Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

THIẾT KÊ CHẾ TẠO MÁY LÀM BÚN KIỂU TRỤC VÍT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.69 KB, 26 trang )



LÅÌI NOÏI ÂÁÖU
LÅÌI NOÏI ÂÁÖU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vì vậy việc
nghiên cứu và chế tạo các dây chuyền và thiết bị hiện đại là một việc rất cần
thiết. Việc nâng cao công nghệ nhằm giải phóng sức lao động và nâng cao
năng suất, tạo điều kiện làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh, nâng cao
mức sống của người dân, đồng thời đuổi kịp với nền công nghiệp hiện đại
của thế giới.
Để thực hiện được những công việc trên, chúng ta không ngừng học
hỏi mà còn phải vận dụng sáng tạo những điều đã học vào thực tế một cách
có hiệu quả. Đồ án máy công nghiệp là một phương pháp nhằm để sinh viên
làm quen với việc thiết kế và tìm hiểu sâu các loại máy móc trong thực tiễn.
Đây là cũng sự tiếp xúc mới lạ đối với sinh viên nên trong quá trình làm đồ
án sẽ không tránh những sai sót. Chúng em mong thầy giúp đỡ.
Phần I : tổng quan.
1
Nhân dân ta vốn có kinh nghiệm làm bún, làm miến dong. đậu xanh (miến
tàu) bàng quy trình công nghệ thủ công. Với công nghệ tiên tiến hơn để sản
xuất các mặt hàng thực phẩm dạng sợi người ta cơ thể sử dụng hai phương
pháp: cán cắt hoặc ép đùn bằng máy. Với các loại vòi phun khác nhau, máy
ép đùn có thể tạo ra nhiều dạng sản phẩm: sợi thanh hoặc ống với các tiết
diện ngang khác nhau. Đồng thời có thể sử dụng giải pháp cắt sợi đùn để tạo
ra các hình dáng đa dạng cho sản phẩm (được áp dụng rộng rãi trong công
nghiệp chế biến bột mỹ của nhiều nước trên thế giới, mỳ sợi, mỳ thanh, mỳ
ống, vermexel,macaroni).
Quy trình làm bún :
Dây chuyền sản xuất bún:
• Công nghệ sản xuất bún bằng dây chuyền tự động, bao gồm các khâu :
Gạo → Ngâm → Xay → Ủ → Hấp hơi → Ép → Luộc.


• Dây chuyền công nghệ bao gồm:
- Máy xay gạo
- Máy đánh bột
2
- Máy ép
- Hệ thống luộc
- Hệ thống điện 3 pha
- Các phụ kiện máy móc khác kèm theo
Qui trình làm bún, nhìn chung khá cầu kỳ và mất nhiều thời gian, tuy về cơ bản
trong mọi làng nghề, mọi gia đình điều có cách thức và qui trình tương tự:

Đây là qui trình tổng thể của máy làm bún. Vì đây là một dây chuyền sản xuất nên
nhóm chỉ chọn ra một khâu ép sợi để tìm hiểu và nghiên cứu máy ép.
Một số hình ảnh máy làm bún:
3
Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
4
máy ép đùn có các bộ phận chính: phễu tiếp liệu nòng, trục vít và vòi phun. Mặt trong
của nòng thường nhẵn, giảm ma sát và khả năng sinh nhiệt. Vòi phun được thiết kế theo
yêu cầu tạo hình sản phẩm. Vòi phun có thể đặt theo góc nghiêng hoặc nằm ngang để tránh
biến dạng sán phẩm. Trục vít quay nên đẩy và dồn nén nguyên liệu về phía vòi phun thành
một khối liên tục và đồng nhất, vít sẽ tạo nên áp lực nén đẩy sản phẩm ra khỏi vòi phun ở
dạng sợi dài.
PHẦN II: tÝnh to¸n thiÕt kÕ m¸y Ðp trôc vÝt
I, phương án thiết kế.
Phương án I: máy đùn kiểu bánh răng thanh răng.
5
1: động cơ. 5: thanh răng
2: hộp giảm tốc. 6: bánh răng
3: phễu nạp liệu

