Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tat ca vi tuong lai con em chung ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.31 KB, 18 trang )

H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Phần thứ nhất: mở đầu
I. Lý do chọn chuyên đề.
1. Lý do khách quan:
Do trình độ xã hội ngày một nâng cao, chất lợng giáo dục toàn diện của thế hệ trẻ
ngày càng phải đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt nam, tiếp cận trình độ
giáo dục phổ thông ở các nớc phát triển trên khu vực và trên thế giới. Đảng và nhà nớc ta
cũng thể hiện rõ quyết tâm nàyqua luật giáo dục và nghị quyết TƯ II. Bởi thế, trong các
nhà trờng THCS nói riêng cần chăm lo việc đổi mới phơng pháp dạy và học đợc quy
định trong luật giáo dục đồng thời xuất phát từ quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết TW II
- Khoá VIII về việc Đổi mới phơng pháp dạy học ở tất cả các bậc học, cấp học. Khắc
phục những hạn chế, tăng cờng tính thực tiễn, kỹ năng thực hành, năng lực tự học của
học sinh, bổ xung những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại phù hợp với khả
năng tiếp thu của học sinh và hoàn cảnh của địa phơng.
2. Lý do chủ quan:
Là giáo viên trực tiếp giảng dạy môn hoá học, tôi thấy môn hoá học là môn học
rất mới mẻ, rất khó, nhất là với học sinh lớp 8. Là năm đầu làm quen với môn học này,
học sinh rất lo lắng và rất nhiều em không biết làm bài tập toán hoá. Đặc biệt với học
sinh tôi đang trực tiếp giảng dạy việc rèn kỹ năng giải bài tập càng khó khăn hơn, do
các em mới tiếp xúc với bộ môn hoá học,còn nhiều bỡ ngỡ trong kĩ năng giải bài tập,cha
có kĩ năng giải bài tập hoá học tốt.
Năm học 2009-2010 là năm thứ 4 toàn ngành GD hởng ứng cuộc vận động
hai không với 4 nội dung. Là một GV tôi luôn trăn trở phải làm thế nào để thực hiện
tốt cuộc vận động này.Do đó tôi đã cố gắng theo khả năng để đề cập đến vấn đề nhằm
giúp các em học sinh có thể giải đợc các dạng bài tập cơ bản hoá học một cách đơn giản
hơn, dễ hiểu hơn. Đây chính là lí do mà tôi nội dung đề tài: Hớng dẫn học sinhTHCS
giải bài tập hoá học cơ bản bằng phơng pháp sơ đồ
II. Mục đích nhiệm vụ:
1.Mục đích .
Mục đích của chuyên đề này là đa ra đợc một phơng pháp giải bài tập hoá học


THCS , giúp các em củng cố đợc kiến thức cơ bản liên quan đến dạng bài tập cơ bản,
rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán hoá để có cách giải nhanh nhất, chính xác nhất, giúp
các em có hứng thú học tập bộ môn hoá học cũng nh tự tin hơn trên con đờng học tập
của mình.
Nguyễn bá trung 1
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
2.Nhiệm vụ .
- Hình thành cho học sinh kĩ năng giải toán hoá học bằng sơ đồ.
- Đúc rút kinh nghiệm của mình về vấn đề tìm tòi và rèn luyện kĩ năng giải bài
tập hóa học cho học sinh trờng THCS.
Phần thứ hai: Nội dung
I.Cơ sở lí luận .
- Chủ nghĩa Mác Lê Nin chỉ ra con đờng biện chứng của nhận thức theo các
giai đoạn nhận thức đều đợc kiểm tra trong thực tiễn. Vì vậy, trong quá trình học tập lý
thuyết phải đi đôi với thực hành làm bài tập để củng cố các kiến thức của học sinh.
- Với học sinh THCS việc hình thành kỹ năng giải bài tập toán hoá dạng cơ bản
là cả một quá trình. Do vậy, tôi chỉ dám đề cập đến một vấn đề nhỏ là hơng dẫn học sinh
kỹ năng giải bài tập với một số dạng đơn giản thờng gặp ở chơng trình lớp 8,9 THCS
theo phơng pháp sơ đồ.
II. Cơ sở thực tiễn
ở bậc THCS, học sinh chỉ đợc tiếp xúc với môn hoá học từ lớp 8, nhng nội dung
đa đến cho học sinh tơng đối nhiều. Vì vậy, trong khi giảng dạy không có nhiều thời
gian để làm bài tập nên giáo viên phải có phơng pháp phù hợp để học sinh nhanh chóng
nắm bắt đợc cách giải của mỗi loại bài tập và áp dụng.

