
- Về cơ sở hạ tầng kĩ thuật trong ngành du lịch có
đặc điểm gì?
GV chuẩn xác và chuyển y
- Năm 2002 nước ta đón khoảng bao nhiêu lượng
khách trong nước và quốc tế?

- Nước ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn

nào. Em x/đ trên lđ. Vì sao các nơi đó hoạt động
du lịch phát triển mạnh?
- Chiến lược của ngành du lịch nước ta?
GV mở rộng thêm
văn hoá- lịch sử, các làng nghề…
* Nhiều điểm du lịch đã được
UNESCO công nhận là di sản TG.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật của ngành du
lịch được chú trọng phát triển.

c. Tình hình phát triển:
- Năm 2002 cả nước đã đón hơn 2,6
triệu lượt khách quốc tế và hơn 10
triệu khách trong nước.
- Đã hình thành nhiều trung tâm du
lịch, lớn nhất là HN, Huế, ĐN, Thành
phố HCM.
- Ngành du lịch đang có chiến lược để
tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới,
tăng sức cạnh tranh trong khu vực.




4. Củng cố :
- Các câu hỏi cuối bài / 60
- Hướng dẫn làm bt ở tập bản đồ
5. Dăn dò : - Học bài cũ – làm bt ở TBĐ
- N/c trước bài thực hành / 60
6. RKN:


×