Tiết:43
Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Muc tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và
biến dị.
-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiển sản xuất và đời sống.
2. Kỉ năng:
-Rèn kỉ luyện năng tư duy tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
-Kỉ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Các tranh ảnh liên quan đến di truyền.
HS: -Chuẫn bị kẻ sẳn bảng 40.1 -> 40.5 vào vỡ tr 116, 117.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
a. Hoạt dộng 1: Hệ thống hóa kiến thức:
TT
Hoạt dộng giáo viên Hoạt động học sinh
2p -Gv chia lớp thành 5 nhóm yêu
5p
6p
cầu:
+1 nhóm nghiên cứu nội dung 1
bảng theo trình tự nhóm 1 bảng
4o.1 -> nhóm 5 40.5.
-Gv quan sát hướng dẫn các
nhóm ghi lieến thức vào bãng
-Gv chữa bài bằng cách :
+Yêu cầu các nhóm trình bày
nội dung các bảng.
-Gv đánh giá và hoàn thiện kiến
thức.
-Các nhóm trao đổi thốnng nhất ý
kiến hòan thành nội dung đó.
-Đại diện nhóm trình bày nội dung
bảng của mình. Các nhóm khác bổ
sung.
5p Bảng 1: Tóm tắt các qui luật di truyền.
Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sự phân li các
cặp nhân tố di
truyền trong sự
hình thành giao tử
nên mỗi giao tử
chỉ chứa 1 nhân tố
trong cặp.
Các nhân tố di
truyền không hòa
trộn vào nhau .
Phân li và tổ hợp
của cặp gen
tương ứng.
Xác định tính
trội (thường tốt).
Phân li độc lập Phân li độc lập
của các cặp nhân
tố di truyền trong
phát sinh giao tử
F2 có tỉ lệ mỗi
kiểu hình bằng
tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp
thành.
Tạo biến dị tổ
hợp
Di truyền liên
kết
Các tính trạng do
nhóm gen liên kết
qui định được di
truyền cùng nhau.
Các gen liên kết
cùng phân li với
NST trong phân
bào.
Tạo sự di truyền
ổn định của cáac
nhóm tính trạng
có lợi
Di truyền giới
tính
Ở các loài giao tử
tỉ lệ đực cái sấp sỉ
1:1
Phân li và tổ hợp
của các cặp NST
giới tính.
Điều khiển tỉ lệ
đực cái.
5p Bảng 40.2: Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên
phân, giảm phân
Các kì Nguyên phân Giảm phân 1 Chức năng
Kì đầu NST kép co ngắn, đóng
xoắn và d0ính vào sợi
thi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn,
đóng xoắn cặp NST
tương đồng tiếp hợp
theo chiều dọc, bắt
NST kép co lại
tháy rõ số lượng
NST kép (đơn
bội).
chéo.
Kì giữa
Các NST kép co ngắn
cực đại và xếp thành 1
hàng ở mặt xích phẳng
xích đạo của toi phân
bào
Từng cặp NST kép
xếp thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo
của toi phân bào.
Các NST kép
xếp thành 1
hàng ngang ở
mặt phẳng xích
đạo của thoi
phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc
ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li về 2 cực của
tế bào.
Các cặp NST kếp
tương đồng phân li
độc lập về 2 cực của
tế bào.
Từng NST chẻ
dọc ở tâm động
thành 2 NST
đơn phân li về 2
cực của tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn
trong nhân tố với số
lượng 2n như ở tế bào
mẹ.
Các cặp NST kép
nằm gọn trong nhân
với số lượng bằng
n(NST kép) bằng ½
ở tế bào mẹ
Các NST đơn
nằm gọn trong
nhân với số
lượng = n(NST
đơn)
5p Bảng 4: Cấu trúc , chức năng của ADN, ARN và prôtêin.
Đại ptử Cấu trúc Chức năng
ADN -Chuỗi xoắn kép. -Lưu trử thông tin di truyền.
-4 loại nuclêôtíc:A,T,G,X -Truyền đạt thông tin di
truyền
ARN -Chuỗi xoắn đơn.
-4 loại nuclêôtíc:A,G,X,U
-Truyền đạt thông tin di
truyền.
-Vận chuyển axít amin.
-Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin -Một hay nhiều chuỗi đơn
-20 loại axít amin.
-Cấu trúc bộ phạân tế bào.
-Enzim xúc tác quá trình trao
đổi chất.
-Hoóc môn điều hòa quá
trình trao đổi chất.
-Vận chuyển cung cấp năng
lượng.
4p Bảng 40.5 : Các dạng đột biến.
Các loại đột
biến
Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen. Những biến đổi trong cấu trúc
ADN thường tại 1 điểm nào
đó.
Mất, thêm,thay thế một
cặp nuclêôtíc.
Đột biến cấu Những biến đổi trong cấu trúc Mất, lặp, đảo đoạn.
trúc NST NST.
Đột biến số
lượng NST
Những biến đổi về số lương
trong bộ NST
Dị bội thể và đa bội thể.
b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ôn.
TT
Hoạt dộng giáo
viên
Hoạt động học sinh
5p
-Gv cho hs trả lời
các câu hỏi sgk
tr117 (1 số câu).
+Trả lời câu hỏi 1,
2, 3, 5.
-Cho lớp thảo luận
để hs tự trao đổi
nhóm bổ sung kiến
thức cho nhau.
-Hs tiếp trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức vừa
hệ thống ở hoạt động trên để thống nhất ý kiến
trả lời.
Yêu cầu: Câu 1:
+Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+mARN là khuôn mẫu tổng hợp axít amin ->
prôtêin.
Prôtêin chịu tác động môi trường biểu hiện
thành tính trạng
Câu 2:
+Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi
trường.
+Vận dụng: Bất kì 1 giống nào (kiểu gen) muốn
có năng xuất (số lượng -kiểu hình) cẩn được
3p
-Gv nhận xét hoạt
động của hs và
giúp hoàn thiện
kiến thức.
chăm sóc tốt (điều kiện ngoại cảnh)
Câu 3:
+Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+Không sử dụng phương pháp lai, gây đột biến
vì lí do xã hội.
Câu 4:
+Chỉ nuôi cấy tế bào, mô trên môi trường dinh
dưỡng nhân tạo -> cơ quan hoản chỉnh.
+Rút ngắn thời gian tạo giống.
+Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ
quan bị hỏng ở người.
IV. Củng cố: 6p
Gv đánh giá sự chuẫn bị hoạt động của nhóm.
V. Dặn dò: 2p
-Hoàn thành các câu hỏi.
-Chuẫn bị thi học kì I.