III. Nội dung
1. Ph ơng pháp hình thành kỹ năng giải bài tập :
- Cùng với việc hình thành khái niệm hoá học, HS cần đợc thực hiện giải một hệ
thống bài tập theo sơ đồ định hớng sau:
+ Nghiên cứu đầu bài, xác định những dữ kiện đầu bài đã cho và yêu cầu hoá học

cần xác định.
+ Xác định hớng giải.
+ Trình bày lời giải.
+ Kiểm tra lời giải
Việc giải bài tập hoá học theo sơ đồ định hớng là rất quan trọng, giúp học sinh giải
quyết vấn đề một cách khoa học.
2. Khi giải bài tập tính theo PTHH cần l u ý những điểm sau:
- Công thức liên hệ giữa 3 đại lợng (khối lợng, số mol, khối lợng mol)
(1) m = n.M (2) n =
M
m
(3) M =
n
m

Trong đó: m là khối lợng (tính bằng gam) của một lợng nguyên tố hay một lợng
Nguyễn bá trung
2
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
chất nào đó.
n là số mol chất M là khối lợng mol (nguyên tử, phân tử )
- Lập phơng trình hoá học:
+ Viết đúng CTHH của các chất phản ứng và các chất mới sinh ra.
+ Chọn hệ số phân tử sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều
bằng nhau. Không đợc thay đổi chỉ số trong các công thức hoá học.
- Từ PTHH nhất thiết phải rút ra tỉ lệ số mol của chất cho biết và chất cần tìm
- Một số công thức khác cần nhớ:
n = áp dụng cho chất khí ở đktc
D = công thức tính khối lợng riêng


3. Ph ơng pháp tiến hành giải bài tập hoá học theo ph ơng pháp sơ đồ.
Loại 1: Bài tập định tính.
*Dạng 1: Giải các bài tập nhận biết
Các bớc thực hiện:
- Phân tích bài toán trên sơ đồ
- Chọn hoá chất để phân loại các nhóm chất nhận biết
- Lập sơ đồ lời giải
- Lời giải chi tiết
*Bài tập 1.Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch không màu sau:
NaOH, Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, FeCl
2
.
Sơ đồ lời giải:
NaOH, Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, FeCl
2
.

Nguyễn bá trung

3
Quỳ tím
Quỳ hoá xanhQuỳ hoá đỏ
Không đổi màu
H
2
SO
4
BaCl
2
, FeCl
2
NaCl
Dd H
2
SO
4
Có kết tủa
FeCl
2
BaCl
2
Không hiện tợng
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh phân tích bài tập bằng sơ đồ trên, sau đó nhìn
trên sơ đồ học sinh có thể trình bày chi tiết:
* Lời giải chi tiết:
- Lấy các mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm đánh số thứ tự 1,2,3,4.
- Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:
+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó

là dung dịch H
2
SO
4
.
+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì
đó là dung dịch NaOH.
+ Còn hai dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là BaCl
2
và NaCl.
- Cho 2 3 giọt dd H
2
SO
4
vào hai ống nghiệm còn lại :
+ Nếu trong ống nghiệm nào có kết tủa xuất hiện thì dung dịch ban đầu là BaCl
2
.
BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2HCl
+ Còn lại là dung dịch NaCl.
*Bài tập 2. Trình bày cách nhận biết các kim loại sau bằng phơng pháp hoá học : Fe,
Cu, Al, Ag, Na.

Sơ đồ lời giải.
Fe, Cu, Al, Ag, Na.
Nguyễn bá trung
4
H
2
O
Không tan
Tan,tạo khí
Na Fe,Cu,Al,Ag
Dd NaOH
Không tanTan,tạo khí
Al
Fe,Cu,Ag
Dd HCl
Không tanTan,tạo khí
Fe
Cu,Ag
1) O
2
2) HCl
tan
Không tan
Ag Cu
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
* Lời giải chi tiết:
- Lấy các mẫu thử vào các ống nghiệm ,đánh số thứ tự 1,2,3,4,5.
- Cho 1 2 ml nớc vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào tan và có khí thoát ra là Na:
2Na + 2H

