Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Địa lý lớp 9 - VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.28 KB, 6 trang )

Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải
NTB là nhịp cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông,
là vùng có sự phân bố của 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ
quyền của đất nước.
2. Kĩ năng: - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong
nước-vùng duyên hải
miền Trung.
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên của vùng Duyên hải NTB
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: - Nêu những thành tựu và khó khăn trong nông nghiệp và công
nghiệp của vùng BTB ?
- Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng BTB ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài mới
Hoạt động1: Cả lớp
GV xác định ranh giới của vùng trên lđ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:
treo bảng
- Vùng có bao nhiêu tỉnh và thành phố.
Kể tên từ B N?. Với tổng diện tích là
GV chuẩn xác
- Nhận xét gì về hình dạng của vùng
DHNTB?
- Vùng tiếp giáp với các vùng và lãnh
thổ nào.?


HS xác định trên lược đồ
- Qua vị trí tiếp giáp em có nhận xét gì
về ý nghĩa với các vùng khác? .
.
- Kể tên các quần đảo và các đảo lớn của
vùng?.
GV xác định trên lược đồ
- Với 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
có ý nghĩa gì đối với nước ta.?
GV giải thích them

Hoạt động 2: Cặp/ nhóm

- Với 8 tỉnh - thành phố
- Diện tích: 44 254 km
2
( Chiếm
13,4%
diện tích cả nước)
- Có hình dạng hẹp ngang kéo
dài từ Đà Nẵng Bình Thuận.


- Là cầu nối giữa BTB với ĐNB,
giữa Tây Nguyên với biển Đông.



- Nhiều đảo và quần đảo ( quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa )

có ý nghĩa lớn về an ninh quốc
phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên:

- Quan sát lược đồ, em nhận xét gì về địa
hình của vùng Duyên hải NTB?.

- Sự phân hoá thể hiện như thế nào giữa
phía Tây và phía Đông?.
- Giải thích vì sao đồng bằng của DH
NTB không rõ nét như BTB và không
liên tục như Đồng bằng
s.Hồng.?
GV chuẩn xác  là nguyên nhân làm
cho giữa phía Đông và phía Tây có Tài
nguyên và thế mạnh khác nhau.
HS thảo luận tìm ra sự khác nhau đó
GV sau đó gọi các em lên trình bày rồi
chuẩn y
- Vùng có các loại k/s nào. Liên hệ tỉnh
ta, huyện Đại Lộc.
- Ngoài ra còn có tài nguyên nào nửa?


- Các tỉnh DH NTB đều có miền
núi gò đồi ( phía Tây) và đồng
bằng hẹp, biển rộng lớn (phía
Đông)



- Nhưng có sự khác nhau về tài
nguyên và thế mạnh giữa phía
Tây với phía Đông.( SGK/ 92 )


- Tài nguyên k/s chính là: titan,
vàng, cát, thạch anh, thuỷ tinh.


- Vùng biển còn có ý nghĩa về
kinh tế.


- Bên cạnh đó vùng gặp những khó khăn
gì. Liên hệ địa phương em đang sống?
- Biện pháp giải quyết.?
GV giảng them

Hoạt động 3: Cả lớp
- Với ĐKTN và TNTN như trên, giữa
phía Đông và phía Tây có gì khác nhau
về dân cư, xã hội?.



- Q/ sát bảng 25.1 rút ra sự khác biệt đó.
Nhìn chung dân cư của vùng ntn.
GV củng cố
- Liên hệ địa phương em đang sống?.




- Vùng có niềm tự hào về tiềm năng gì.
* Vùng còn gặp nhiều khó
khăn:( SGK/ 92)


III. Đặc điểm dân cư và xã hội

- Có sự khác nhau giữa phía
Đông và phía Tây về thành phần
dân tộc, MDDS, hoạt động kinh
tế và mức sống.( bảng 25.1 sgk/
92.)



- Người dân có đức tính cần cù
lao động, giàu kinh nghiệm trong
chống thiên tai và kiên cường
trong đấu tranh ngoại xâm.


Thuộc tỉnh nào.?
GV giới thiệu H/25.2 vàH /25.3 và chuẩn
y






- Vùng có nhiều địa điểm du lịch,
tiêu biểu là di tích được UNECO
công nhận.

4. Củng cố :
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài /94 sgk
- Vùng DHNTB có diện tích: 44.254 km
2
, dân số 8,4triệu người ( 2002 ) .
Vậy MDDS trung bình
là:
a. 199 người/ km
2
b. 183 người/ km
2
c. 186 người/ km
2
d.
189,8 người/ km
2

5. Dặn dò:
- Học bài cũ và làm bài tập
- Nghiên cứu trước các phần còn lại về kinh tế của vùng. Qua đó, cho biết vì
sao ngành nuôi trồng
và đánh bắt thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
6. Rút kinh nghiệm:






×