4: piston ép
Phương án II: máy đùn kiểu vít tải
6
1: động cơ
2: hộp giảm tốc
3: bộ truyền động đai
4: phễu nạp
5: trục vít ép
6: khuôn ép
7: thùng ép
2.2 Phân tích lựa chọn phương án thiết kế:
Phương án 1:
Phù hợp với mô hình sản xuất truyền thống, tuy nhiên máy có nhược điểm
như sau 1 hành trình ép là 1 hành trình chạy không vì vậy năng suất thấp .
Phương án 2:
có trục ép bằng vít tải do đó cơ cấu đơn giản, chiếm ít không gian, số lượng
ổ bi và chi tiết chịu mài mòn không nhiều, nên dễ dàng cho việc vận hành và
thao tác, giá thành của vít tải thấp. Mặt khác do vít tải thực hiện quá trình ép
liên tục hành trình chạy không ít nên năng suất hoạt động cao.
7
Tuy nhiên máy có nhược điểm là: sau mỗi ca, nguyên liệu còn đọng nhiều
trong máy. Lỗ phun càng nhỏ càng khó làm vệ sinh sau mỗi ca sản xuất.
Chọn phương án thiết kế:
Qua phân tích các phương án thiết kế nhóm quyết định chọn phương án 2
với nhiều ưu điểm cũng như phù hợp với mô hình sản xuất hiện đại hơn.
II, Tính toán trục vít tải :
1. chọn loại vít :
- có nhiều loại trục vít với các loại cánh xoắn khác nhau. Vì vậy tùy
thuộc vào mục đích sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu khác nhau mà ta
chọn loại truc vít phù hợp.

- dựa vào tính chất vật liệu vận chuyển là dạng vật liệu có dạng bột
hạt nhỏ. Và yêu cầu của máy ép phải đảm bảo tạo được áp suất đủ lớn để ép
bột ta chọn vít có cánh xoắn liền trục.
8
- trong trường hợp vận chuyển vật liệu dính ẩm người ta thường sử
dụng vít có hai rảnh xoắn hay còn gọi là vít kép.
2, tính toán các thông số trục vít
Xác định năng suất :
Năng suất của vít tải được xác định theo công thức :

1
2

4
.
60 csn
D
Q Φ=
ρ
π
= 47,1 . D
2
. s . n .ρ. φ .c
Trong đó :
D - đường kính ngoài của cánh vít (m)
n - số vòng quay của trục (vg/ph)
Số vòng quay của trục vít được xác định theo công thức thực
nghiệm. : n =
D
4020 −

, vg/ph.
ρ - khối lượng riêng của vật liệu (t/m3 )
ρ = 0.5 t/m3
Φ - hệ số điền đầy đối với vật liệu đã nghiền nhỏ
chọn: Φ = 0,4
s - bước vít : s= 0.4 D [m]
c - hệ số xét đến độ dốc của vít tải so với mặt phẳng
nằm ngang:
c = 0.8
Bảng hệ số chứa φ phụ thuộc vào loại vật liệu.
Vật liệu. γ (T/m3) φ A
Bột rời nhẹ 0,48 ÷ 0,64 0,4 65
9
Hạt bé 0,64 ÷ 0,8 0,4 63
Hạt cục bé (muối, đường…) 0,84 ÷ 1,2 0,3 56
Vôi cục, thạch cao. 0,8 ÷ 1,6 0,25 45
Bảng hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng.
α 0 5 10 15 20 30 40 50 60 70 80 90
C 1 0,9 0,8 0,7 0,65 0,58 0,52 0,48 0,44 0,4 0,34 0,3
Bảng khe hở hướng tâm với máng vít giá trị λ.
Đường kính ngoài
của vít D (mm).
Số vòng
quay vít
(vg/ph).
Đường kính
trong của vít
d (mm).
Khe hở
hướng tâm