2
O 2NaOH + H
2

+ Các mẫu không tan là: Fe,Cu ,Al, Ag.
- Cho 1 2 ml dung dịch NaOH vào các mẫu còn lại :
+ Mộu nào tan, có khí thoát ra là Al:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO
2
+ 3 H
2
+ Các mẫu còn lại không tan là: Fe,Cu,Ag.
- Cho 1 2 ml dung dịch HCl vào các mẫu đó :
+ Mẫu nào tan ra và có khí tạo thành là:Fe.
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

+ Các mẫu không tan là : Cu,Ag.
- Nung 2 mẫu còn lại ngoài không khí,sau đó cho 1 2 ml dung dịch HCl vào chất rắn
sau khi nung.
+ Chất rắn nào tan ra, tạo thành dung dịch màu xanh thì kim loại ban đầu là:Cu
2Cu + O
2
2CuO
CuO + 2HCl CuCl
2

+ H
2
O
+ Kim loại còn lại là Ag.
*Bài tập 3. Có các lọ đựng các dung dịch không màu : axit axetic,rợu etylic
saccarozơ,glucozơ.Trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết các chất trên.
*Sơ đồ lời giải:
C
2
H
5
OH,CH
3
COOH,C
6
H
12
O
6
,C
12
H
22
O
11
.
*Lời giải chi tiết.
- Lấy các mẫu thử vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự 1,2,3,4.
- Cho vào các ống nghiệm 1- 2ml dung dịch Na
2

CO
3
Nguyễn bá trung
5
t
o
quỳ tím thành đỏ
Quỳ tím
Không đổi màu
C
2
H
5
OH, C
6
H
12
O
6
,C
12
H
22
O
11
. CH
3
COOH
AgNO
3

/NH
3
Có kết tủa
Không hiện tợng
C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH, C
12
H
22
O
11
1)H
2
SO
4
,t
o
2)AgNO
3
/NH
3

Không hiện tợng
Có kết tủa
C
2
H
5
OH C
12
H
22
O
11
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
+ ở ống nghiệm nào thấy bọt khí bay lên thì dung dịch đó là CH
3
COOH.
CH
3
COOH + Na
2
CO
3
CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
+ Còn lại không có hiện tợng gì là các dung dịch : C

2
H
5
OH, C
6
H
12
O
6
,C
12
H
22
O
11
- Cho dung dịch AgNO
3
/NH
3
vào các mẫu thử còn lại,đun nhẹ:
+ ở ống nghiệm nào xuất hiện phản ứng tráng gơng thì dung dịch ban đầu là:
C
6
H
12
O
6.
PTPƯ dạng đơn giản:
C
6

H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
+ Còn lại là các dung dịch : C
2
H
5
OH và C
12
H
22
O
11
.
- Cho 1 ml dung dịch H
2
SO
4
đ vào 2 ống nghiệm còn lại ,đun nhẹ. Sau đó cho tiếp dd
AgNO

3
/NH
3
vào:
+ ống nghiệm nào có phản ứng tráng gơng thì dung dịch ban đầu là: C
12
H
22
O
11
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

(glucozơ) (Fructozơ)
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
(glucozơ)
- Còn lại không có hiện tợng gì là ống nghiệm chứa dung dịch C
2
H
5
OH.

*Dạng 2: Giải các bài tập tách chất.
+Nguyên tắc và yêu cầu khi tách các chất:
- Phơng pháp vật lí thờng dùng:
Phơng pháp lọc: dùng để tách chất không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
Phơng pháp cô cạn: dùng để tách chất tan rắn( không hoá hơi khi gặp nhiệt
độ cao) ra khỏi hỗn hợp dung dịch lỏng.
Phơng pháp chiết: dùng để tách chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng

nhất.



Các bài tập cụ thể:
Bài tập 1. Có hỗn hợp chứa Al,Fe,Mg. Hãy trình bày phơng pháp hoá học
tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
*Sơ đồ tách:
Al dd NaAlO
2
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Fe
Nguyễn bá trung
6
H
2
SO
4
,t
o
NH
3
+ NaOH d
lọc
+ CO

2
+ H
2
O
đpnc
t
o
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Mg

Fe FeCl
2
Fe(OH)
2
Fe
2
O
3
Mg MgCl
2
Mg(OH)
2
MgO
Fe
MgO
Fe lọc
MgSO
4
MgCl
2

Mg
Bài tập 2. Hãy dùng phơng pháp hóa học để tách các chất trong hỗn hợp Al
2
O
3
,
Fe
2
O
3
, CaCO
3
. Viết các phơng trình phản ứng.
*Sơ đồ tách:
Al
2
O
3
NaAlO
2
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Fe
2
O
3


