Thực hiện chế độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là Du kích
thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Người có công
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân Hồ Chí Minh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quy định
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định hành chính
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1 Đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 7.
2.
Bước 2
Đơn vị nộp hồ sơ tại phòng Chính sách có công của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội TP.HCM.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì chuyên viên trả lại
hồ sơ kèm theo yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ; nếu
hồ sơ được gởi bằng đường bưu chính thì thông báo bằng điện
thoại hoặc văn bản cho đơn vị nộp hồ sơ đến nhận lại.
3.
Bước 3
Đơn vị nhận kết quả giải quyết tại phòng Chính sách có công của
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội TP.HCM.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức,
công dân: từ 07 giờ 30 đến 11giờ 30 và từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 hàng ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết theo quy định hiện hành của nhà nước.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Bản khai cá nhân (Mẫu 3A).
2.
Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên).
3.
Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có).
4.
Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên
xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân, du kích, công nhân viên chức
Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an, như:
+ Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều
động; giao nhiệm vụ
+ Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác.
+ Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe
+ Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần.
+ Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác.
5.
Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ
dân phố, ấp (mẫu 05).
Thành phần hồ sơ
6.
Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị BCH Hội Cựu chiến binh xã, phường
(mẫu 06)
7.
Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã (phường) (mẫu 7A)
8.
Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ
một lần (mẫu 9C).
Số bộ hồ sơ:
02
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
Mẫu 3A: Bản khai cá nhân Đề nghị hưởng chế độ
một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày
08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
Thông tư liên tịch số
21/2008
2.
Mẫu 05: Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của
hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố, ấp
Thông tư liên tịch số
21/2008
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
3.
Mẫu 06: Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị BCH
Hội Cựu chiến binh xã, phường
Thông tư liên tịch số
21/2008
4.
Mẫu 7A: Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã
(phường)
Thông tư liên tịch số
21/2008
5.
Mẫu 8A: Công văn đề nghị
Thông tư liên tịch số
21/2008
6.
Mẫu 9C: Danh sách đối tượng được hưởng chế độ
một lần
Thông tư liên tịch số
21/2008
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Không phải những người đã về gia đình sau đó tiếp
tục thoát ly mà thời gian tham gia kháng chiến đã
Thông tư liên tịch
Nội dung Văn bản qui định
được tính hưởng chế độ số 21/2008
2.
Đối tượng chưa được hưởng chế độ trợ cấp 1 lần gắn
với thời gian phục vụ
Thông tư liên tịch
số 21/2008
3.
Đối tượng chưa được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần
Thông tư liên tịch
số 21/2008
4.
Không phải những người phản bội, đầu hàng địch, đào
ngũ, người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân
nhân, danh hiệu công an nhân dân.
Thông tư liên tịch
số 21/2008
5.
Không phải người tính đến ngày Quyết định
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ có hiệu lực thi hành mà người đang chấp
hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội
về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án
tích.
Thông tư liên tịch
số 191/200
6.
Không phải Người ra nước ngoài và ở lại nước ngoài
bất hợp pháp
Thông tư liên tịch
số 191/200
Nội dung Văn bản qui định
7.
Không phải Đối tượng đã từ trần nhưng không còn vợ
hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ,
con nuôi
Thông tư liên tịch
số 191/200