với máng vít
λ (mm).
Bề dày vít
(mm).
Hệ số
chứa φ.
60 ÷ 250 400 ÷ 60 20 ÷ 80 6 ÷ 7 1 ÷ 3 0,3 ÷ 0,4
150 ÷ 250 300 ÷ 100 48 ÷ 80 4 ÷ 5 2 ÷ 3 0,9 ÷ 1
200 ÷ 300 5 ÷ 25 48 ÷ 80 8 ÷ 10 3 0,8 ÷ 0,9
200 ÷ 400 200 ÷ 80 100 ÷ 150 5 ÷ 6 3 0,4
200 ÷ 400 60 ÷ 20 80 ÷ 100 5 ÷ 6 3 0,4
250 ÷ 300 80 ÷ 60 48 ÷ 80 5 ÷ 8 4 0,6 ÷ 0,8
400 ÷ 600 300 ÷ 200 250 ÷ 300 10 ÷ 12 2 ÷ 3 0,3
• Xác định đêng kÝnh ngoài trôc vÝt: D
10
Máy ép cần thiết kế công suất 100 kg/h: Q = 0.1 (tấn / h)
D =
3
4,0 1,47 Cn
Q
ϕρ
Với:
- Q = 0.1 (t / h)
- n =
D
30
(vg/ phút)
- ρ = 0.5 t/m3
- Φ = 0,4
- c = 0.8

- S = 0.3 D [m]
D =






×××××
8.04.05.0303.047
1.0
5
2
= 0.074(m)
chọn D = 80 mm
• số vòng quay trục vít: n
n =
D
30
=
08.0
30
= 110 ( vòng/ phút)
• §êng kÝnh trong trôc vÝt: d
d = (0,2 ÷ 0,4). D = 0,4.80 = 32 mm
chọn: d = 35 mm
11
Bớc xoắn của trục vít: s
-do thực hiện quá trình ép, để tăng áp suất ép tại đầu ép qua mỗi
bớc vít và giảm đợc chiều dài làm việc của trục vít, ta chọn bớc vít

giảm dần từ đầu cửa nạp liệu đến đầu ra sản phẩm. Bớc vít ở trên trục
vừa làm chức năng vận chuyển vật liệu vừa nén ép vật liệu và đảm bảo
vật liệu đợc đùn đi một cách liên tục thì góc nâng của vít phải nhỏ
hơn góc ma sát của vật liệu với trục vít.
- Khi trục vít làm việc do độ nghiêng của vành nên nó có khả năng
đẩy vật liệu dọc trục, tạo ra áp suất trên vật liệu, và áp suất tạo ra sau
mỗi bớc vít thì đợc xác định bằng công thức sau:
P
k
z
= P
đ
1
.k
1
.k
2
. . . . . .k
i
. . . . . . k
z
(I-1)
Trong đó:
+ P
đ
1
: là áp suất đầu vào của bớc vít thứ nhất, kể từ cửa nạp liệu.
Thờng có P
đ
1

= 1 KG/cm
2
+ P
k
z
: là áp suất đầu ra của bớc vít thứ z kể từ cửa tiếp liệu của máy
KG/cm
2
. bỳn c ộp ra thnh si khuụn ộp yờu cu ỏp lc ộp cú
giỏ tr khong 50 KG/cm
2
Nghĩa là :
i
d
i
k
i
P
P
k =
(I-2)
Trong đó :
+ P
k
i
: là áp suất ra sau bớc vít thứ i
+ P
đ
i
: là áp suất vào của bớc vít thứ i

Hệ số tăng áp k
i
phụ thuộc vào tính chất của vật liệu và cấu tạo của
trục vít.
Trong thực tế ngời ta đã xác định đợc k phụ thuộc vào hệ số cung cấp thể
tích nh sau :
=
0,9 0,8 0,7 0,6 0,5
k = 1,5 1,7 2,2 2,35 2,46
12
Vậy để có đợc áp P
max
= 50 KG/cm
2
ở tại đầu ép với áp suất đầu vào P
đ
=1
KG/cm
2
, thì chọn các hệ số tăng áp từ k
1
đến k
6
theo chiu gim dn ca th
tớch nh sau:
k
1
= 1,5 ; k
2
= 1,5 ; k

