Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

De khao sat lan 1 lop 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.37 KB, 9 trang )

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: SINH HỌC
1.Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A.Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp.
B.Đột biến gen lặn không được biểu hiện.
C.Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D.Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
[<br>]
2.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái
hoá giống vì:
A.thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B.thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C.các gen thường tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không được biểu
hiện.
D.các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không được biểu hiện.
[<br>]
3. Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có
kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép
lai trên là:
A.12
B.36
C.16
D.6
[<br>]
4.Trong kĩ thuật chuyển gen, việc ghép (nối) đoạn gen cần chuyển vào plasmit nhờ
enzim:
A.ligaza
B.lipaza
C.restrictaza
D.polimeraza


[<br>]
5.Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn,
tính theo lí thuyết thì tỉ lệ dị hợp (Bb) trong quần thể đó là:
A.6,25%
B.25%
C.12,5%
D.93,75%
[<br>]
6. Ở cây hoa liên hình, màu sắc hoa được quy định bởi 1 cặp gen. Cây hoa màu đỏ thuần
chủng( kiểu genRR) trồng ở nhiệt độ 35
0
C cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa màu
trắng này trồng ở 20
0
C thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng(rr)
trồng ở 35
0
C hay 20
0
C đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình:
A.tính trạng màu hoa không chỉ do gen quy định mà còn chịu ảnh hưởng của môi trường.
B.màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường
C.màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen
D.gen R quy định màu hoa đỏ đã đột biến thành r quy định hoa trắng.
[<br>]
7.Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội( 5n) chứa bộ NST trong đó:
A.tất cả các cặp mỗi cặp đều chứa 5 chiếc
B.một cặp nào đó có 5 chiếc
C.một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc
D.bộ NST lưỡng bội của loài được tăng lên 5 lần.

[<br>]
8.Dạng đột biến thay thế cặp nuclêotit này bằng cặp nuclêotit khác loại thì:
A.chỉ bộ ba có nu thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
B.toàn bộ bộ ba nu trong gen bị thay đổi.
C.nhiều bộ ba nu trong gen bị thay đổi.
D.các bộ ba từ vị trí có cặp nu bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
[<br>]
9.Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A.0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B.0,32AA:0,64Aa:0,04aa
C.0,64AA:0,04Aa:0,32aa
D.0,04AA:0,64Aa:0,32aa
[<br>]
10. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định
hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra
con lai có kiểu hình hạt màu trắng là:
A. AAAa x aaaa
B. AAaa xAaaa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
[<br>]
11.Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phượng pháp gây đột biến bằng các tác nhân
vật lí, hoá học với:
A.vật nuôi
B.vi sinh vật và vật nuôi
C.vi sinh vật và cây trồng
D.vật nuôi và cây trồng.
[<br>]
12.Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng:
A.ưu thế lai

B.thoái hoá giống
C.tăng thể đồng hợp
D.giảm thể dị hợp.
[<br>]
13.Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông
đen. Biết kiểu gen BB- lông vàng, Bb- lang trắng đen, bb-lông đen. Tần số tương đối của
các alen B, b trong quần thể lần lượt là:
A.0,6 :0,4
B.0,4 :0,6
C.0,8 :0,2
D.0,2 :0,8
[<br>]
14. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng,
các gen nạy nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối
với ruồi mắt trắng, F1 thu được: 1 đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt
trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ đem lai là:
A.X
a
Y x X
A
X
a
B.X
a
Y x X
A
X
A
C.X
A

Y x X
a
X
a
D.X
A
Y x X
a
O
[<br>]
15.Cho 1 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với 1 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.
Quá trình giảm phânở các cây bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo ra đều có
khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A.1/12
B.1/6
C.1/36
D.1/2
[<br>]
16.Loại đột biến cấu trúc NST ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là:
A.đảo đoạn
B.mất đoạn lớn
C.chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
D.lặp đoạn và mất đoạn lớn.
[<br>]
17.Gen A dài 4080A
0
bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 1 lần môi trường nội
bào đã cung cấp 2398 nu. Đột biến trên thuộc dạng:
A.mất 1 cặp nu
B.thêm 1 cặp nu

C.thêm 2 cặp nu
D.thay thế 1 cặp nu.
[<br>]
18.Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10.000 cá thể, trong
đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn(aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa)
trong quần thể sẽ là:
A.1800
B.9900
C.8100
D.900
[<br>]
19. Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡg bội 2n=24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số
loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A.12
B.36
C.24
D.48
[<br>]
20.Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí
quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo qui
luật:
A.tương tác bổ trợ.
B.phân li độc lập của Menđen
C.liên kết gen hoàn toàn
D.tương tác cộng gộp.
[<br>]
21.Một gen cấu trúc dài 4080A
0
, có tỉ lệ A/G =3/2. Gen này bị đột biến thay thế một cặp
A-T bằng một cặp G-X. Số lượng nuclêotit từng loại của gen sau đột biến là:

A.A=T=719, G=X=481
B.A=T=720, G=X=480
C.A=T=419, G=X=721
D.A=T=721, G=X=479.
[<br>]
22.Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc NST?
A.bệnh ung thư máu.
B.hội chứng Đao
C.hội chứng tơcno
D.hội chứng claiphentơ
[<br>]
23.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A.plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kĩ
thuật chuyển gen.
B.plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
C.plasmit tồn tại trong nhân tế bào.
D.plasmit là một phân tử ARN.
[<br>]
24.Một gen bị đột biến bị mất đi 1% số lượng nuclêotit. Do hiện tượng này dẫn đến phân
tử protein gồm 1 chuỗi pôlipeptit do gen đột biến điều khiển giảm 2 axit amin. Biết trước
đột biến gen chứa 20% A. Số lượng từng loại nu của gen trước đột biến là:
A.A=T=240, G=X=360
B.A=T=480, G=X=720
C.A=T=720, G=X=480
D.A=T=360, G=X=240
[<br>]
25.Trong một quần thể giao phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là:
0,3AA+0,4Aa+0,3aa=1 thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F4 là:
A.0,25AA+0,50Aa+0,25aa
B.0,50AA+0,40Aa+0,10aa

C.0,16AA+0,48Aa+0,36aa
D.0,42AA+0,49Aa+0,09aa
[<br>]
26.Trong một quần thể bò có 5000 con, trong đó có 4800 con lông vàng. Số con bò vàng
có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu, biết A- lông vàng trội hoàn toàn so với a- lông xám.
A.1600 con
B.3200 con
C.2500 con
D.2400 con.
[<br>]
27.Cônsixin thường được sử dụng để gây đột biến trên đối tượng:
A.thực vật
B.vi sinh vật
C.động vật
D.nấm.
[<br>]
28. Đột biến mất 1 cặp nu ở vị trí tương ứng với bộ ba đầu tiên của mạch gốc dẫn đến
phân tử protein được tổng hợp:
A.thay đổi hoàn toàn các axit amin
B.thay đổi 1 axit amin cuối cùng
C.thay đổi 1 axit amin đầu tiên
D.chỉ thay đổi axit amin đầu tiên và axit amin cuối cùng.
[<br>]
29.Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A.không thay đổi kiểu gen nhưng thay đổi kiểu hình.
B.thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
C.không thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D.thay đổi kiểu gen nhưng không làm thay đổi kiểu hình.
[<br>]
30.Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân có thể tạo ra loại giao tử AA và aa đều chiếm tỉ lệ

1/6?
A. AAaa
B. AAAa
C. Aaaa
D. aaaa
[<br>]
31.Một quần thể thực vật: locut 1 có 2 alen, lôcut 2 có 3 alen, locut 3 có 3 alen phân li
độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A.108 kiểu gen
B.180 kiểu gen
C.360 kiểu gen
D.16 kiểu gen
[<br>]
32.Bệnh bạch tạng ở người liên quan đến đột biến gen lặn trên NST thường. Nếu bố đồng
hợp về gen lặn,còn mẹ dị hợp thì đời con tỉ lệ mắc bệnh là:
A.50%
B.100%
C.255
D.0%.
[<br>]
33.GenA đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi, nhưng số liên
kết hiđro thay đổi 1 liên kết. Dạng đột biến xảy ra là:
A.thay thế 1 cặp nu khác loại.
B.thay thế 1 cặp nu cùng loại
C.thêm 1 cặp nu
D.mất 1 cặp nu
[<br>]
34.Theo mô hình ôperon Lac ở E.coli thì khi nào protein ức chế xuất hiện?
A.lúc nào cũng có
B.khi không có lactozo

C.khi có lactozo
D.không lúc nào có.
[<br>]
35.Điều hoà hoạt động của gen ở cấp độ phiên mã thực chất là:
A.điều khiển lượng mARN được tạo ra
B.ổn định số lượng gen trong hệ gen.
C.điều hoà thời gian tồn tại của mARN
D.loại bỏ protein chưa cần.
[<br>]
36.Tế bào có bộ NST là 2n+3 được gọi là:
A.thể ngũ nhiễm
B.thể tam nhiễm
C.thể tam nhiễm kép
C.thể tứ nhiễm
[<br>]
37.Quá trình giao phối ở một cơ thể có kiểu gen aBD/ abd đã xảy ra hiện tượng hoán vị
gen giữa D và d với tần số bằng 20%, cho rằng không xảy ra đột biến.Tỉ lệ loại giao tử
abd được tạo ra là:
A.40%
B.20%
C.10%
D.17%
[<br>]
38.Người ta thường nói, bệnh mù màu là bệnh của nam giới vì:
A.Bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định
B.Nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này
C.Bệnh do gen đột biến trên NST Y quy định.
D.Nữ giới không mắc bệnh này.
[<br>]
39.Về mặt di truyền, cừu Đôli có đặc điểm gì và vì sao chết?