CaCO
3
Al
Fe
2
O
3
Fe
2
O
3
Ca(OH)
2

CaCO
3
CaO

Fe
2
O
3
Bài tập 3. Hỗn hợp muối rắn gồm FeCl
2
, NaCl, AlCl
3
, CuCl
2
có thành phần xác

định. Trình bày phơng pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp dới dạng riêng.
* Sơ đồ tách:
FeCl
2
FeCl
2
NaCl
NaCl NaCl AlCl
3

AlCl
3
AlCl
3
CuCl
2
CuCl
2
Fe
Cu
* Lọc tách chất rắn:
Fe dd FeCl
2
FeCl
2
Nguyễn bá trung
7
t
o
Al

+ HCl + NaOH + CO
+ H
2
SO
4 đặc nguội
+ BaCl
2
đpnc
+ NaOH
+ CO
2
+ H
2
O
t
o
đpnc
t
o
+ H
2
O
=
+ CO
2
CaCO
3
t
o
CaO

+ H
2
O
dd A + Al
dd B
Chất rắn C
+ HCl
Cô cạn
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Cu
Cu (lọc tách) CuCl
2
* Dd nớc lọc:
NaCl dd D NaCl
AlCl
3
NH
4
OH NaCl
NH
4
Cl
Al(OH)
3
AlCl
3
Bài tập 4. Nêu phơng pháp hoá học tách hỗn hợp khí Cl
2
, H
2

, và CO
2
thành từng
chất khí nguyên chất.
* Sơ đồ lời giải:
Cl
2
H
2
(làm khô)
H
2
CO
2
NaCl CO
2
NaClO
Na
2
CO
3
NaCl
NaClO
HCl
NaCl Cl
2
Nguyễn bá trung
8
+ Cl
2

+ NH
4
OH
d
t
o
+ HCl
+ NaOH
+ HCl
t
o
đpdd
Có màng ngăn
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Bài tập 5. Tách N
2
và CO
2
riêng rẽ ra khỏi hỗn hợp các khí: N
2
, O
2,
CO, hơi nớc,
CO
2
.
* Sơ đồ lời giải:
N
2
CO

O
2

CO
2
H
2
O
N
2
CaCO
3
CO
2
* Dạng 3. Bài tập điều chế các chất:
Bài tập 1. Một hỗn hợp chứa 3 muối MgCO
3
, K
2
CO
3
, BaCO
3
. Trình bày phơng
pháp điều chế 3 kim loại Mg, K, Ba riêng biệt.
* Sơ đồ lời giải
MgCO
3
dd K
2

CO
3
KCl K
K
2
CO
3
BaCO
3
MgCO
3
MgO
BaCO
3
BaO
dd Ba(OH)
2
BaCl
2
Ba
Chất rắn MgO MgCl
2
Mg
Nguyễn bá trung
9
P ( trắng)
( - O
2
)
N

2
CO
CO
2
H
2
O
+ CuO, t
o
( - CO)
N
2
CO
2
H
2
O
H
2
SO
4 (đ)
( - H
2
O)
N
2
CO
2
+ dd Ca( OH)
2 (d)

( lọc tách)
t
o
+ H
2
O
lọc
+ HCl
đpnc
Chất rắn
t
o
+ H
2
O
lọc
+ HCl đpnc
+ HCl
đpnc
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Bài tập 2. Từ NaCl, FeS
2
, Fe, H
2
O, không khí và các điều kiện cần thiết có
đủ, trình bày phơng pháp điều chế các chất sau: Na
2
CO
3
, FeCl

2
, Fe
2
(SO
4
)
3
.
* Sơ đồ lời giải:
NaCl dd NaCl H
2
Cl
2

NaOH (1)
SO
2
Na
2
SO
3

FeS
2

Fe
2
O
3
FeCl

3
FeCl
2
SO
2
SO
3
H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
Bài tập 3. Từ Cu, dd HCl, H
2
O hãy trình bày phơng pháp điều chế CuCl
2
.
* Sơ đồ lời giải:
H
2
O H
2
+ O
2
Cu CuO CuCl

2
Hoặc Cu CuCl
2
Bài tập 4. Từ than đá, đá vôi , các hoá chất và dụng cụ có đủ,hãy trình bày phơng
pháp điều chế rợu etylic và axit axetic.
* Sơ đồ lời giải:
CaCO
3
CaO CaC
2
C
2
H
2
C
2
H
4