3
= 1,7
k
4
= 2,2 ; k
5
= 2,35 ; k
6
= 2,46
P
max
= P
đ
. k
1
. k
2
. k
3
. k
4
. k
5
. k
6
= 1 x 1,5 x 1,5 x 1,7 x 2,2 x 2,35 x 2,46=
48,6.
Vy ng vi giỏ tr các hệ số tăng áp từ k
1
đến k

6
ta cú c h s cung
cp th tớch cho tng bc vớt nh sau:
1=0.9, 2=0.9, 3=0.8, 4=0.7, 5=0.6, 6=0.5
Mặt khác ta có thể tích ở mỗi bớc vít đợc xác định bởi công thức:
V
i
= R
v
2
.S
i

m
3
+ R
v
= R
n
- R
t
: diện tích vành khuyên mang liệu của bớc vít thứ i
R
n
: bán kính ngoài vành vít
R
t
: bán kính trong trục vít
R
v

= (4
2
1,4
2
) = 14 cm
2
+ S
i
: bớc vít thứ i
S
i
=
z
ii
R
V



2
.
(I-10)
Vậy có các bớc vít của trục vít lần lợt từ cửa nạp liệu đến đầu ép
+ S
1
=
5,0
9,0
.
14.14,3

100
= 4 cm
+ S
2
=
5,0
9,0
.
14.14,3
100
= 4 cm
+ S
3
=
5,0
8,0
.
14.14,3
100
= 3.5 cm
+ S
4
=
5,0
7,0
.
14.14,3
100
= 3 cm
13

+ S
5
=
5,0
6,0
.
14.14,3
100
= 2.5 cm
+ S
6
=
5,0
5,0
.
14.14,3
100
= 2 cm
Chiều dày cánh vít: e = ( 0,2-0,3).D
e = 0,15. 80 = 12 mm
chn e = 12 mm
Chiều sâu rãnh vít : h
h = D/2 - d/2= 80/2- 35/2= 22,5 mm
Khe hở giữa trục và xinh lanh:
= (0,0002ữ0,005)D = 0,002D = 0,002.80 = 0,16 mm
Đối với loại trục lớn rỗng để dẫn nớc làm nguội vào thì chọn nh sau:
Chiều sâu rãnh vít: h=(0,1-0,2)D
Đờng kính lỗ rỗng d
1
= (0,3-0,4)D

chiều dài làm việc của trục vít l
V
: m
l
V
= t
i
+ e(m + 1)
m : số vòng xoắn của vít ép ( m = 6)
e: chiều dày cánh vít
l
V
= (40+40+35+30+25+20) + 12.7 = 274 mm
Mônmen xoắn trên trục vít xác định bởi công thức :
M
x
= F
ms
.R
Trong đó:
+ F
ms
: lực ma sát N
+ R : bán kính trong trục vít m
F
ms
= P
max
.f.F N
14

+ p
max
: áp suất lớn nhất trong tác dụng lên khuôn MN/m
2
p
max
= 6 MN/m
2
+ f : hệ số ma sát
Đối với vật liệu dạng bột m: f = 0,35
+ F : diện tích phần lực tác dụng lên khuôn ép cm
F =
4
2
d
= 3,14. = 4220 mm
2
Vậy : F
ms
= 6.0,35.4220 7385 N
Và : M
x
= 7715. 0,016 = 118 Nm
Lực dọc trục tác dụng lên vít tải:
Lực dọc trục trong vít đợc xác định theo công thức:
( )

+
=
tgR

M
F
x
.
R khoảng cách điểm đặt lực ma sát của vật liệu với cánh vít đến trục
của vít tải (mm)
R=(0.3 - 0.4) D= 0,35.80= 28 mm=0.028 m
: góc nâng của vít = 10
: góc ma sát giữa vật liệu vận chuyển và cánh vít:
tg = f. với f hệ số ma sát với vật liệu dạng bột ẩm f = 0.35. vậy = 20

( )
+
=
2010.028,0
118
tg
F
= 7299 N
III, Công suất động cơ, hộp giảm tốc v bộ truyền đai
1. Công suất động cơ điện
M
x
= 118 Nm
15
Mặt khác :
M
x
= 9730
n