A.nó giống hệt cừu cho, già trước tuổi mà chết
B.nó giống hệt cừu nhân, chết ngày 4/12/2003 vì già.
C.nó mang hệ gen cừu nhận và chết vì lão hoá.
D.nó giống 2 mẹ, chết vì bằng tuổi 2 mẹ cộng lại.
[<br>]
40.Khi nhuộm tế bào của người bị bệnh di truyền, người ta thấy NST 21 có 3 chiếc giống
nhau, NST giới tính có 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau. Đây là trường hợp:
A.Nam giới vừa mắc bệnh Đao vừa mắc hội chứng claiphentơ
B.Nam giới mắc hội chứng claiphentơ
C.nữ giới vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng 3X
D.Nữ giới mắc hội chứng Đao.
[<br>]
41.Thể song nhị bội là cơ thểcó:
A.tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
B.tế bào mang bộ NST lưỡng bội 2n.
C.tế bào có bộ NST tứ bội.
D.tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ NST lưỡng bội với 1 nửa nhận từ loài bố và 1 nửa
nhận từ loài mẹ.
[<br>]
42.Trong các dạng đột biến gen cấu trúc được ghi nhận dưới đây, dạng nào gây hậu quả
lớn nhất trong protein tương ứng?
A.mất cặp nu đầu tiên của gen
B.thay thế 1 cặp nu ở giữa của gen.
C.mất 3 cặp nu trước mã kết thúc.
D. đảo vị trí của 2 cặp nu ở đoạn giữa của gen.
[<br>]
43.Dạng đột biến liên quan đến 1 cặp nu và làm thay đổi số liên kết hiđro là:
I.mất 1 cặp nu
II.thêm 1 cặp nu
III.thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác cùng loại

IV.thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác không cùng loại
V.đảo vị trí 2 cặp nu.
A.I, II, IV
B.I, II
C.III, V
D.III, IV, V.
[<br>]
44.Một gen bị đột biến ở đoạn giữa mạch gốc gen làm mất đi một bộ ba. Như vậy chiều
dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?
A.giảm 10,2A
0
B.tăng 10,2A
0
C.tăng 20,4A
0
D.giảm 20,4A
0
[<br>]
45.Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen DDd là:
A.1DD, 2D, 2Dd, 1d
B.1D, 2DD, 2d, 1Dd
C.1Dd, 2DD, 2d, 1dd
D.1DD,1Dd, 1dd.
[<br>]
46.Gen D- hoa đỏ trội hoàn toàn so với d- hoa trắng. Người ta tiến hành phép lai DDd x
DDd, giả sử các loại giao tử tạo ra đều thụ tinh bình thường thì kết quả về kiểu hình của
phép lai sẽ là:
A.35 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B.15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C.3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

D.9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
[<br>]
47.Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả
vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí côsixin để tứ bội hoá các cây F1 rồi chọn 2 cây F1
để giao phấn với nhau. F2 thu được tỉ lệ 253 cây quả đỏ: 23 cây quả vàng.Phát biểu nào
sau đây đúng về 2cây F1 nói trên:
A.1 cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hoá không thành công
B.cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hoá đều thành công.
C.cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hoá đều không thành công.
D.có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
[<br>]
48.Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a
người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm 9%. Tỉ lệ % số cá thể có kiểu
gen dị hợp trong quần thể này là:
A.42%
B.4,2%
C.16%
D.21%
[<br>]
49.Sự rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng ở 1 tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể
làm xuất hiện các loại giao tử là:
A.n + 1, n -1.
B.n + 1, n – 1, n
C.n, n – 1
D.n, n + 1
[<br>]
50.Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm:
A.vùng khởi động(P), vùng vận hành(O) và các gen cấu trúc.
B.gen điều hoà(R), vùng khởi động(P), vùng vận hành(O) và các gen cấu trúc.
C.gen điều hoà(R ), vùng vận hành ( O) và các gen cấu trúc.

D.gen điều hoà (R ), vùng khởi động (P) và các gen cấu trúc.
[<br>]

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×