Nguyễn bá trung
10
H
2
O
đpdd
Có màng ngăn
+ O
2
+ NaOH

HCl
+ HCl + Fe
+ O
2
+ H
2
O
xt
Fe
2
O
3
đp
+ O
2
+ HCl
+ O
2
+ HCl
+ H
2
O
CH
3
COOH
t
o

+ C, t
o


+ H
2
O
H
2
,t
o
Pd
C
2
H
5
OH
O
2

Men giấm
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Bài tập 5. Từ tinh bột,các hoá chất dụng cụ có đủ hãy trình bày phơng pháp hoá học
điều chế rợu etylic, axit axetic, etylaxetat,kẽm axetat.
*Sơ đồ lời giải:
(C
6
H
10
O
5
)
n

C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH CH
3
COOH
CH
3
COOC
2
H
5
*Loại 2.Sử dụng phơng pháp sơ đồ trong giải bài tập định lợng
dạng cơ bản.
Bài tập 1. Cho một lợng mạt sắt d vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu
đợc 3,36 lít khí ( đktc).
a,Tính khối lợng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b,Tìm nồng độ mol của dung dịc axit HCl đã dùng.
*Sơ đồ lời giải.
= 3,36 lít

*Lời giải chi tiết.
= = 0,15 mol.

PTHH:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

a,Theo PTHH:
= = 0,15mol
m
Fe
= 0,15.56 = 8,4g
b,Theo PTHH;
Nguyễn bá trung
11
(V
HCl
= 50ml)
(Tinh bột) (Glucozơ)
(CH
3
COO)
2
Zn
H
+
,t
o
Men rợu
Men giấm
+ C

2
H
5
OH,xt
t
o
+Zn
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
n
HCl
= 2 = 2.0,15 = 0.3mol
V
HCl
= 50ml = 0,05 lít
C
M
(HCl) = = 6M
Bài tập2. Cho 15,5 g Na
2
O tác dụng với nớc, thu đợc 0,5 lít dung dịch bazơ.
a,Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu đợc .
b,Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20% có d = 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dung
dịch bazơ trên.

*Sơ đồ lời giải.
= 15,5g n

NaOH
C
M(NaOH)
( V
NaOH
= 0,5lít)

(C%H
2
SO
4
= 20%) ( = 1,14g/ml)
*Lời giải chi tiết:
= = 0,25 mol
PTHH:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
a,Theo phơng trình hoá học :
n
NaOH
= = 2.0,25 = 0,5 mol
C
M(NaOH)
= = 1M
b, PTHH:
H
2

SO
4
+ 2 NaOH 2 NaCl + H
2
O
Theo PTHH:
Nguyễn bá trung
12
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
= .n
NaOH
= .0,5 = 0,25 mol
= 0,25.98 = 24,5g
= = 122,5g
= = 107,5 ml
Bài tập 3
Khi lên men glucozơ, ngời ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO
2
(đktc).
a,Tính khối lợng rợu etylic tạo ra sau khi lên men.
b,Tính khối lợng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
*Sơ đồ lời giải:
= 11,2 lít
(H =100%)
(H =90%)
*Lời giải chi tiết:
= = 0,5 mol
PTHH:

C

6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + CO
2

Nguyễn bá trung
13
Men rợu
30 32
o
C
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
a,Theo PTHH:
= 2 = 2.0,5 = 1 mol
= 1.46 = 46g
b,Theo PTHH:
= = 0,5 mol
= 0,5.180 = 90g
Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90% nên khối lơng glucozơ thực tế thu đợc là:
= 90. = 81g
*Giải bài tập định lợng dùng sơ đồ đờng chéo.
-Phơng pháp sơ đồ đờng chéo đợc sở dụng trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng
chất tan,cùng loại nồng độ hoặc trộn lẫn các chất khí không tác dụng với nhau.