N
Nm
Trong đó :
+ N : công suất cần thiểt trên trục vít : kw
+ n : số vòng quay của trục vít : vòng/phút
Vậy : N =
9730
.n
x
M
kw
Thay trị số : N = (118.110)/ 9730 = 1,2 kw
Công suất của động cơ điện xác định theo công thức sau :
N
đ/c
=

N
kw
Trong đó:
- hiệu suất chung dẫn động ca ton b h thng :

1: hiu sut b truyn bỏnh rng tr: 0,98
2: hiu sut mt cp ln: 0,995
3: hiu sut khp ni : 1
4: hiu sut b truyn ai: 0.96
N
đ/c
= 1.2/ 0.885 = 1.4 ( kw )
chọn động cơ điện K 41- 4, 1,7 kw ; 1420 vòng/phút

2 - Hộp giảm tốc
Ta chn hp gim tc i kốm vi ng c:
16
Hộp giảm tốc là cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền
không đổi và đợc dùng để giảm vận tốc góc và tăng mômen xoắn. Một loại
cơ cấu tơng tự nhng đợc dùng để tăng vận tốc góc và giảm mômen xoắn đợc
gọi là hộp tăng tốc.
Tuy nhiên hiện nay có một số loại hộp giảm tốc có khả năng thay đổi
tỷ số truyền chúng đợc thiết kế có dạng gần giống hộp số của các xe máy và
ôtô nhng loại này rất ít đợc sử dụng và có giá thành cao do khó chế tạo nên ít
thấy sử dụng. Chúng chủ yếu sử dụng cho một số máy móc đặc biệt bắt buộc
phải có khả năng thay đổi tỷ số truyền
Hiện nay trên thị trờng có rất nhiều hộp giảm tốc đã đợc chế tạo sẵn
với nhiều tỷ số truyền để lựa chọn. ở đây ta chọn hộp giảm tốc bánh răng trụ
một cấp có kết cấu đứng nh sử dụng bánh răng nghiêng có tỷ số truyền quy
định nhỏ hơn hoặc bằng tám ta chọn .có tỷ số truyền u = 7 .Sau đó nếu tỷ số
truyền cần thay đổi ta sẽ sử dụng bộ truyền đai.
Trích trong sách hớng dẫn thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một
17
Tính bộ truyền đai hình thang
I - Xác định thông số của bộ truyền
1- Đờng kính bánh đai
Qua hộp giảm tốc tốc độ còn 202 vòng/phút, vậy qua bộ truyền để có
tốc độ công tác thì tỷ số truyền u = 202/110 = 1,8.
Đờng kính bánh đai nhỏ đợc xác định theo bảng từ bảng này và dựa
vào tiết diện đai chọn d
1
= 110 mm
Từ đờng kính bánh đai, kim nghim vận tốc đai
v =

60000
1
1
nd

m/s (II-5)
Trong đó :
+ d
1
: đờng kính nhỏ bánh đai d
1
= 110 mm
+ n
1
: vận tốc bánh đai dẫn động : n
1
= 1420 vòng/phút
v =
60000
1420.110.14,3
= 8.2 m/s tha món.
Từ d
1
sẽ tính đợc d
2
đờng kính bánh đai lớn theo công thức sau :
d
2
= d
1

u(1 - ) mm
Trong đó :
+ u : tỷ số truyền của đai u = 1.8
+ = 0,01- 0,02 hệ số trợt = 0,02
d
2
= 110.1,8.(1 - 0,02) = 194 mm
Theo tiêu chuẩn về đờng kính bánh đai chọn d
2
= 200 mm.
2- chn s b khoảng cách trục A:
Khong cỏch trc c chn theo iu kin:
0,55(D1+D2) + h Asb 2 ( D1+D2 )
Theo bng ta chn Asb= 1,2 D2= 1,2 x 200 = 240 mm
3, xỏc nh chớnh xỏc chiu di ai L v khong cỏch trc A:
Tớnh chiu di s b :
18
Lsb = 2Asb + П /2 ( D1+D2 ) +
( )
A
DD
4
12
2

