Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ. A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.87 KB, 5 trang )

Bài: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ.

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống,
trình bàu được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương, vai trò
của cá trong đời sống con người, đặc điểm chung của cá.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, so sán để rút kết luận, làm việc theo
nhóm.
- Giáo dục cho hsý thức yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích thông tin, hoạt động nhóm…
C. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: - Tranh ảnh về 1 số loài cá sống trong các đk sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T11)
2: HS: Kiến thức của bài( nghiên cứu trước)
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: 7A: 7B:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:( 1’) Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt Nam đã
phát hiện 2753 loài trong 2 lớp chính lớp cá sụn và lớp cá xương.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’)
- GV y/c hs đọc thông tin  hoàn thành
bảng so sánh lớp cá sụn và lớp cá xương.
Dấu hiệu so
sánh
Lớp cá
sụn
Lớp cá
xương


Nơi sống
Đặc điểm để
phân loại

Đại diện
- GV kẻ bảng và gọi đại diện nhóm lên
hoàn thành.
- GV cho cả lớp thảo luận và chốt lại đáp
án  hs thấy được do thích nghi đk sống
kh nhau nên có cấu tạo và hoạt động sống
kh nhau.
- GV y/c hs qs hình 34( 1 - 7) hoàn thành
bảng SGK ( T 11)
- GV treo bảng phụ, gọi hs lên bảng chữa
I. Sự đa dạng về thành phần
loài và đa dạng về môi trường
sống.
1. Đa dạng về thành phần loài.







- Số lượng loài lớn.
- Gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng
chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương

bằng chất xương.
2. Đa dạng về môi trường
sống.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo
ngoài của cá ntn.


- Điều kiện sống khác nhau đã
ảnh hưởng đến cấu tạo và tập
tính của cá.

TT

Đ
2
môi trường Loài điển
hình
Hình
dáng
thân
Đ
2
khúc
đuôi
Đ
2
vây
chẵn
Bơi

1 Tầng mặt: Thiếu
nơi ẩn náu
Cá nhám Thon
dài
Khoẻ Bình
thường
Nhanh
2 Tầng giữa và đáy Cá viền, cá
chép, lươn
Tương
đối
ngắn
Yếu Bình
thường
Bình
thường

3 Trong những hang
hốc
Lươn Rất dài Rất
yếu
Không

Rất
chậm
4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá
đuối
Dẹt,
mỏng
Rất

yếu
To hoặc
nhỏ
Chậm.
HĐ 2: ( 10’)
- GV cho hs thảo luận về đặc chung của
II. Đặc điểm chung của cá.
- Cá là ĐVCXS thích nghi đời
cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển,
hệ hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản,
nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi 1 - 2 hs nhắc lại đặc điểm chung
của cá.
HĐ 3: ( 6’)
- GV y/c hs thu thập thông tin và hiểu biết
của bản thân  thảo luận:
? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong
đời sống con người. Lấy ví dụ chứng
minh.
- GV lưu ý: 1 số loài cá có thể gây ngộ
độc cho người: cá nóc, mật cá trắm…
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta
phải làm gì.
sống hoàn toàn ở nước.
- Bơi bằng vây, 1 vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu
đỏ tươi.
- Thụ tinh ngoài
- ĐV biến nhiệt.
III. Vai trò của vây cá.




- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế biến thuốc
chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp.
- Diệt sâu bọ hại lúa, bọ gậy
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: ( 5’) Đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Lớp cá đa dạng vì:
 a. Cá có số lượng loài lớn
 b. Cấu tạo cơ thể thích nghi các điều kiện sống khác nhau
 c. Cả a và b.
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương.
 a. Căn cứ vào đặc điểm của bộ xương
 b. Căn cứ vào môi trường sống.
 c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài theo câu hỏi sgkk
- Đọc mục: Em có biết
- Chuẩn bị: Ôn tập ĐVKXS.

    

×