+ Các chất có cùng nồng độ C%:
m
1
C
1
C
2
- C
C
m
2
C
2
C - C
1
=
Trong đó : m
1
là khối lợng dung dịch có nồng độ C
1
(%)
m
2
là khối lợng dung dịch có nồng độ C
2
(%)
C (%) là nồng độ dung dịch thu đợc sau khi trộn lẫn .
Với C
1
< C< C

2
L u ý: - H
2
O đợc xem nh là dung dịch có C% = 0%
- Chất nguyên chất đợc xem nh là dung dịch có C% = 100%.
+ Các chất có cùng nồng độ mol:
V
1
C
M(1)
C
M(2)
- C
M
C
M
V
2
C
M(2)
C
M
C
M(1)
Nguyễn bá trung
14
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
=
Trong đó: V
1

là thể tích dung dịch có nồng độ C
M(1)
o V
2
là thể tích dung dịch có nồng độ C
M(2)
o C
M
là nồng độ mol của dung dịch thu đợc sau khi trộn lẫn.
o Với C
M(1)
< C
M
< C
M(2)
*Lu ý: H
2
O đợc xem là dung dịch có C
M
= 0
+ Các chất có cùng khối lợng riêng d(g/ml)
m
1
d
1
d
2
- d
d
m

2
d
2
d - d
1
=
Trong đó: m
1
là khối lợng dung dich có khối lựơng riêng d
1
o m
2
là khối lợng dung dịch có khối lợng rieng d
2

o d là khối lợng riêng dung dịch thu đợc sau khi trộn lẫn
o Với d
1
< d < d
2
.
*Lu ý: = 1g/ml.
+ Các chất khí không tác dụng với nhau:
V
1
M
1
M
2
- M

M
V
2
M
2
M M
1
=
Trong đó: V
1
Là thể tích khí có phân tử khối M
1
V
2
là thể tích khí có phân tử khối M
2

M là khối lợng mol trung bình của hỗn hợp thu đợc sau khi trộn lẫn.
Nguyễn bá trung
15
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
Với M
1
<M < M
2
Bài tập 1 Một dung dịch HCl nồng độ 35% và một dung dịch HCl khác
có nồng độ 15%. Để có một dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế
về khối lợng giữa hai dung dịch theo tỉ lệ là bao nhiêu?
*Lời giải:
áp dụng quy tắc đờng chéo ta có:

m
1
35 20 - 15
20
m
2
15 35 - 20
= =
Vậy ta cần trộn 2 dung dịch đã cho theo tỉ lệ về khối lợng là 1 :3
Bài tập 2. Thể tích nớc và dung dịch MgSO
4
2M cần để pha chế đợc 100 ml
dung dịch MgSO
4
0,4M lần lợt là bao nhiêu?
* Lời giải sơ lợc:
Gọi V là thể tích nớc cần cho vào, khi đó thể tích dung dịch MgSO
4
2M là 100 V
áp dụng phơng pháp đờng chéo:
V 0 1,6
0,4
100 -V 2 0,4

= V = 80 ml
Vậy cần pha 80ml nớc với 20 ml dung dịch MgSO
4
2M thì thu đợc 100ml dung dịch
MgSO
4

0,4M.
Bài tâp 3. Cần bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
(d= 1,64g/ml) với bao nhiêu ml
dung dịch H
2
SO
4
(d = 1,28g/ml) để đợc 600ml dung dịch H
2
SO
4
(d = 1,40g/ml)
*Lời giải :
áp dụng phơng pháp đờng chéo :
V
1
Dd
1
H
2
SO
4
d = 1,64g/ml 1,40 - 1,28 = 0,12
1,40
Nguyễn bá trung
16
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ

V
2
Dd
2
H
2
SO
4
d= 1,28 g/ml 1,64 - 1,40 = 0,24
= =
= = = = 200
V
1
= 200ml
V
2
= 600 - 200 = 400ml.
Bài tập 4. Để điêù chế đợc hỗn hợp 26 lít H
2
và CO có tỉ khối hơi
đối với mêtan bằng 1,5 thì thể tích H
2
và CO cần lấy lần lợt là bao nhiêu?
*Lời giải:
áp dụng quy tắc đờng chéo ta có :
V
H2
2 28 - 24 = 4
24
V

CO
28 24 - 2 = 22
=
Mặt khác + V
CO
= 26
cần 4 lít H
2
và 22 lít CO.
thực nghiệm s phạm.
* Sau khi thực hiện chuyên đề:
Loại
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL %
S
L
% SL %

* Sau khi thực hiện chuyên đề:

Loại
Giỏi Khá TB Yếu Kém
Nguyễn bá trung
17
H ớng dẫn học sinh THCS giải bài tập hoá học bằng ph ơng pháp sơ đồ
SL % SL % SL % SL % SL %

KếT LUậN
Nguyễn bá trung
18

×