= 2 x 240 + 3.14/2 x ( 110 + 200 ) +
( )
2404
100200
2

×

= 977 mm
Từ giá trị Lsb chọn chính xác L theo tiêu chuẩn: chọn L = 1000 mm
Kiểm tra số vòng chạy của đai:
u= V / L =
L
nD
60
11
××Π
=
100060
142011014.3
×
××
= 8,1 ≤ 10. Thỏa mãn.
Khi L ≤ 1700mm. L0 được dùng làm chiều dài danh nghĩa do vậy chiều dài
tính toán sẽ là. L= L0 + l
Giá trị l với loại A: l = 33 mm.
A =
( )
8
)12(8212
2
2
))12(2(
DDDDL
DDL
−−++Π−

+Π−
Thế số vào ta được:A=
( )
269
8
)110200(820011014.310332
2
2
))110200(14.310332(
=
−−++−×
+−×
4.kiểm nghiệm góc ôm trên bánh đai
ooo
A
DD
12057180
12
1


−=
α
Thế số vào ta được:
12016057
269
110200
180
1
>=


−=
α
(thỏa mãn điều
kiện về góc ôm )
5.số đai cần thiết (z)
[ ]
=
×××××

α
σ
CCCFV
N
Z
vt
o
p
1000
19
Trong đó
N: công suất bánh đai chủ động: N= 1,7 kw
F:diện tích tiết diện đai(mm2): đai thang loại tiết diện A:
F=(12+11).8/2= 92
2
mm

[ ]
vt
o

p
CCC ,,,
α
σ
là các hệ số phụ thuộc góc ôm tra bảng:

4,2
95.016.09261,12.8
7,11000
=
×××××
×

Z
Vậy ta chọn số đai là: Z = 3
6.xác định kích thước bánh đai
Chiều rông bánh đai:B=(Z-1)t +2S
Tra bảng với loại đai A ta được: t= 16, S=10.
B=(3-1)16 +2.10= 52 mm
Đường kính ngoài bánh đai:
6,2058,222002
6,1158,221102
22
11
=×+=+=
=×+=+=
oe
oe
YDD
YDD

7.lực tác dung lên trục
NFZR
o
978
2
160
sin3922.13
2
sin3
1
=×××=≈
α
σ
IV, TÝnh to¸n khu«n Ðp.
1. TÝnh to¸n khu«n cèi.
20

L1
2R

d

h

Các khuôn ép có hình dạng khác nhau tùy thuộc vào công dụng của
nó. Ta có thể coi nó nh một bản tròn đục lỗ kẹp chặt bằng các bulông trên
một đờng tròn và chịu áp suất thẳng góc với bề mặt của khuôn. Khi tính toán
ta đi tìm chiều dày cần thiết của tấm và kích thớc bulông kẹp chặt.
Chiều dày của khuôn ép đợc tính theo công thức:
h = D

1
[ ]

max
.
16
3
p
+ C cm
trong đó
D
1
: đờng kính vòng bulông kẹp chặt cm
[]: ứng suất cho phép của vật liệu làm khuôn kG/cm
2
C: là lợng bù, kể tới sự ăn mòn, mài mòn và sai lệch chế tạo khuôn ép
Đờng kính vòng bulông kẹp chặt
D
1
= D + + e + S
Trong đó
21
D: đờng kính trong của vành vít 3,2 cm
: khe hở của xilanh và cánh vít 0,016 cm
e : phần tai của xilanh; e = 2,5 cm
S : chiều dày xilanh: xilanh là một ống hình trụ chịu áp suất bên trong
có giá trị lớn nhất là p
max
. Do vậy, chiều dày xác định bởi công thức:
S =

[ ]
max
max
2
.
p
Dp


+ C
Trong đó:
+ D:là đờng kính trong của xilanh = 0,16.2+ 80= 80,32mm
+ p
max
: là áp suất lớn nhất trong xilanh = 60 KG/cm
2
+ []: ứng suất cho phép vật liệu làm xilanh KG/cm
2
+ C: lợng d kể tới sự ăn mòn, mài nòm và sự sai lệch chế tạo chọn c =
3mm = 0.3 cm
+ : hệ số bền hàn. thờng có = 0,8
Vật liệu làm xilanh chọn thép 45, tôi cải thiện có độ rắn HB192-240,
có giới hạn
b
= 750 MPa = 7500 KG/cm
2

ch
= 450 MPa = 4500KG/cm
2

Vậy: [] =
n
ch

n: hệ số an toàn n = 1,2
[] =
2,1
4500
= 3750 KG/cm
2
22
S =
( )
608,0.3750.2
32,80.60

+ 0.3 = 1.1 cm
Đờng kính bu lông kẹp là :
D
1
= 8.03 + 0.016 + 2,5 + 1.1 = 12 cm
Vật liệu làm khuôn là thép không rỉ YAIT

ch
= 2500 KG/cm
2

b
= 5800 KG/cm
2

[] =
n
ch

=
2,1
2500
= 2083 KG/cm
2
Vậy chiều dày khuôn ép là :
h = D
1
[ ]

max
.
16
3
p
+ C = 12
2083
60
.
16
3
+ 0.3 = 1.2 cm
Chọn h = 15 mm
2. Bulông kẹp
Lực tác dụng lên mỗi bulông xác định bởi công thức sau :
P

bl
=
( )
n
qDDpD
22
2max
785,0 785,0 +
KG
Trong đó :
+ n : số bulông chọn trớc, thờng là 4, 6, 8 chọn n = 6 bulông
+ D : đờng kính vành vít 8 cm
+ q : áp lực riêng trên bề mặt tiếp xúc của khuôn ép với bích xi lanh
KG/cm
2
23
q = (1,5ữ2,5) = 1,5p
max
= 1,5.60 = 90 KG/cm
2
+ D
2
: đờng kính ngoài của khuôn ép cm
D
2
= D
1
= 12cm
Vậy : P
bl

=
( )
6
90812785,060.8.785,0
222
+
= 1444 KG
Từ lực bu lông ta tính ra đờng kính cần thiết của bu lông theo công thức sau:
d
bl
=
[ ]
k
P
bl
.
.2

Trong đó :
+ P
bl
: lực tác dụng lên mỗi bu lông kG
+ []
k
: là ứng suất kéo cho phép của vật liệu làm bu lông
Chọn vật liệu làm bu lông là thép 45 thờng hóa co:

ch
= 340 MPa = 3400


kG/cm

b
= 600 MPa = 6000 kG/cm
[]
k
=
n
ch

=
2,1
3400
= 2833,34 kG/cm
Vậy : d
bl
=
[ ]
k
bl
P

.2
=
34,2833
1444.2
= 1 cm.
Vậy chọn bu lông tiêu chuẩn M10, số lợng 6
V - Tính chọn ổ lăn cho trục vít
Trục vít làm việc chịu tải trọng hớng trục khá lớn, nên cần phải sử

dụng ổ đỡ chặn.
Theo tính toán trục vít ép có đờng kính trục : d = 35 mm
24
Tra b¶ng 75, gi¸o tr×nh híng dÉn thiÕt kÕ ®å ¸n chi tiÕt m¸y ta chän æ
®òa c«n cì nhÑ cã c¸c th«ng sè sau :
KÝ hiÖu : 27507
d = 35 mm C = 20 mm
D = 72 mm T = 24.5 mm
D
1
= 58 mm
d
2
=52.5 mm
B = 23 mm
MỤC LỤC
- Lời nói đầu……………………………………………………. .1
- Phần 1: tổng quan………………………………………………2
+ quy trình làm bún…………………………………………… 2
+ một số loại máy làm bún…………………………………… 4
+ cấu tạo và nguyên lý làm việc……………………………… 5
- Phần 2: tính toán và thiết kế máy ép trục vít………………… 5
+ I. phương án thiết kế……………………………………….….5
+ II. tính toán trục vít tải……………………………………… 8
+ III.công suất động cơ,hộp số và bộ truyền đông đai………….16
+IV. Tính toán khuôn………………………………………… 21
+ V. tính chọn ổ lăn trục vít…………………………………… 26
25

×